Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Nội quy lao động song ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.88 KB, 46 trang )

CHƯƠNG Ⅰ:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
CHAPTER I : GENERAL STIPULATIONS
제 Ⅰ제: 제제 제제
1.

Nội quy lao động Công ty (sau đây được gọi là “Nội quy lao động”) được áp dụng

đối với tất cả mọi người lao động (“Người Lao động”) được tuyển dụng và đang làm việc cho
Công ty ….(“Công ty”), bao gồm cả người thử việc, người đang được đào tạo, người lao
động và người sử dụng lao động, dưới mọi hình thức hợp đồng lao động với các thời hạn và
điều kiện được ghi trong hợp đồng lao động.
This Company’s Labor Regulation (herein referred to as “Labor Regulation”) is applicable to
all employees (the Employee) recruited by and are working for …( the Company), including
apprentices, trainees, employees and employers, in all kinds of labor contracts under the terms
and conditions provided in the labor contract.
제제 제제 (제제 "제제 제제")제 제제 제제 제제 제제제 제제제 제제제제제제 제제 제제제 제제 제제제 제제 제제제, 제제제, 제제제제 제
제제제 ….제제제 제제제제 제제제 제제 제제 제제제제제제 제제제제제제 제제제제.
2.
Nội quy lao động này có hiệu lực kể từ khi được Ban giám đốc Công ty cổ phần kỹ
thuật và xây dựng ABCXYZ ký duyệt.
This Labor regulation will become effective on the date approved by Management Board of
Industrial Zone, Bac Ninh province.
제 제제 제제제 제제제 제제제제 제제제제제제 제제제제 제제제 제제제.
3.
Bản Nội quy lao động có thể được sửa đổi và bổ sung khi Luật Lao Động Việt nam
thay đổi.
The Labor Regulation can be amended and supplemented in case of change in the Labor
Laws of Vietnam
제 제제 제제제 제제제 제제제 제제제 제제 제제, 제제제 제 제제.
4.


Bất kỳ nội dung nào không được đề cập đến trong nội dung của Nội quy lao động
này sẽ được áp dụng theo qui định của Luật lao động. Trong trường hợp các vấn đề phát sinh
không được đề cập trong bản Nội quy lao động này hoặc trong Luật lao động, thì sẽ được
giải quyết thông qua việc thương lượng giữa Công ty và Người lao động có liên quan hoặc
xin hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền về lao động của Việt Nam.
Those contents that are not mentioned in this Labor Regulation shall be subject to the Labor
Laws. If any matters are not provided for in this Labor Regulation or the Labor Laws, such
matters shall be resolved by mutual agreement between the Company and the relevant
1


Employee or consulted with the labor authorities of Vietnam.
제 제제제제 제제제제 제제 제제제제 제제제제 제제 제제제제. 제제 제 제제 제제 제제 제제제제제 제제제제 제제 제제제 제제제제제 제제
제 제제 제제제 제제제 제제제 제제제제제 제제제 제제제제.
5.

Trong trường hợp có sự khác nhau về nội dung bản dịch Tiếng Hàn và Tiếng Việt của

Nội quy lao động này thì bản Tiếng Việt sẽ được coi là cơ sở pháp lý để áp dụng trong mọi
trường hợp.
In the event of any discrepancies or differences in the interpretation of the same provision in
the Korean and Vietnamese versions of the Regulations, the Vietnamese version shall prevail.
제제 제제제 제제 제제제제제제 제제제 제제제 제제 제제제 제 제제제 제제제 제제제 제제제제 제제제제제제 제제제.
CHƯƠNG Ⅱ: TUYỂN DỤNG
CHAPTER II: Recruitment
제 Ⅱ 제 : 제제
Điều 2.1 : Chính sách chung về tuyển dụng - Thôi việc :
Article 2.1: Policy on recruitment – termination of labor contract
제 2.1 : 제제 제 제제 제제
2.1.1. : Công ty không nhận hồ sơ đối với những trường hợp sau:

2.1.1 : The Company will not receive the following applications:
2.1.1. : 제제제 제제제 제제 제제제 제제 제제제 제제 제제제.
+ Nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi và chưa đủ 18 tuổi.
+ Male over 60 years old, female over 55 years old and not reaching 18 years old
+ 제제 55 제 제제 , 제제 60 제 제제, 제제 18 제 제제
+ Người không đủ sức khoẻ qua chứng nhận của bệnh viện.
Not healthy (through evidence issued by the Hospital).
제제제제( 제제제제 제제제 제제제 제제)
+Người mắc bệnh tâm thần, bệnh truyền nhiễm.
Being infected to serious disease
제제제 제제(제제 제제, 제제제 제제)제 제제 제제
+Người có hành vi phạm tội đang bị các cơ quan pháp luật Việt Nam truy tố.
Criminals which are under investigating by Vietnam legal Authorities.
제제제 제제 제제제 제제 제제제제 제제제
+Người đã làm việc tại cơng ty khác có thực hiện các hành vi tiêu cực và đã bị sa thải.
Persons who worked for other Companies and were dismissed due to negative acts.
제 제제제 제제제 제제제제 제제제 제제제 제

2


2.1.2 : Các phịng ban trong cơng ty có nhu cầu tuyển thêm lao động sẽ ghi vào " phiếu xin
tuyển dụng lao động " thông qua Tổng Giám Đốc ký duyệt, sau đó chuyển cho phịng Nhân sự
tiến hành tuyển dụng.
2.1.2 : Departments in the Company requiring new employees will fill in “Request for
recruitment” form, which will be approved by the General Director and then forwarding to the
Human Resources Department for recruitment.
2.1.2 제제 제제제 제제제 제제제제 제제제 제제제제제 제제제 제제 "제제 제제제" 제제제 제제제제 제제제제제 제제제 제제 제제제제.
2.1.3. Các yêu cầu đối với hồ sơ xin việc:
2.1.3. Required application documents

2.1.3.제제 제제 제제
- Đơn xin việc.
Application Form
제제제
- Sơ yếu lý lịch bằng tiếng Việt có xác nhận của chính quyền địa phương kèm ảnh.
Vietnamese resume certified by the local authority with photos.
제제제제 제제제(제제 제제제 제제 제제제제, 제제 제제제 제)
tấm ảnh 3 x 4 (chụp không quá 6 tháng).
photos size 3 x 4 (not over 6 months).

-

-

제제 3 × 4 (6 제제 제제 제제제 제).
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân.
Copy of government ID card.
제제제 제제
Bản sao sổ hộ khẩu (hoặc đăng kí tạm trú, tạm vắng).
Copy of resident book (or temporary resident paper).

제제제제 제제 (제제 제제 제제제제)
Giấy chứng nhận sức khỏe (được xác nhận tại các bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc
Trung tâm Y tế Khu Công nghiệp Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh).
Health Certificate (issued by Hospital from district level above or issued by Medical
Center of Yen Phong Industrial Zone, Bac Ninh province).

-

제제 제제제 (제제제 제제제 제제, 제제제 제제제제제 제제 제제제 제제제)

Bản sao chứng các văn, bằng chứng chỉ (nếu có).
Copy with notary of his/her Certificates &/or Degree (if any)
제제제제 제제제 제제(제제 제제).

-

Các cơng việc chun nghiệp thì cần có văn bằng (như thợ điện, lái xe…)
3


Certificates are requested to professional jobs (such as electrician, drivers…)
제제 제제제 (제 : 제제, 제제, ...)

-

Đối với những nhân viên có kinh nghiệm thì phải nộp sổ bảo hiểm xã hội đã được cấp
ở Công ty trước.

