Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 31: TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AMPE ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.43 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN DỰ GIỜ
Thứ 7 ngày 23 tháng 02 năm 2013
Giáo viên dạy : Cô Hoàng Quý Trang. Tiết 8. Lớp : 11/9 Phòng: 9
Phòng : Hội trường.
Môn học : Vật lý.
Bài dạy : Bài 31
TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG.
ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AMPE
Sinh viên dự giờ : Đinh Trung Nguyên
Bài 31: TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG.
ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AMPE
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Thành lập được các công thức xác định lực từ tác dụng lên một đơn vị chiều dài của
dòng điện.
- Phát biểu được định nghĩa đơn vị ampe.
2. Về kỹ năng: Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên
một đoạn dòng điện để giải thích vì sao hai dòng điện cùng chiều thì đẩy nhau, hai
dòng điện ngược chiều thì hút nhau.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Hình vẽ 31.1 SGK.
- Bộ thiết bị TN về tương tác giữa hai dòng điện song song.
2. Học sinh: Ôn lại tương tác từ, đường cảm ứng từ, quy tắc bàn tay trái.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: KTSS
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính
CH: Hãy cho biết hiện tượng
gì xảy ra khi ta đặt hai dây


dẫn mang dòng điện song
song và gần nhau?
GV: Xét hai dây dẫn mang
dòng điện cùng chiều.
CH: Hãy xác định cảm ứng từ
và lực từ do dòng điện I
1
gây
ra tại điểm A trên đoạn dòng
HSTL: Hai dòng điện có
thể hút hoặc có thể đẩy
nhau tùy thuộc vào chiều
của hai dòng điện.
HSTL: HS thảo luận
nhóm để xác định
B
ur

I. TƯƠNG TÁC GIỮA
HAI DÒNG ĐIỆN
THẲNG SONG SONG
1. Giải thích thí nghiệm:
Xét hai dòng điện song
song, cùng chiều.
Theo quy tắc bàn tay
phải thì cảm ứng từ
B
ur
do
dòng điện I

1
gây ra tại
F
r
B
r
B
r
F
r
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính
điện CD?
GV: Nhận xét và kết luận.
GV: Nêu câu hỏi C1
Áp dụng quy tắc nắm tay
phải và quy tắc bàn tay trái,
hãy chỉ ra rằng hai dòng điện
song song, ngược chiều thì
đẩy nhau?
CH: Từ kết quả thu được, hãy
rút ra kết luận vế sự tương tác
khi hai dòng điện cùng chiều
và ngược chiều?
CH: Viết công thức xác định
cảm ứng từ do dòng điện I
1
gây ra tại điểm A tên day dẫn
PQ trong đoạn CD?
CH: Viết công thức xác định
độ lớn của lực từ tác dụng lên

đoạn CD?
GV: Đây là công thức áp
dụng cho cả hai trường hợp
lực từ tác dụng lên dòng điện
I
2
và I
1
.
xác định
F
r
.
P
Hs: Thảo luận và trả lời
C1.
HSTL:
7
1
2.10
I
B
r

=
.
HSTL:
7
1
2 2

sin 2.10
I
F BI l I l
r
α

= =
.
điểm A có chiều hướng ra
phía trước mặt phẳng hình
vẽ.
Áp dụng quy tắc bàn tay
trái, ta thấy lực từ tác dụng
lên CD có chiều hướng
sang phía trái, nghĩa là nó
bị hút về phía dòng điện
MN.
Kết luận: Hai dòng điện
song song cùng chiều thì
hút nhau, ngược chiều thì
đẩy nhau.
2. Công thức tính lực
tương tác giữa hai dòng
điện thẳng song
7
1 2
2.10
I I
F
r


=
Với r là khoảng cách
giữa hai dòng điện (kc
giữa hai dây dẫn).
Họat động 2: Định nghĩa đơn vị ampe.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính
CH: Dựa trên công thức 31.1,
nếu lấy I
1
= I
2
= I ; r = 1m ;
F = 2.10
-7
N. Thì I =?
HSTL: I = 1 A. II. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ
AMPE.
Ampe là cường độ của
M
N
Q
C
D
I
1
I
2
A
F

r
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính
CH: Nêu định nghĩa đơn vị
ampe?
HSTL: Ampe là cường độ
của dòng điện không đổi khi
chạy qua trong hai dây dẫn
thẳng, tiết diện nhỏ, rất dài,
song song với nhau và cách
nhau 1m trong chân không
thì trên mỗi mét dài của mỗi
dây có một lực từ bằng 2.10
-7
N tác dụng.
dòng điện không đổi khi
chạy qua trong hai dây dẫn
thẳng, tiết diện nhỏ, rất dài,
song song với nhau và cách
nhau 1m trong chân không
thì trên mỗi mét dài của mỗi
dây có một lực từ bằng
2.10
-7
N tác dụng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 156.
- Yêu cầu HS nắm được các kiến thức về : tương tác giữa hai dòng điện thẳng song
song (vận dụng để giải thích) và định nghĩa được đơn vị ampe.
- Trả lời các câu trắc nghiệm:
1. Từ trường không tương tác với :

A. Các điện tích đứng yên. B. Các điện tích chuyển động.
C. Các nam châm vĩnh cửu nằm yên. D. Các nam châm vĩnh cửu chuyển
động.
2. Trong hệ đơn vị đo lường quốc tế SI, Tesla là đơn vị của
A. độ từ thẩm B. Cường độ từ trường
C. cảm ứng từ D. Từ thông
- Về nhà học bài và làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 156 và 157 SGK.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Nội dung kiểm tra: Bài 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31.
4. Hướng dẫn về nhà.
Bản chất của dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. Dòng điện chịu
tác dụng của lực từ, vậy các điện tích thì sao? Các em về đọc trước và chuẩn bị bài mới.
IV. TỔNG KẾT TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………

Huế, ngày 23 tháng 02 năm 2013
Xác nhận của GVCN Sinh viên kiến tập
Hoàng Quý Trang Đinh Trung Nguyên

×