Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Kết quả khảo nghiệm giống dưa hồng thơm số 1 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.67 KB, 4 trang )

KT QU KHO NGHIM GING DA HNG THM S 1
on Xuõn Cnh
1
, gụ Th Mai
1
SUMMARY

o
1 Red fragrant Melon variety
Red fragrant melon o.1 was selected from a Taiwan melon variety. This variety grew
well in spring- summer and summer in some province of Red River Delta such as Hai
Duong, inh Binh Growth duration approximate 70- 75 days, the yield reached 30- 34
tons/ha, 1.2 to 1.3 times higher than control variety. Red fragrant melon o.1 has high
circular form, H/D= 1.4, When it mature, it has dark- yellow skin, thick and white- ivory
flesh, Brix 6.4% and aromatic, meeting the demand of domestic consumption.
Keywords: Red fragrant Melon, FCRI.
I. ĐặT VấN Đề
Cỏc loi da: Da hu, da hng, da
lờ thuc h bu bớ ang c trng vi
din tớch ln v cho hiu qu kinh t cao
trong sn xut nụng nghip cỏc tnh phớa
Bc. Hin
nay, ging
da hu, da lờ trng hu ht l cỏc ging
nhp ngoi, chng loi phong phỳ, nng
sut cao v cht lng tt. Cỏc ging da
hng trng ch yu l cỏc ging a
phng nng sut thp, cht lng cha
ỏp yờu cu ngi tiờu dựng. T nm
1990, Vin Cõy lng thc v Cõy thc
phNm ó i vo nghiờn cu, nhp ni v


chn to ging cho i tng cõy da ny.
Ging da hng thm s 1 l sn phNm
khoa hc u tiờn ca cụng tỏc nghiờn cu
trờn.
II. VậT LIệU V PHƯƠN G PHáP N GHIÊN
CứU
1. Vt liu nghiờn cu
Ging da hng thm s 1 v 2 ging
da a phng ang trng ph bin trong
sn xut (da hng Yờn Khỏnh v da hng
vng T K).
Quỏ trỡnh chn lc ging da hng
thm s 1: N m 1997, t mt mu ging
da hng trong tp on da (da m, da
hng, da lờ ) nhp ni t i Loan, mang
mó s MDL-212/17, tin hnh nghiờn cu
ỏnh giỏ, chn lc cỏ th v phõn lp nhiu
i n nm 2003 ó thu c mt ging
da hng mi. Ging da ny cú u im
v kh nng sinh trng, nng sut v cht
lng qu. Ging c t tờn l ging da
hng thm s 1. T nm 2004 n nay
ging c nghiờn cu, so sỏnh trong iu
kin thớ nghim v trng kho nghim ti
cỏc tnh Hi Dng, N inh Bỡnh cho kt
qu tt.
2. Phng phỏp nghiờn cu
1
Vin Cõy lng thc v Cõy thc phNm.
N ghiên cu so sánh, ánh giá các ging

ưc b trí theo phương pháp ngu nhiên
hoàn chnh (RCB), 4 ln nhc li, din tích
ô 10m
2
.
a im nghiên cu: Ti Hi Dương
và N inh Bình.
Thi gian: V xuân hè năm 2009.
Ch tiêu theo dõi: Mt s c im sinh
trưng, phát trin, hình thái, năng sut và
mt s yu t cu thành năng sut, cht
lưng và kh năng chng chu sâu, bnh hi
chính S liu tng hp ưc x lý thng
kê theo chương trình IRRISTAT 4.0.
III. KÕT QU¶ v th¶o luËn
1. Một số đặc điểm sinh trưởng, phát triển và hình thái của giống dưa hồng thơm số 1
Bảng 1. Một số đặc điểm hình thái, sinh trưởng và phát triển của giống dưa hồng thơm số 1.
Chỉ tiêu Dưa hồng thơm
Số 1
Dưa hồng

Yên Khánh

Dưa hồng vàng
Tứ Kỳ
Thời gian sinh trưởng (ngày) 70-75 65-70 65-70
Thờigian từ trồng đến thu quả đầu (ngày) 60-65 55-60 55-60
Màu sắc thân lá Xanh đậm Xanh Xanh đậm
Khả năng phân nhánh cấp 1 (nhánh) 5-6 4-5 5-6
Chiều cao quả (cm) 24,6 18,7 20,6

Đường kính quả (cm) 17,4 13,8 15,5
Dạng quả Tròn cao đáy quả bằng

Ô van đều Ô van đều
Màu sắc vỏ quả Vàng đậm Vàng Vàng
Độ dày cùi (cm) 4,9 3,7 4,2
Màu sắc cùi quả Trắng ngà Trắng Trắng phớt xanh

Mùi thơm của quả Rất thơm Thơm Thơm
Độ Brix (%) 6,4 5,6 5,3
Thời gian bảo quản quả chín sau thu hoạch (ngày) 4-6 5-7 4-6

Qua nghiên cu kho nghim ging
dưa hng thơm s 1 ti huyn T Kỳ-Hi
Dương và huyn Yên Khánh-Ninh Bình
năm 2009 cho thấy: Giống dưa hồng thơm
số 1 có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt,
thời gian sinh trưởng trong khoảng 70-75
ngày, dài hơn hai giống dưa hồng địa
phương từ 5-10 ngày.
Giống dưa hồng thơm số 1 thuộc dạng
hình đẹp, cây cứng, khỏe, màu sắc thân lá
xanh đậm, phân nhánh nhiều, số nhánh cấp 1
đạt 5-6 nhánh. Quả to, dạng quả tròn cao, đáy
quả bằng, khi chín quả có màu vàng sẫm, hấp
dẫn, cùi quả dày 4,9cm, cùi quả màu trắng
ngà, rất thơm, ăn ngọt mát, độ Brix 6,4%
thích hợp thị hiếu tiêu dùng hiện nay.
2. ăng suất giống dưa hồng thơm số 1 ở các điểm khảo nghiệm
Bảng 2. ăng suất và một số yếu tố cấu thành năng suất giống dưa hồng thơm số 1