Experienced employees are requested to submit the social insurance book from previous
employers.
제제제제 제제 제제 제제 제제제제 제제 제제 제제제제제 제제제제제 제제
2.1.4. Người lao động phải trải qua thời gian thử việc như sau:
2.1.4 Probation period will be as follows :
2.1.4 제제제 제제 제제 제제제제제 제제제 제제
- Đối với những cơng việc u cầu trình độ chuyên môn/ chuyên ngành kỹ thuật cao đẳng
hoặc hơn cao đẳng, thời gian thử việc không quá 60 ngày.
- For jobs where the profession/occupation description requires professional/technical

-


qualification at college level or higher, the probation period shall not exceed 60 days.
제제제 제제제 제제제제제 제제제제 제제제제 제제, 제제제제제 60 제제 제제제제 제제제.
Đối với những cơng việc u cầu trình độ tốt nghiệp trường trung cấp kỹ thuật, kỹ thuật

viên có trình độ trung cấp thời gian thử việc không quá 30 ngày.
For jobs where the profession/occupation description requires graduates from middle
technical schools, middle-ranking technicians, the probation period shall not exceed 30 days.
제제 제제제제 제제제제 제제 제제제제 제제, 제제제제제 30 제제 제제제제 제제제.
Đối với những loại lao động khác: không quá 06 ngày.
Normal workers: 06 days
제제 제제제 : 06 제
2.1.5

Thời gian đào tạo:Training period:
제제 제제

- Những người lao động làm việc trong lĩnh vực sản xuất đều phải tham gia khóa đào tạo.
Thời gian đào tạo khoảng 30 ngày. Dựa trên yêu cầu và tính chất của từng cơng việc, Cơng ty
sẽ quyết định thời gian cụ thể của khóa đào tạo. Tuy nhiên, trong bất kỳ trường hợp nào thời
gian đào tạo cũng không vượt quá 6 tháng kể từ ngày được nhận vào Công ty.
All employees work in the field of production should be attended and/ or joined training
course. The term of training normally is 30 days. Depend on the requirement and
characteristics of every work, the Company will decide the length of training course. However,
in any case the training period shall not be exceeding 6 months counting from the date of
entering to the Company.
제제 제제 제제제 제제제제 제제 제제 제제제 제제제제 제제, 제 제제제 제제 30 제 제. 제제 제제제 제제 제 제제제 제제, 제제제 제
4


제 제제제 제제제 제제제제. 제제제, 제제제 제제제제 제제 제제제 제제제 제제제 제제제제 6 제제제 제제제제 제제제

- Trong thời gian thử việc và đào tạo, cả hai bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng thử việc
hoặc đào tạo mà không cần thông báo trước, trừ trường hợp người lao động được Cơng ty cử đi
đào tạo ở nước ngồi.
During a probation and training period, both parties shall have a right to terminate the
probation contract or training contract without any advance notice, excepting the case that
employee has joined overseas training course being support by the Company.
제제 제 제제 제제제제, 제제제제 제제제 제제제 제제 제제제 제제제 제제제 제제제제, 제제 제제 제제 제제제제 제제, 제제 제제 제
제제 제제제 제 제제.
2.1.6 : Nhân viên mới vào Công ty trước khi vào làm việc, phải thông qua huấn luyện. Việc
huấn luyện, hướng dẫn cho nhân viên mới sẽ do Phịng Hành chính Nhân sự và các Phòng Ban
liên quan kết hợp thực hiện. Nội dung gồm các quy định chung của Công ty như: nội quy lao
động, luật lao động Việt Nam, vệ sinh an toàn trong lao động, quy định khen thưởng, kỷ luật,
những kiến thức thông thường về kỹ thuật chuyên môn vv... Thời gian và phương pháp huấn
luyện cụ thể sẽ quy định dựa theo tình thình thực tế, với nguyên nhân tắc không ảnh hưởng đến
công việc chung.
New employees before starting working, will undergo a traning. The training and guiding for
new employees will be undertaken by the Human Resources Deparment together with
concerning Departments. Training contents include the Company general stipulations such as
Labor Regulation, Vietnam Labor Law, labor safety, company discipline and rewarding,
normal technical knowledge….Time and method for training will be based on actual situation
with the principle of not interrupting to the work.
제제 제제제제 제제 제제 제제제제 제제 제제 제제제 제제제. 제제 제제제 제제 제제 제제 제 제제제 제제제제제 제제 제제제 제제 제제제
제. 제제 제제, 제제제 제제제, 제제제 제제, 제제 제제제 제제, 제제 제제 제제… 제제 제제 제제제 제제제 제제 제제 제제제제 제제제 제
제제 제제 제제 제제제 제제제 제제제 제제 제제 제제제제 제제제제 제제제 제제제제.
2.1.7 : Nhân viên nào muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo cáo cho Cơng ty
biết trước ít nhất ba mươi ( 30) ngày đối với loại hợp đồng có xác định thời hạn . và ít nhất bốn
mươi lăm (45) ngày đối với loại hợp đồng không xác định thời hạn.
Nhân viên nghỉ việc phải bàn giao mọi hồ sơ tài liệu liên quan đến cơng việc cũng như
hồn trả Cơng ty những trang thiết bị, vật dung khác đã được cấp phát trước đó.
Employees who want to terminate the Labor Contract shall report to the Employer at least 30

days in advance applicable to the Labor contract with definite term; and at least 45 days in
advance applicable to the Labor contract without definite term.
Before termination of the labor contract, the Employee shall complete handover all working
documents and return all provided equipments to the Employer.
제제 제제제 제제제 제제제 제제제제 제제제 제제 제제 제제제 제제 30제제제,제제제 제제제 제제 제제 제제제 제제제제 45제제제 제제
제제제 제제제제제 제제. 제제 제제 제제 제제 제제제제 제제 제제제제 제제 제제 제제제 제제제제, 제제제 제제제제제 제제 제제 제 제제제
제제제제 제제.
5


CHƯƠNG III: THỜI GIAN LÀM VIỆC - NGHỈ NGƠI - NGHỈ PHÉP
CHAPTER III: WORKING TIME – BREAK – ANNUAL LEAVE
제 3 제 : 제제제제 – 제제-제제
Điều 3.1 : Thời gian làm việc:
Article 3.1 : Working time
제 3.1 : 제제 제제
3.1.1 : Ngày làm việc trong tuần: sáu (06) ngày một tuần.
Working days: 06 days/week.
제제 제제: 제 06 제
3.1.2 : Công ty quy định thời gian làm việc cụ thể cho nhân viên đi làm giờ hành chính và giờ
theo ca như sau:
The Company stipulates normal working hours and working shifts as follows:
제제 제제 제제 제제 제 제제 제제 제제제 제제제 제제.
+ Hành chính: Normal working hours
Giờ làm việc:

Buổi sáng từ 8:00 đến 12:00
Buổi chiều từ 13:30 đến 17:30

Giờ ăn: Từ 12:00 đến 13:30 (ăn trưa, khơng tính vào giờ làm việc, không được trả lương)


Working hours: AM: From 8:00 to 12:00
PM: From 13:30 to 17:30
Meal time:
paid)

From 12:00 to 13:30 (lunch time is not included in working hours, not to be

제제 제제 : 제제 : 8:00 제제 12 제 00 제제제
제제 제제 : 12 제 00 제제제 13 제 30 제제제 (제제 제제제 제제 제제제 제제제제 제제 제제제)
제제 : 13제 30제제제 17제 30제제제제

+ Làm theo ca:
+ Working shift:
6


+제제제제
- Ca đêm
Night shift
제제 제제
Từ 20:00 đến 05:00
제제 : 20 : 00 ~ 05 : 00
Buổi tối: từ 20:00 đến 00:00 (nghỉ giải lao: 22:00 ~ 22:20)
제제: 20:00 제제 00:00 제제 (제제: 22:00 제제 ~ 22:20 제제)
Ăn ca: 00:00 đến 01:00 (Ăn tối khơng được tính vào giờ làm việc)
제제제제: 00:00 제제 01:00 제제(제제제제제 제제 제제제 제제제제 제제제)
Sáng: 01:00 đến 05:00 (Nghỉ giải lao 03:00 ~ 03:25)
제제: 01:00 제제 05:00 제제 (제제 03:00 제제 03:25 제제)
+ Người làm ca đêm được nghỉ giữa ca là 45 phút, tính vào giờ làm việc. (được hưởng lương

trong 45 phút nghỉ).
Employees who work in the night shift will have a break of 45 minutes, including in working
hours time (being paid salary for 45 minutes of break).
제제 제제 제제제제 제제 제제제 제제제 45 제제 제제 제제제 제제제.(45 제 제제 제제)
+ Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác.
(trong 12 giờ nghỉ không được hưởng lương).
Employees who work in shifts will have a break of at least 12 hours before changing to another
working shift (not being paid salary for 12 hours of break)
제제 제제제제 제제 제제 제제제제 제제제 12 제제제 제제제 제제 제 제제.(12 제제 제제)
3.1.3 : Ngày nghỉ tuần của nhân viên làm giờ hành chính là vào ngày chủ nhật. Tuỳ thuộc vào
tình hình sản xuất của cơng ty thì cơng ty cũng có thể yêu cầu nhân viên đi làm vào ngày chủ
nhật (làm thêm ngoài giờ).
Riêng nhân viên bộ phận sản xuất, Cơng ty có thể bố trí nghỉ vào một ngày bất kỳ
trong tuần (không nhất thiết là vào ngày chủ nhật). Ngồi ra, căn cứ vào tình hình
sản xuất, Cơng ty có thể u cầu nhân viên đi làm vào ngày chủ nhật (làm thêm ngoài
giờ).
Weekly day off for employees working in normal working hours is on Sunday. Depending on
the production situation, the Company might arrange employees working on Sunday (overtime
working).
To production employees, the Company might arrange the weekly day off on any day within
the week (not definitely on Sunday). Furthermore, depending on the production situation, the
Company might require the employee working overtime on Sunday (overtime working).
7


제제제제 제제 제제 제제제제 제제 제제제 제제제 제제제, 제제 제제제 제제 제제제 제제제제 제제제제제 제제제 제 제제제 제제제 제 제제.
(제제)
제제 제제제제 제제 제제제 제제제 제제제 제제 제제 제제 제제 제제 제 제제제, (제제제 제제제제 제제제제 제) 제제 제제제 제제 제제제
제제제제제 제제제제 제제제제제 제제제 제 제제. (제제)
3.1.4 : Tất cả nhân viên khi ra vào nhà máy và trong lúc làm việc đều phải đeo thẻ nhân viên.

All employees shall wear the ID cards when entering the Company and during working.
제제 제제제제 제제제제제 ID 제제제 제제제제제제
3.1.5 : Thẻ nhân viên tài sản Công ty cấp cho công nhân viên sử dụng nên cần bảo quản kỹ,
nếu làm mất phải bồi thường bằng tiền. Trường hợp báo gian làm mất thẻ để xin cấp
thẻ mới, rồi dùng thẻ cũ để làm những việc phi pháp sẽ bị kỷ luật tuỳ theo mức
độ nghiêm trọng.
ID card is the asset of the Company providing to employee, therefore, it shall be carefully kept,
if lost, it must be compensated by money. In case of a false report of ID card loss and then
using the current ID card for the illegal purpose, such case will be disciplined depending on the
seriousness of the case.
ID 제제제 제제제 제제제제제 제제제 제제제 제제제제제 제제제제 제제제 제제제 제제제제제 제제, 제제제 제제제제 제제제제 제제. 제제
ID 제제 제제 제제제 제제 제제제제제제 제제제제 제제제 제제 제제제 제제, 제제제 제제제 제제제 제제 제제제제 제 제 제제.
Điều 3.2 : Nghỉ phép :
Article 3.2: Annual leave
제 3.2 제: 제제
A - Những trường hợp nghỉ được hưởng lương:
A – Paid leaves
A-제제 제제
3.2.1 : Các ngày nghỉ Lễ do Nhà nước quy định :
Holidays stipulated by Vietnam Government
제제제 제제 제제제 제제 제제 제제제
Tết dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 theo dương lịch).
New Year : 01 day (the first day of the Calendar year).
제제제 : 1 제 01 제 (제제 1 제 1 제 )
Tết Âm lịch : 05 ngày
Chinese New Year (Tet) 4 days: 4 days (the last day of the outgoing lunar year
and the
1st three days of the incoming lunar year).
제제제 : 04 제 (제제 1제 1제 제제 제제제제)
Ngày giỗ tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 03 âm lich).

King Hung’s Anniversary : 1 day (10th March of Lunar Calendar).
제제 제제제 : 01 제 (제제 03 제 10 제)
Ngày Giải phóng Miền Nam : 01 ngày (ngày 30 tháng 4 Dương lịch).
Reunification day: 1 day (the 30th of April of the Calendar year).
8


제제제제제 : 01제 (제제04제 30제).
Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 05 dương lịch).
Labor Day: 1 day (the 1st of May of the Calendar year).
제제제제 제 : 01 제 (05 제 01 제 제제)
Ngày Quốc Khánh: 01 ngày (ngày 2 tháng 9 Dương lịch).
National Day: 1 day (the 2nd of September of the Calendar year).
제제제 : 1 제 (9 제 2 제 제제).
Nếu những ngày nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động sẽ được
nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
If the public holiday falls on the weekly day off, the Employee is entitled to take the
following day off in compensation in accordance with the Labor Laws.
제제 제제제제 제제제제 제제제 제제, 제제제제 제제제제 제제제제 제 제제 제 제제제 제제제제 제 제 제 제제.
3.2.2 : Nghỉ phép cưới :
Marriage day-off
제제 제제
- Nhân viên lập gia đình : nghỉ (03)ngày và nghỉ trọn một lần (kèm giấy đăng ký kết
hôn)
Employees getting marriage : 3 day-off at the same time (attached with marriage certificate)
제제 제제 : 1 제제 제제 (03) 제 (제제 제제제 제제)
- Con cái lập gia đình: nghỉ 01 ngày (kèm giấy kết hơn)
Employee’s child getting marriage : 1 day-off (attached with marriage certificate)
제제 제제 : 01 제 제제 (제제 제제제 제제)
3.2.3: Nghỉ phép tang:

3.2.3 : Funeral leave:
3.2.3: 제제 제제
Được nghỉ (03) ngày đối với trường hợp cha mẹ (cả bên chồng lẫn bên vợ chết ), vợ
hoặc chồng chết, con cái chết ( kèm giấy báo tử)
Having 3 day off in case of death of parents, parents –in – law, spouse and child
(attached with death certificate)
제제제, 제제, 제제, 제제, -> 제제(제제제 제제 제 제제제), 제제(제제), 제제 제제제 제제 3 제 제제(제제 제제제 제제)
3.2.4 : Nghỉ phép năm:
3.2.4 : Annual leave
3.2.4 제제 제제
Nghỉ phép năm theo quy định hiện hành.
Annual leave is as per the current regulations.
제제 제제제 제제 제제제제 제제제 제제제.
Việc xin nghỉ phép năm, trên ngun tắc sẽ tính thời điểm vào Cơng ty làm việc (khi
đã có ký kết Hợp đồng lao động giữa hai bên). Nghỉ phép năm phải xin trước ba (03) ngày.
9


Nếu vì ngun nhân nào đó khơng nghỉ hết phép trong năm thì sẽ thanh tốn một lần vào tháng
lương cuối năm.
Application for annual leave will be on the principle of the calculation from starting
time (when the labor contract is signed between the two parties). The application for annual
leave shall be submitted for approval 3 days in advance. In case of some reason that the
employee has not yet used up the annual leave, the payment will be made in one time in the
salary of the last month of the year.
제제제제 제제제 제제 제제제(제제 제제제 제제제 제제제 제)제제 제제제제. 제제 제제제 3 제 제제 제제 제제 제제. 제제제제
제제제제제 제제 제제 제제제 제제 제제제제.
Nếu do nhu cầu cần thiết phải phối hợp trong sản xuất, ngày nghỉ phép năm sẽ được
sắp xếp bằng cách nghỉ luân phiên để không làm ảnh hưởng đến công việc.
Due to the requirement of co-ordination in production, annual leave will be arranged in

turn so that such annual leave will not interrupt to the work.
제제 제제제 제제제제 제제 , 제제 제제제 제제제 제제제제 제제제 제제제제제 제제제 제 제제.
3.2.5 : Nhân viên nữ đang nuôi con dưới (12) tháng tuổi được nghỉ (60) phút mỗi ngày trong
thời gian làm việc.
3.2.5 : Female employees who raise babies under 12months will have a break of 60 minutes for
every working day.
3.2.5: (12) 제제 제제제 제제제 제제제제 제제 제제 제제제제 제제제 60 제제 제제제 제제제.
3.2.6 : Nghỉ tai nạn lao động :
3.2.6 : Leave due to labor accidents:
3.2.6 제제 제제 제제
Theo đúng luật quy định của Bộ luật lao động 2012.
Following the stipulations in the article 107 of Vietnam Labor Law.
제제제 제제제 제 107 제 제제제 제제
Trường hợp bị tai nạn ở ngoài Công ty trong khi đi công tác, sau khi cấp cứu điều trị sẽ
liên hệ Công ty để kịp thời có biện pháp giải quyết hỗ trợ làm các thủ tục cần thiết .
In case of having accident outside the Company when employee is on business trip,
after first aid treatment, the employee shall promptly contact the Company for a timely
supportings to complete the necessary procedures.
제제제제 제제제 제제 제제제 제제제 제제 제제, 제제제 제제 제제제 제제제제 제제 제제제 제제, 제제제제제 제제제 제제 제
제제 제제제 제제제제 제제.
Trường hợp bị tai nạn trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc thì phải có
giấy xác nhận (biên bản) của công an giao thông hoặc người làm chứng.
In case of having accident on the daily route from home to the office and vice versa,
there must be a certified Minutes from the Traffic Police or a witness.
제제제 제제제 제제제 제제제 제제제 제제, 제제 제제제제 제제제제 제제 제제제 제제제 제제.
3.2.8 Nghỉ thai sản
10


3.2.8 Maternity leave

3.2.8 제제 제제

-

Nữ lao động được phép nghỉ trước và sau khi sinh toàn bộ là 6 tháng.
Female employee is entitled to take prenatal and postnatal leave with total 06 months.
제제제제 제제제제제 제제제 제 6 제제제 제제제 제제 제 제제.