ở các điểm khảo nghiệm
Điểm khảo
nghiệm
Giống trồng
Tổng số quả/cây
(quả)
Khối lượng quả
(kg)
Năng suất cá
thể (kg/cây)
Năng suất thực
thu (tấn/ha)
Tứ Tỳ-
Hải Dương

Dưa hồng thơm số 1 2,4 1,32 3,07 33,69
Dưa hồng Yên Khánh 2,6 0,75 1,95 24,83
Dưa hồng Hải Dương 2,5 0,88 2,30 26,70
CV% 11,7
LSD
0,05
4,3
Yên
Khánh-
Ninh Bình
Dưa hồng thơm số 1 2,6 1,21 3,15 34,81
Dưa hồng Yên Khánh 2,8 0,84 2,35 28,33
Dưa hồng Hải Dương 2,4 0,95 2,28 25,19
CV% 9,6
LSD

0,05
3,1

Ging dưa Hng thơm s 1 sinh trưng
phát trin rt n nh ti các vùng sinh thái
khác nhau. Sai qu, s qu/cây t 2,4-2,6
qu, khi lưng qu trung bình 1,2-1,3kg.
Năng suất thực thu đạt 33,69-34,81 tấn/ha,
cao gấp 1,2-1,3 lần so với hai giống dưa
hồng địa phương (đối chứng).
2. Khả năng chống chịu một số sâu bệnh hại của giống dưa hồng thơm số 1 ở các điểm
khảo nghiệm
Bảng 3. Khả năng chống chịu một số bệnh hại chính trên đồng ruộng
giống dưa hồng thơm số 1 ở các điểm khảo nghiệm
Điểm khảo nghiệm

Giống Sương mai (điểm*) Phấn trắng (điểm*)

Virus (%)
Tứ Tỳ-Hải Dương Hồng thơm số 1 1 2 -
Hồng Yên Khánh 2 2 5,9
Hồng Hải Dương 1 2 10,5
Yên Khánh-Ninh
Bình
Hồng thơm số 1 2 2 3,7
Hồng Yên Khánh 2 2-3 7,2
Hồng Hải Dương 2 2-3 113
*ánh giá theo thang iểm 5 của Trung tâm Nghiên cứu phát triển rau thế giới (AVRDC): Điểm 1 rất khỏe,
điểm 5 rất yếu, nhiễm bệnh nặng.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

4
Nghiên cứu, đánh giá khả năng chống chịu một số bệnh hại chính trên cây rau họ bầu
bí như: Bệnh sương mai, bệnh phấn trắng và bệnh virus (khảm lá, xoăn ngọn ) trong
điều kiện thí nghiệm cũng như khảo nghiệm ngoài sản xuất cho thấy: Giống dưa hồng
thơm số 1 có khả năng chống chịu với các bệnh trên khá. Mức độ nhiễm bệnh sương mai
nhẹ ở điểm 1-2, bệnh phấn trắng trung bình, điểm 2-3.
VI. KÕT LUËN
Giống dưa hồng thơm số 1 được chọn lọc từ một mẫu giống dưa hồng nhập nội có nguồn
gốc từ Đài Loan. Giống thích hợp trồng trong vụ xuân hè, vụ hè tại các tỉnh Đồng bằng sông
Hồng như: Hải Dương, Ninh Bình Thời gian sinh trưởng của giống trong khoảng 70-75
ngày. Dạng hình đẹp, thân, lá xanh đậm, khả năng phâm nhánh khỏe.
Giống dưa hồng thơm số 1 cho năng suất cao, ổn định tại các điểm khảo nghiệm, đạt
33,69-34,81 tấn/ha, cao gấp 1,2-1,3 lần so với giống dưa hồng đối chứng. Quả dưa hồng
thơm số 1 có dạng tròn cao, khối lượng quả đạt 1,2-1,3kg, khi chín vỏ có màu vàng sẫm,
cùi dày, màu trắng ngà, ăn ngọt mát, rất thơm, hấp dẫn.
Hiện nay giống dưa hồng thơm số 1 được các điểm khảo nghiệm đánh giá cao và đề
nghị tiếp tục xây dựng mô hình và mở rộng diện tích trong những năm tới.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đào Xuân Thảng, Đoàn Xuân Cảnh (2007- 2009). Báo cáo kt qu nghiên cu chn
to ging và xây dng bin pháp k thut canh tác cho các chng loi rau bu bí, rau
ăn c ca Vin Cây lương thc và Cây thc phNm.
2. Đoàn Xuân Cảnh, 2009. Báo cáo kt qu thc hin  tài: Nghiên cứu biện pháp kỹ
thuật tổng hợp theo VietGAP để nâng cao năng suất và chất lượng một số chủng loại rau
họ bầu bí và rau ăn củ ở ĐBSH. Báo cáo tổng kết năm 2009.
3. Mai Thị Phương Anh, 1996. Rau và trồng rau. Giáo trình Cao học nông nghiệp. Viện
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. NXB. Nông nghiệp.
4. A.J. Monforte, J. Garcia-Mas, P. Arus, 2003. Genetic variability in melon based on
microsatellite variation,Plant Breeding, Volume 122 Issue 2, Pages 99-194 (April,
2003).
5. Kalloo G., B.O. Bergh (eds), 1993. Genetic Improvement of vegetable crops.

Pergamon Press Ltd.
gười phản biện:
TS. Phạm Xuân Liêm

×