-

Trong trường hợp sinh đơi hoặc hơn thì được nghỉ thêm 30 ngày cho mỗi bé tính từ
bé thứ hai.
In case the employee gives birth to more than one child at one time, she shall be
entitled to 30 additional days of leave for each child counted from the second one.
제제제제 제제제제 제제제 제제, 제제제 제제제제제제 30 제제 제제제제 제제제제제 제제 제 제제.

-

Khi thời gian nghỉ thai sản hết mà người lao động muốn nghỉ thêm thì có thể xin Giám
đốc cho nghỉ không lương.
When maternity leave expires, if a female employee needs longer leave, she may take
unpaid leave with prior approval from Director.
제제 제제제제 제제 제제 제제제제제 제제제 제 제제제 제제, 제제 제제제제 제제 제제제 제제제 제제제제 제제제 제 제제 제
제제.

-

Lao động nữ có thể quay lại với cơng việc trước thời hạn nghỉ thai sản chấm dứt sớm
nhất là 2 tháng sau khi sinh và có giấy chứng nhận của bác sĩ đảm bảo không ảnh hưởng tới
sức khỏe nếu quay lại làm việc. Tuy nhiên, người lao động phải thông báo trước cho người sử

dụng lao động. Trong trường hợp này, nữ lao động sẽ tiếp tục được nhận phụ cấp thai sản và
lương cho những ngày làm việc.
Female employee may return to work before the end of the childbirth leave if she has
not worked at least two months after childbirth and the doctor certifies in writing that her
return to work will not harm her health. However, she must notify the labor user in advance. In
this case female employee shall continue to receive the childbirth allowance the pay for her
working days.
제제 제제제제 제제제 제제 제제제 제제제 제제제 제제제 제제제 제제 제제제 제제제 제제 제제 제제 제제제, 제제제 제제 제제
제제 2 제제 제제 제제제 제제제 제 제제제, 제제제제 제제제제제 제제제 제제 제제제제 제제. 제 제제, 제제 제제제제 제 제제 제제 제제
제제제 제제제제 제제 제 제제.

-

Nữ lao động nghỉ thai sản sẽ được nhận phụ cấp thai sản của Bảo hiểm xã hội theo
qui định của Luật bảo hiểm xã hội Việt nam.
Female employee taking maternity leave will be entitled to maternity allowance paid
by the Social Insurance subject to current regulation on social insurance of Vietnam.
제제 제제제제 제제 제제제제 제 제제제 제제 제제 제제제 제제 제제 제제제 제제 제제제제 제제 제제제 제제 제제.
11


3.2.9 Nghỉ ốm
3.2.9 Medical leave
3.2.9 제제 제제

-

Người lao động nghỉ việc vì lý do ốm hoặc tai nạn phải có xác nhận của cơ quan y tế
có thẩm quyền và được hưởng các chế độ theo quy định về Bảo hiểm Xã hội và Bảo hiểm Y tế.
The Employee is entitled to the medical leave with certification by the competent

medical agent in accordance with regulations of Social Insurance and Health Insurance Funds.
제제제제 제제 제제 제 제제 제제 제제 제제제 제제제제 제제 제제제 제제제제 제제 제제 제제 제제제 제제 제 제제.

-

Trong trường hợp Người lao động xin nghỉ vì lý do ốm đau hoặc tai nạn mà không
phải là bệnh nghề nghiệp hoặc tai nạn lao động nhưng không đáp ứng các điều kiện để hưởng
bảo hiểm xã hội thì được coi là nghỉ không hưởng lương.
In case the Employee is off work for sickness or accident, not considered occupational
disease or labor accidents, which are not entitled to enjoy from Social Insurance, then absence
record must be submitted to HR Section. If Company accepts such leave that shall be no pay
leave.
제제제제 제제제 제제제제 제제제 제제제 제제 제제 제제 제제제 제제 제제 제제 제 제제제 제제제 제제, 제제제제 제제제제 제
제제제제 제제. 제제제 제제제 제제제제 제제 제제제 제제제제.

-

Trường hợp người lao động bị ốm hoặc lao động nữ phải chăm sóc con ốm (con dưới 7
tuổi) phải nộp đơn có xác nhận của trưởng phòng và phòng nhân sự.
A sick Employee or a female Employee caring of sick child (under 7 years of age)
must submit application for leave approved by Department Head and HR Department.
제제제 제제 제제제제 7 제제제제 제제제 제제 제제제 제제제 제제 제제제제 제제제제제 제 제제제제제 제제제 제제 제제 제
제제제 제제제 제제제제 제제.

-

Trong trường hợp bất ngờ, người lao động phải báo cho trưởng phòng ngay trong giờ
làm việc đầu tiên và khi trở lại công việc, người lao động phải điền vào đơn xin nghỉ cùng với
chứng nhận của bác sĩ và nộp cho trưởng phòng.
In unforeseen cases, an Employee has to inform Department Head not later than the

first working hour and upon resumption of work, the Employee must fill an application for sick
leave and submit hospital certification to Department Head.
제제제제 제제제 제제 제제, 제제 제제 제제 제제제 제제 제제제제제 제제제제 제제 제 제제제제제제 제제 제제제 제 제제제 제
제제제 제제제제 제제제제제 제제.

-

Người lao động nghỉ ốm hoặc chăm sóc con nhỏ bị ốm nếu có giấy xác nhận của bác sĩ
sẽ được hưởng 75% mức lương đóng bảo hiểm từ bảo hiểm xã hội theo nội quy của bảo hiểm

12


xã hội. Nếu khơng có giấy xác nhận phù hợp thì những ngày nghỉ sẽ được xem là nghỉ khơng
lương.
An Employee taking leave for sickness or caring of sick child will be entitled of 75%
of salary paid by Social insurance according to the Charter of Social Insurance when producing
hospital certification. Without valid documents, absence will be considered as unpaid leave.
제제 제제 제제 제제 제제제 제제 제제 제제제 제제제 제제제제 제제제제 제제 제제 제제제 제제 제제 제제제제제제 제제제 75
%제 제제 제 제제제, 제제제 제제제 제제 제제제제 제제 제제제 제제제제.

-

Trong trường hợp nghỉ ốm lâu: đến 12 tháng đối với những người lao động có hợp
đồng lao động khơng xác định thời hạn và 6 tháng đối với những người lao động có hợp đồng
lao động xác định thời hạn (từ 12 tháng đến 36 tháng). Nếu quá thời hạn cho phép, Người sử
dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
In case of long sickness: Sick leave shall not exceed 12 months for labor contract with
in definite term and 06 months for labor contract with definite term (from 12 to 36 months). If
more than the time-limit, the Employer has the right to unilaterally terminate the labor contract.

제제 제제제 제제제 제제제 제제 : 제제 제제 제제제 제제제제 제제 제제 제제 12 제제, 제제 제제 제제제 제제제 제제, 6 제
제제 제제제 제 제제제, 제제 제제제제 제제제제 제제제제제 제제 제제제 제제제 제 제제.
B - Những trường hợp nghỉ không được hưởng lương:
B – Unpaid leave
B- 제제 제제
3.2.7. : Nghỉ việc riêng :
Personal leave
제제제제 제제
Do có việc cần mà xin nghỉ việc riêng thì tổng thời gian nghỉ việc riêng khơng qúa
(10) ngày trong một năm (người lao động có thể thoả thuận nghỉ không hưởng lương với cấp
trên theo Bộ luật lao động).
Personal leave shall not be more than 10 days in a year (employees may take unpaid
leave with prior approval from their managers based on the article 79 in the Vietnam Labor
Law.
제제 제제제 제제 10제제 제제제 제 제제. (제제제제 제제제 제제제 79제제 제제제제 제제 제제제제 제제 제제제 제제 제
제제 제제제 제제제 제 제제.)
Khi nghỉ phải xin phép trước (theo mẫu đơn của Công ty) và thông qua các cấp phê
duyệt. Nếu chưa được sự phê duyệt của cấp trên thì xem như nghỉ khơng lý do.
Leave application shall be submitted in advance (following the Company form) with
full prior approval. If no prior approval from managers, it is considered as leave without
reason.
제제 제제제제 제제 제제제 제제 제제 제제제제제 제제, 제제 제제제제 제제 제제제 제제 제제 제제 제제제제 제제제제.
C. Đi công tác
13


C. Business trip
C. 제제 제 제제 제제
3.2.10 Theo yêu cầu của công việc, Công ty sẽ yêu cầu người lao động đi công tác.
Due to requirement of work, Company may request Employee to go on business trip.

-

제제제 제제제 제제 제제제 제제제제 제제 제제제 제제제 제 제제.
Những ngày đi công tác được tính là ngày làm việc.
These business days are calculated to working days.
제제제 제제 제제 제제제 제제 제제제 제제제제.

-

Công tác phí sẽ được Cơng ty quy định riêng.
Allowance for the business trips shall be separately regulated by the Company.
제제 제제 제제제 제제제 제제제 제제제제.

3.2.11 Do yêu cầu của công việc, cơng ty có thể u cầu người lao động tham gia khóa học đào
tạo.
Due to requirement of work, the Company may request employee to join into training
course.
제제제 제제제 제제, 제제제 제제제제 제제제제 제제제 제제제제 제 제 제제
-

Thời gian đào tạo sẽ được tính vào thâm niên làm việc của người lao động.
These training days are calculated into service performance period of the employee.
제제 제제제 제제제제 제제 제제제 제제제제 제제제제

-

Trong thời gian học tập, đào tạo, người lao động phải tuyệt đối tuân thủ theo Nội qui
lao động này. Trong trường hợp vi phạm thì sẽ bị xử lý kỷ luật.
During a time for training/studying period, the Employee has to strictly follow this Labor
Regulation. In case of violation, discipline measure shall be applicable.

제제 제제 제제 제제 제제제제 제제 제제제 제제제 제제제제 제제. 제제제 제 제제제 제제 제제제 제제
- Trong trường hợp Người lao động được đi đào tạo ở nước ngoài do Công ty đài thọ và Người
lao động đơn phương xin nghỉ việc vi phạm các điều khoản trong hợp đồng và/hoặc Thỏa
thuận Đào tạo, Người lao động sẽ phải bồi tồn bộ số tiền phí đào tạo bao gồm, nhưng khơng
giới hạn, chi phí ăn ở và phí đi lại, .....mà công ty đã trả cho Người lao động trong thời gian
đào tạo tại nước ngoài.
In case employee has been joined to overseas training course that is supported by the
Company and employee unilaterally resigned from the Company violating terms and
conditions of the contract and/or Training Agreement, employee should reimburse full amount
of training fee including, but not limited to, accommodation and traveling fees that the
Company paid to him/her before.
제제제 제제제 제제 제제제 제제제 제제제제 제제 제제제 제제제 제제제제 제제제제제 제제제 제제, 제제제제 제제제 제제제 제제제,제제
제제제 제제제 제 제제 제제제제 제제제제 제제.
14


CHƯƠNG Ⅳ : TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC PHÚC LỢI KHÁC
CHAPTER IV : SALARY AND OTHER BENEFITS
제 Ⅳ 제: 제제 제 제제 제제
Điều 4.1 : Tiền lương của nhân viên do hai bên thoả thuận trong Hợp Đồng Lao Động và được
trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu qủa công việc nhưng không thấp
hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định
Salary of employees will be agreed in the Labor Contract and will be paid based on
productivity, quality and efficiency of work, however, it shall not less than the minimum salary
stipulated by the Vietnam Government.
제제제제 제제제 제제 제제제제 제제제제 제제제, 제제 제제제 제제제제 제제제제, 제제제 제제제 제제제 제제 제제제제제제제 제제제.
Điều 4.2 : Đồng Việt nam là nguyên tắc cơ bản của việc tính lương.
Lương tính theo giờ:
(1) Lương ngày:
Lương tháng / 26 ngày

(2) Lương giờ:
Lương ngày / 8 giờ
4.2 VND is the Principles of salary calculation.
Hourly-based salaries:
(1)
Daily wage: Monthly wage / 26 days
(2)
Hourly wage: Daily wage / 8 hours
4.2
제제제제제 제제 제제제 제제 제제제제.
제제제 제제
(1) 제제 :제제제/26 제
(2) 제제 :제제/8 제제
Điều 4.3 : Trường hợp người lao động làm việc tại Công ty chưa đủ 1 tháng (30 ngày), lương
sẽ được tính như sau:
Lương thực nhận = Lương tháng/26 ngày x số ngày làm việc thực tế
In case employees working for the Company in less than 01 month (30 days), the
salary will be calculated as follows:
15


Received salary = Monthly salary/26 days x actual working days
1제 제제 제제 제제제제제제제 제제제 제제 제제제제.
제제 제제제= 제제제/26제 X 제제 제제제제
Điều 4.4 : Hàng tháng Công ty sẽ trả lương cho nhân viên vào ngày 15 dương lịch, nếu ngày
chi trả lương rơi vào ngày chủ nhật thì Cơng ty sẽ trả trước hoặc sau đó 01 ngày.
The Company shall pay monthly salary on 10th of the Calendar. If the pay day falls into
the Sunday, the Company shall pay the salary 01 day in advance or 01 day later on.
제제제 제제 15 제 제제제 제제제제제제, 15 제제 제제제제 제제 제제 제 제제 제제 제제 제 제제 제제제 제 제제.
Điều 4.5 : Cơng ty có thể thoả thuận với nhân viên làm thêm giờ nhưng không qúa 50% số giờ

làm việc bình thường trong một ngày, 30 giờ trong một tháng, (200) giờ trong
một năm. Việc thanh tốn lương ngồi giờ chỉ được thực hiện nếu nhân viên làm
việc ngoài giờ có được sự chấp thuận của cấp trên theo quy định.
The Company may agree with the employees on the overtime working, however, it
shall not be over 4 hours per day, 200 hours per year. The payment of the overtime
working shall be paid only if the employee working overtime with approval from the
management level as regulated.
제제제 제제제제 제제제 제제제 제제제 제 제제제, 제제제 4 제제, 제제 200 제제 제제제 제제제 제 제제. 제제 제제 제제제
제제제제 제제제제 제제 제제제제제 제제제 제제 제제 제제제 제제제제 제제제제제.

Điều 4.6: Người lao động làm thêm giờ được trả lương như sau
Employee working overtime will be paid as follows:
제제제제 제제 제제제 제제제 제제 제제제제.
Tăng ca vào những ngày bình thường được tính bằng (150%) so với tiền lương ngày
cơng làm việc của nhân viên đó .
Overtime at working days will be at 150% of payment of normal working days.
제제 제제 제제제 제제 제제제 150 %제 제제제제.
Tăng ca vào ngày chủ nhật được tính bằng (200%) so với tiền lương ngày cơng làm
việc của nhân viên đó.
16


-

Overtime at Sunday will be at 200% of payment of normal working days.
제제제 제제 제제제제제 제제 제제제 200 %제 제제제제.
Tăng ca vào ngày Lễ được tính bằng (300%) so với tiền lương ngày cơng làm việc của

nhân viên đó.


-

Overtime at National Holidays will be at 300% of payment of normal working days.
제제 제제제제 제제 제제제제제 제제 제제제 300 %제 제제제제.
Nhân viên làm ca đêm sẽ được cộng phụ cấp ca đêm bằng (30%) lương ngày cơng của

nhân viên đó.
Employees working at night shifts will have allowance for night shift with plus 30% of
normal working days.
제제 제제 제제제제 제제 제제제 30%제 제제 제제 제제제 제제제 제제제.
Điều 4.7. : Việc tăng lương hàng năm của Công ty dựa trên các yếu tố sau:
The yearly salary increase for all employees is based on the following factors:
제제제 제제 제제제 제제 제제제 제제제제.
-

Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ với trách nhiệm cao nhất.
Always completing the assigned jobs with full responsibilities.

-

제제제 제제제제 제제제 제제제 제제제제 제제
Không đang trong thời gian kỷ luật.
The employee who is not being in the disciplinary period

-

제제 제제 제제제 제제 제제 제제제제제 제.
Dựa trên tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Based on the business and production situation of the Company


제제제 제제제 제제 제제제 제제제
Điều 4.8 : Phiếu lương: Nhân viên sẽ nhận tiền lương cùng với phiếu lương ghi rõ mức
lương,phụ cấp các loại, số ngày giờ công thực tế, tổng thu nhập và thu nhập thực
tế.
Pay slip: Employee will receive the salary with pay slip with details on salary rate,
allowances, actual working hours, total income and actual income.
제제 제제제: 제제제제 제제제, 제제, 제제 제제 제제, 제제제, 제제제 제제 제제제 제제제 제제 제제제제 제제제 제제 제제제제제.
Điều 4.9:

Các phúc lợi khác:
Other benefits
제 4.9 : 제제 제제
17


-

Đi nghỉ hàng năm: Mỗi năm Công ty sẽ hỗ trợ cho Người lao động đi nghỉ một

lần. Tuy nhiên điều này phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của Công ty.
Workshop travelling: Every year, the Company will support one workshop travelling.
However, the workshop travelling is depending on the business results of the Company.
제제제 제제: 제제 제제제 제제제 제제제 제제제제. 제제제 제제제 제제 제제제 제제제 제제제 제제 제제제제.
- Quà cưới: 300,000 VND mừng Người lao động làm việc trong Công ty lập gia đình lần thứ
nhất.
Marriage gift: VND 300,000 for the first marriage of the Employee working for the
Company.
제제 제제제(제제) : 제제제제 제 제제제 300,000 제
-


Mừng sinh con: 200,000 VND mừng Người lao động sinh con (tối đa là 2 con).

Maternity gift: VND 200,000/child for the Employee working for the Company
(maximum 2 children)
제제 제제제(제제) : 제제제 제제제 200,000 제 (제제 2 제제)
-

Phúng viếng:

-

* Bố mẹ cả hai bên vợ, chồng hoặc chồng chết, vợ chết, con chết: 300,000 VND
*Ông bà, ông bà bên vợ hoặc chồng, anh chị em: 200,000 VND
Death condolence:

* Parent, spouse, child:

* Grandparent, siblings:
제제 제제제:

VND 300,000

VND 200,000

* 제제(제제), 제제제, 제제 제제제

300,000 VND

* 제제제, 제제제, -> 제제제(제제), 제제 , 제제 제제제 200,000 VND


CHƯƠNG Ⅴ (CHAPTER V)
TRẬT TỰ TRONG DOANH NGHIỆP
COMPANY DISCIPLINE
제 5 제: 제제 제제
Điều 5.1 : Kỷ luật lao động :
Article 5.1 : Labor discipline
제 5.1 : 제제 제제
18


5.1.1 : Nhân viên phải đến nơi làm việc và rời khỏi nơi làm việc đúng giờ quy định, không
được đi trễ hay về sớm khi không được phép.
Employee must go to work and leave the Company on time as per regulation, not allowed to go
to work late and to leave early without prior permission.
제제제제 제제제 제제제 제, 제제제제제제 제제 제제제제 제제 제제제제제 제제 제제제 제 제제.
5.1.2 : Nhân viên khi đến Công ty làm việc phải dùng thẻ chấm công để tự bấm giờ vào và giờ
ra khỏi nhà máy. Nhân viên không được bấm thẻ cho người khác hoặc nhờ người khác
bấm thẻ cho mình. Thẻ nhân viên phải được đeo thường xuyên vào bất cứ lúc nào trong
phạm vi Công ty
Employee when going to work in the Company must punch the ID card to show time in
and time out. Employee is prohibited to punch ID card for other employee or asking the
other employee punch ID card for himself/herself. The ID card must be always worn by
the employee during working hours in the Company.
제제제제 제제제 제, 제제제 제제 제제제 제제제제 제제 ID 제제제 제제제 제제. 제제제제 제제 제제제제 ID 제제제 제제제
제 제제제, 제제 제제제제제 제제제제 제제제제제 제제제제제 제제제. 제제제제 제제 제제 제제제 제제 ID 제제제 제제제제 제제.
- 5.1.3: CBCNV đi muộn thì phải ký vào sổ của bảo vệ Công ty hoặc Nhà máy và ghi rõ lý do
đi muộn.
Employeee who goes to work late must register and sign in the record book of Security
Guards and clearly mention the reason of being late.
제제제 제제 제제제 제제제제 제제제 제제 제제제 제제, 제제제제 제제 제제제 제제제제 제제제제.

- 5.1.4: CBCNV không được đưa bạn bè, người thân vào Công ty, Nhà máy; không được tiếp
người thân trong giờ làm việc, trừ trường hợp khẩn cấp do bảo vệ báo cáo Ban Tổng Giám
Đốc, Trưởng phịng Tổ chức Hành chính xem xét giải quyết (tiếp ở Phịng khách hoặc xin phép
ra ngồi Công ty, Nhà máy).
Employee is not permitted to bring friends, relatives into the Company; not allowed to
meet relatives during working hours except for emergency cases which are reported to the
General Director and the Head of General Affairs Department by the Security Guards Team for
approval (meeting might be in the Guest Room inside the Company or outside the Company).
제제제제 제제제 제제제제 제제제제 제제제 제제제 제 제제. 제제제제 제제제 제제제제제 제제 제제제제 제제제 제제 제제제 제
제제 제제제 제제제제제 제제제제 제제 제제제 제제제제 제제 제 제제. (제제제 제제 제제제제제 제제제제제 제제제제)
- 5.1.5: CBCNV khơng có nhiệm vụ thì khơng được ra khu vực cổng Cơng ty, phịng bảo vệ
trong giờ làm việc, nghỉ trưa.
Only authorized employess are allowed to be in the area of the Company gate, security
19


guards office during working hours and lunch time.
제제 제제 제 제제 제제제 제제제 제제제제제 제제, 제제제 제제 제제제 제제제 제 제제.
- 5.1.6: CBCNV ra vào cổng phải xuất trình giấy tờ, các vật tư hàng hoá thiết bị, dụng cụ mang
theo cho bảo vệ Công ty kiểm tra và ghi sổ.
Employee in and out of the Company with materials or equipment must show
necessary documents for security guards to check and register in the record book.
제제제제 제제 제제 제제제 제제 제제 제 제제제 제제제 제제제제, 제제제 제제제제제 제제 제제제 제제제제제 제제.
- 5.1.7: CBCNV ra ngoài theo đúng giờ ghi trên giấy Công tác.
Employee in and out of the Company must strictly follow up time shown on the
approval paper.
제제 제제제제 제제 제제제제 제제제 제제제 제제제 제제제제 제제.
- 5.1.8: CBCNV bị bệnh ra ngồi phải có giấy xác nhận của Trạm y tế, CBCNV vi phạm qui
định Cơng ty ra ngồi phải có giấy xác nhận của Phòng Tổ chức Hành chánh.
Employee who is out of the Company due to sickness must show the confirmation

paper by the Company Medical Center. Employee who is out of the Company due to the
violation of the Company regulation must show the confirmation letter by the General Affairs
Department
제제제제 제제제 제제제 제제제 제제제제 제제제 제제제제, 제제제제 제제제 제제제제 제제제 제제 제제제제 제제제 제제제제
제제제제 제제제제제 제제.
- 5.1.9: CBCNV ra ngoài có lý do việc riêng phải có chữ ký của Trưởng phòng, Giám Đốc Nhà
máy ghi rõ lý do, thời gian ra ngoài.
Employee who is out of the Company due to personal reason must show the approval
paper with signatures from Department Head, Director of the Factory which clearly mentions
time and reason.
제제제제 제제제제 제제제 제제제 제제제 제제, 제제제 제제제 제제제제 제제제 제제제제제제 제제제제 제제제 제제 제제제제
제제제제 제제.
5.1.10 : Nhân viên phải mặc đồng phục trong giờ làm việc.
Employee must wear uniform during working hours.
제제제제 제제 제제 제제 제제제제 제제제제 제제.
5.1.11 : Nhân viên không được tự ý nghỉ làm việc khi chưa được sự chấp thuận của cấp trên.
Employee is not permitted to stop working without prior approval from management
level.
제제제제 제제 제제제제 제제제제 제제 제제제 제 제제.
Điều 5.2. : Tư cách nhân viên :
Article 5.2 : Employee Working Attitude
제 5.2. : 제제제 제제 제제
5.2.1 : Nhân viên không được tự ý rời vị trí làm việc của mình đang phụ trách. Ngoại trừ
trường hợp khẩn cấp hoặc thực hiện theo yêu cầu của công việc của Công ty.
20


Employee is not allowed to leave the working postion except for emergency cases or
following the work instruction issued by the Company.
제제제제 제제제 제제제 제제제 제제 제제제 제제 제제제 제제제제제 제제 제제제 제제 제 제 제제.

5.2.2 : Nghiêm cấm nhân viên chơi bài bạc, uống rượu dưới mọi hình thức, sử dụng chất ma
t, chất kích thích trong phạm vi Cơng ty. Nghiêm cấm việc nhân viên đến Công ty làm việc
sau khi đã sử dụng rượu, bia.
Employee is prohibited to gamble, drink alcohol, to use heroins within the Company.
Employee is prohibited to come to work after drinking alcohol, beer.
제제제제 제제제제제 제제, 제제, 제제제 제제제 제제제제, 제제제제제 제제제 제제제 제 제제.
5.2.3 : Khi vào làm việc tại Công ty không được mang vũ khí, kể cả chất nổ hoặc những vật
dụng có thể gây mất trật tự an tồn, đồ ăn uống vào Công ty.
It is prohibited to bring guns, explosives or unsafety things, food and drinks in to the
Company.
제제제, 제제제 제제 제제 제제제 제제제 제제, 제제 제 제제제 제제제 제제제 제 제제.
5.2.4 : Trong khi làm việc tuyệt đối chấp hành quy trình vận hành, quy tắc kỹ thuật và quy tắc an
tồn. Người khơng có nhiệm vụ khơng được sử dụng công cụ thiết bị của người khác.
During working hours, employee shall strictly observe operation procedures, technical rules
and safety rules. Employee with no authorization is not allowed to use equipment of other
employee.
제제제제 제제 제제제 제제 제제, 제제 제제 제 제제 제제제 제제제 제제제제. 제제제제 제제 제제 제제 제제제제 제제제 제제제 제 제제.
5.2.5 : Nhân viên không được mang thức ăn, thức uống vào nơi làm việc, khu sản xuất.
Employee is not allowed to bring foods, drinks into working place, production place.
제제제제 제제제, 제제 제제제 제제제 제제제제 제제제 제 제제.
5.2.6 : Nhân viên tuyệt đối không được hút thuốc trong những nơi đã quy định.
Employee is strictly prohibited to smoke in non-smoking areas.
제제제제 제제 제제제제 제제제 제제제 제 제제.
5.2.7 : Nhân viên không được đánh nhau, cãi nhau hay làm điều gì xúc phạm đến danh dự và
nhân phẩm của người khác.
Employee is not allowed to fight, quarrel or humiliating honor and dignity of other
employee.
제제제제 제제 제제제 제제제제, 제제제, 제제제 제제제, 제제제제 제제 제 제제제 제 제 제제.
5.2.8 : Nhân viên không được rời khỏi nơi làm việc để chơi, để ngủ, để đọc báo hay để làm bất
cứ việc gì trong giờ làm việc ngồi những việc đã được phân công.

Employee is prohibited to leave the working place for playing, sleeping, reading or
doing any other things during working hours except for assigned jobs.
제제제제 제제 제제제 제제제 제제제 제제제제 제제, 제제, 제제 제제 제제 제제제 제제제 제제제제 제제제 제 제제.
5.2.9 : Sản phẩm, tiền bạc, máy móc thiết bị là tài sản của Cơng ty, mọi nhân viên phải có trách
nhiệm giữ gìn, nếu thấy ai có hành vi tham ô trộm cắp phải kịp thời báo cho bảo vệ
21


hoặc người quản lý biết để ngăn chặn. Người nào biết mà khơng ngăn chặn hoặc thơng
báo cho người có trách nhiệm bị xem là vi pham Nội quy của Công ty.
Finished products, machines and equipment are the assets of the Company. All employees shall
be responsible to preserve, if found anyone having the stealing acts, employee must report
promptly to security guards or the managers to prevent. Any employee who is aware of such
stealing acts but not stopping or reporting to responsible person will be considered as a
violation to the Company Regulation.
제제제, 제제 제 제제제 제제제 제제제제. 제제 제제제제 제제제제제 제제제 제제. 제제 제제제제 제제 제제제 제제제, 제제제제 제제 제제
제제제 제제제 제제제 제제제제제 제제제 제제. 제제제 제제 제제제 제제제 제제제제 제제제 제제 제제제제제 제제제제 제제 제제제제 제제
제제 제제제제 제제제제.
5.2.10 : Mỗi nhân viên phải giữ gìn, bảo quản dụng cụ, thiết bị hay tài sản của Công ty
giao sử dụng trong cơng việc. Nhân viên nào cố ý gây ra tình trạng mất mát hay hư
hỏng đối với các trang thiết bị tài sản của Cơng ty thì phải bồi hồn tiền lại cho Công
ty theo giá trị đền bù vật chất.
Employee must preserve tools, equipment or assets of the Company which are supplied for
working. Employee who intentionally causes loss or damage to the Company’s tools,
equipment or assets must compensate the Company with the equivalent value.
제제제제 제제제 제제 제제제 제제제 제제, 제제, 제제제 제 제제제제 제제. 제제제제 제제제 제제제 제제, 제제, 제제제 제제제제 제제제제
제제제 제제제 제제제 제제제제제 제제.
5.2.11 : Nhân viên khi giao ca cần phải bàn giao cụ thể tình trạng cơng việc, dụng cụ. Nếu xảy
ra tình trạng mất mát do việc bàn giao khơng rõ ràng, thì người nhận hoàn toàn chịu
trách nhiệm.

Employee after working shift must hand-over clearly status of work, tools. If any losses occurs
due to the unclear hand-over, the receiver shall be fully responsible to such case.
제제제제 제제 제제제제 제제 제제, 제제제제 제제제제 제제제제 제제. 제제제 제제제제 제제제 제제제제 제제제 제제제 제제제제 제제제
제제제 제제.
5.2.12 : Nhân viên không được ở lại trong Công ty sau giờ làm việc nếu không được phép.
Employee without permission is not permitted to stay in the Company after working hours.
제제제제 제제제 제제제제 제제 제제 제제제 제제제제 제제 제 제제.
Điều 5.3 : Thái độ làm việc của nhân viên:
Article 5.3: Employee’s working manner
제 5.3 : 제제제 제제 제제
5.3.1 : Nhân viên sẽ phải cố gắng hết sức mình để hồn thành các cơng việc được giao vì lợi
ích của Cơng ty và cá nhân người ấy.
Employee shall try their best to complete the assigned job for the benefit of the Company and
for benefit of such the employee.
제제제제 제제제 제제제제 제제제 제제 제제제 제제제 제제제제 제 제제제 제제제.

22


5.3.2 : Nhân viên phải quan tâm đến công việc của mình và có trách nhiệm phải báo cáo ngay
trong trường hợp phát hiện bất cứ điều gì xảy ra mà có thể phương hại đến tài sản, sản
phẩm hay gây ra tai tiếng cho Công ty.
Employee must pay proper attention to their assigned jobs and be responsible to report
immediately whenever finding out anything harmful to the Company’s asset or the
Company’s product or the Company’s reputation.
제제제제 제제 제제제 제제제 제제제제 제제 제제, 제제제, 제제제 제제제제 제 제 제제 제제제 제제 제제제 제제제 제제.
5.3.3 : Nhân viên phải thường xuyên hỗ trợ và hợp tác với đồng nghiệp.
Employee must frequently support and co-ordiate with collegues.
제제제제 제제제 제제제제 제제 제제제제제 제제.
5.3.4 : Nhân viên khi ra khỏi xưởng phải có sự đồng ý của người quản lý trực tiếp. Khi ra vào

cổng phải chịu sự kiểm tra, giám sát của bảo vệ. Người được cử đi cơng tác ra ngồi
Cơng ty phải có lệnh của cấp trên.
Employee who is out of the workshop must receive the approval from their direct Manager.
Employee who is in and out of the Company must be checked and supervised by Security
Guards Team. Employee who is on business trip must receive the approval from the
management level.
제제제제 제제제제 제제제 제제 제제제제 제제제 제제제 제제. 제제제제 제제제 제제제제제 제제제제 제제제 제제제. 제제 제제제제 제제
제제제제 제제제 제제제 제제.
5.3.5: Giữ thái độ khiêm tốn, hồ nhã với khách hàng, khơng ngạo mạn lơ là. Giải quyết công
việc phải nhanh nhẹn, chu đáo, theo đúng quy định không gây chậm trễ.
Being moderate and elegant to customers, not being arrogant or neglect. Doing business in a
careful, prompt and on time manner.
제제제제 제제, 제제제제 제제제 제제제제제 제제제제제 제제제. 제제제 제제제제, 제제제제 제제제제.
5.3.6: Nhân viên muốn tiếp khách liên hệ việc riêng phải xin phép người quản lý trực tiếp và
chỉ được tiếp khách tại nơi quy định của Công ty.
Employee who wants to receive guest for the personal purpose must get approval from the
direct managers and only receiving the guest in the Company designated area.
제제제 제제제제 제제제제 제제제제 제제제제 제제 제제, 제제제제 제제제 제제제 제제, 제제제 제제제 제제제제제 제제제제 제제 제 제제.
Điều 5.4 : Các trường hợp CBCNV không được vào Công ty:
Article 5.4: Employees who are not allowed to enter the Company:
제 5.4 : 제제 제제제제 제제제 제제제 제 제제.
- 5.4.1: Mặc đồ bộ hoặc áo sát nách, quần quá ngắn.
Wearing home clothes or shirts without sleeves, too short pants.
제제제제 제제 제제제 제제제 제제 제제 제제, 제제 제제 제제제 제제제 제제
- 5.4.2: Không mặc đồng phục (trong trường hợp Công ty qui định phải mặc đồng phục),
không mặc quần áo bảo hộ lao động (trong trường hợp Công ty qui định phải mặc quần áo bảo
hộ lao động).
Employee who does not wear uniform (in case the Company requests the employee to wear
23



uniform). Employee who does not wear safety clothes (in case the Company requests the
employee to wear safety clothes)
제제제제 제제제제 제제제제 제제 제제 (제제제 제제제 제제제 제제제 제제), 제제제제제 제제제 제제제제 제제 제제(제제제 제제제 제제제
제제제 제제)
- 5.4.3: CBCNV mang vũ khí, chất cháy, chất nổ vào Công ty.
- 5.4.3: Employee who brings guns, explosives, flammable substances into the Company.
제제제제 제제제 제제제, 제제제, 제제제제 제제 제제제 제제제제 제제
Điều 5.4 : Nguyên tắc bảo mật :
Article 5.4 : Confidential principles
제 5.4 : 제제 제제 제제
5.4.1. : Nhân viên không được tiết lộ các bí mật của Cơng ty liên quan đến chính sách lương
bổng, đến các số liệu sản xuất kinh doanh và lợi nhuận của Công ty cho người khác
biết.
5.4.1 : Employee is not allowed to disclose the information relating to the Company‘s salary
policy, business and production data and profit data to other persons.
제제제제 제제제 제제 제제제 제제제 제제, 제제 제 제제 제제제, 제제 제제제 제제제제 제제제 제 제제.
5.4.2 : Nhân viên khơng được chuyển giao bất kỳ chi tiết nào có liên quan đến các kỹ năng
chuyên môn và công nghệ dưới bất cứ mục đích nào khi khơng được sự cho phép của Ban
Giám Đốc.
5.4.2 : Without the approval from the Board of Director of the Company, employee is
prohibited to transfer any professional and technical skill under any purpose.
제제제제 제제제제 제제 제제제제 제제제제제 제제제제 제제제 제제 제제제제 제제제제 제제 제제제제.
5.5: Nhiệm vụ của tổ bảo vệ:
5.5: Security guards’ jobs:
5.5: 제제 제제
- 5.5.1: Mặc đồng phục trong suốt thời gian làm việc.
- 5.5.1: Wearing uniforms during working hours.
5.5.1 : 제제 제제제 제제 제제
- 5.5.2: Thường xuyên cập nhật danh sách mọi CBCNV đi làm muộn, ra ngồi đi cơng tác vào

sổ theo dõi vào báo cáo cho Phòng Tổ chức Hành chính. Sổ theo dõi CBCNV ra ngồi gồm các
nội dung sau: Ngày, giờ, tên người ra ngoài, bộ phận, người ký cho phép ra ngoài, lý do.
- 5.5.2: Always updating and recording list of employees who go to work late or going out for
business purpose and reporting to the General Affairs Department. The recording book for
employees going out of the Company will include the following contents: Date, time, name,
section, reason and name of the person who gives the permission.
5.5.2 제제 제제제 제제제, 제제제제 제제제 제제제 제제제제 제제제제 제제제제. 제제 제제 제제제 제제, 제제, 제제, 제제, 제제, 제제제
제제 제제제제 제제제제 제제.
24


5.6: Các trường hợp xuất nhập vật tư, xe các loại ra vào cổng Công ty, Nhà máy:
5.6: Incoming and outgoing materials, incoming and outgoing cars:
5.6
제제 제제 제 제제, 제제 제제 제제
- 5.6.1: Việc xuất nhập các loại vật tư được thực hiện theo qui định về xuất nhập vật tư của
Công ty. Khi vật tư ra vào cổng phải có phiếu/giấy xuất, nhập vật tư theo lệnh của Ban Tổng
Giám Đốc Công ty. Bảo vệ tiến hành kiểm tra vật tư đúng với miêu tả số lượng, tên, qui cách
trong phiếu/giấy xuất, nhập vật tư. Tổ bảo vệ không cho xuất nhập với các vật tư không đúng
theo phiếu/giấy xuất nhập vật tư và báo ngay cho Ban Tổng Giám Đốc để xin ý kiến giải quyết.
- 5.6.1: The incoming and outgoing materials will be done based on the Company regulations
on In-Out materials. In-Out materials must be done with In-Out material card with approval
from the Board of Director. The security guard team will check all materials with quantities,
types as shown in the In-Out Material Card. The security guard team will not allow any In-Out
materials which are not as shown in the In-Out Material Card and will report immediately to
the Board of Director for instruction.
5.6.1 제제 제제,제제제 제제제 제제 제.제제 제제제 제제제제 제제제제제. 제제 제제제제 제제제제 제제제 제제 제제 제, 제제 제제
제 제제제 제제제제. 제제제 제제 제, 제제 제제제 제제제 제제제 제제제 제제 제제제제. 제제제제 제제 제, 제제 제제제 제제제제 제제 제
제제 제제, 제제제 제제제제제 제제제, 제 제제 제제 제제제제 제제제제 제제제 제제제.
- 5.6.2: Các loại xe khi ra vào cổng đều phải được kiểm tra. Bảo vệ chỉ cho xe tải của Công ty

ra cổng đối với các xe có lệnh điều xe do Bộ phận điều xe phát hành. Đối với xe hơi phục vụ
đưa đón Ban Tổng Giám Đốc, chuyên gia nước ngoài, khách hàng, phục vụ cho sản xuất kinh
doanh v.v. thì phải được Ban Tổng giám đốc đồng ý hoặc có lệnh điều xe được Ban Tổng Giám
Đốc ký. Đối với xe máy, xe đạp gửi trong Cơng ty thì Tổ bảo vệ phải ghi thẻ xe chuyển cho
người gửi xe giữ và thu lại thẻ xe khi người gửi xe ra khỏi cổng Công ty. Tổ bảo vệ hướng dẫn
cho người gửi xe để xe đúng nơi qui định, trường hợp người gửi xe để xe sai vị trí thì Tổ bảo
vệ phải sắp xếp lại đúng vị trí.
5.6.2: All incoming and outgoing cars will be checked. Only trucks with written approval from
management level will be allowed to go out of the Company by the security guards. Cars
served for Board of Director, foreign experts, customers or for the purpose of business and
production will be allowed to go out of the Company by the security guards with the written
approval from Board of Director. Security guards must give cards for motorbikes and bikes
entering in the Company garage and getting back such cards when they are out of Company.
Cars have to be guided to park on the proper place by security guards. If not security guards
must rearrange the cars not parking on the proper place.
제제 제제 제제제 제제제제. 제제 제제 제제제제 제제 제제제 제제 제제제 제제 제제제 제제 제 제제. 제 제제제 제제 제제, 제제 제제제,
제제 제제 제제제 제제 제제제 제제제 제제제제 제제 제제제제 제제제제제 제제 제 제제. 제제제 제제제제 제제제제제 제제제제 제제제 제
제제 제제, 제제제 제제 제 제 제제제 제제 제제제 제제. 제제제 제제제제제 제제제 제제제제제 제제제제제 제제제 제제 제제 제제제 제제
제 제제제 제제제 제제제.
5.7: Khám xét:
5.7: Checking:
25


×