Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

7 Bộ đề thi giữa học kì 1 môn địa lí lớp 10 năm 2021 2022 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 39 trang )

BỘ 7 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MƠN ĐỊA LÍ LỚP 10
NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi giữa học kì 1 mơn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Dĩ An
2. Đề thi giữa học kì 1 mơn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Hồ Nghinh
3. Đề thi giữa học kì 1 mơn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Huỳnh Ngọc Huệ
4. Đề thi giữa học kì 1 mơn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Huỳnh Thúc Kháng
5. Đề thi giữa học kì 1 mơn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Ngơ Gia Tự
6. Đề thi giữa học kì 1 mơn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT Núi Thành
7. Đề thi giữa học kì 1 mơn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THPT thị xã Quảng Trị


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK1(2021-2022)
(ĐỀ CHÍNH THỨC)
Thời gian làm bài: 45 phút.
Câu 1: Nguyên nhân ngày và đêm luôn luân phiên trên bề mặt Trái Đất?
A. Trái Đất hình khối cầu và tự quay quanh trục.
B. Trái Đất tự quay trục và chuyển động quanh Mặt Trời.
C. Các tia sáng từ Mặt Trời chiếu song song đến bề mặt Trái Đất.
D. Trái Đất hình khối cầu và được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 2: Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên trong cùng một
thời điểm


A. người đứng ở các vĩ tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy mặt trời ở độ cao khác nhau.
B. người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy mặt trời ở độ cao khác nhau.
C. ở bán cầu Tây sẽ thấy Mặt Trời xuất hiện sớm hơn ở bán cầu Đông .
D. mọi nơi trên Trái Đất sẽ thấy vị trí của Mặt Trời trên bầu trời giống nhau.
Câu 3: Theo quy ước nếu đi từ phía Tây sang phía Đơng qua đường chuyển ngày quốc tế thì
A. tăng thêm 1 ngày lịch.
B. lùi lại 1 ngày lịch.
C. không thay đổi ngày lịch.
D. tuỳ theo qui định của mỗi quốc gia.
Câu 4: Hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam, biết rằng ở thời điểm đó giờ GMT đang là 24h
ngày 31/12/2020.
A. 7h ngày 31/12/2020.
B. 7h ngày 01/01/2021.
C. 24h ngày 31/12/2020.
D. 24h ngày 01/01/2021.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác?
A. Hệ Mặt Trời nằm trong Dải Ngân Hà.
B. Trong mỗi Thiên Hà có rất nhiều các hành tinh.
C. Dải Ngân Hà có phạm vi không gian lớn hơn Thiên Hà.
D. Các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh được gọi chung là các thiên thể.
Câu 6: Một trận đá bóng giao hữu giữa hai đội Pháp và Braxin diễn ra lúc 15 giờ 30 phút
ngày 28 tháng 2 năm 2020 tại Braxin(450T) . Lúc đó, ngày và giờ tại Hà Nội (Việt Nam) là
A. 1 giờ 30 ngày 29/02/2020.
B. 1 giờ 30 ngày 28/02/2020.
C. 13 giờ 30 ngày 29/02/2020
D.13 giờ 30 ngày 28/02/2020.
Câu 7: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không sinh ra hệ quả
A. sự luân phiên ngày, đêm.
B. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.
C. sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

D. chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời.
Câu 8: Xếp theo thứ tự khoảng cách xa dần Mặt Trời ta sẽ lần lượt có các hành tinh
A. Kim tinh, Trái Đất, Thuỷ tinh, Hoả tinh.
B. Kim tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Trái Đất.
C. Thuỷ Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh.
D. Kim tinh, Thuỷ tinh, Trái Đất, Hoả tinh.


Câu 9: Khu vực nào trên Trái Đất khơng có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?
A. Trên hai chí tuyến.
B. Ngoại chí tuyến.
0

0

C. Từ 23 27 B đến 23 27 N.
D. Xích đạo.
Câu 10: Chuyển động biểu kiến là
A. một loại chuyển động chỉ có ở Mặt Trời.
B. chuyển động thấy bằng mắt nhưng khơng có thực.
C. chuyển động có thực của Mặt Trời giữa 2 chí tuyến.
D. chuyển động có thực nhưng khơng thể quan sát thấy.
Câu 11: Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm là do
A.Trái Đất tự quay quanh trục và chuyển động xung quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trời chiếu sáng và đốt nóng bề mặt đất vào các thời gian khác nhau.
C. Mặt Trời chiếu sáng bề mặt Trái Đất ở các bán cầu khác nhau.
D. trục Trái Đất nghiêng với mặt phăng quy đạo và không đổi phương.
Câu 12: Các nước theo dương lịch ở Bắc bán cầu lấy bốn ngày khởi đầu cho bốn mùa lần
lượt là
A. hạ chí, thu phân, đơng chí, xn phân.

B. thu phân, hạ chí, đơng chí, xn phân.
C. xn phân, hạ chí, thu phân, đơng chí.
D. xn phân, đơng chí, thu phân, hạ chí.
Câu 13: Mùa xn tiết trời thường ấm áp do
A. vận tốc di chuyển của Trái Đất là lớn nhất nên ít bị đốt nóng.
B. Trái Đất lúc này nằm ở vị trí khơng quá gần Mặt Trời.
C. trục Trái Đất bắt đầu ngả dần về phía Mặt Trời.
D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời.
Câu 14: Ngày Hạ chí 22/6 là ngày
A. Nam bán cầu nghiêng về phía Mặt Trời nhiều nhất.
B. Bắc bán cầu được chiếu sáng ít nhất.
C. Bắc bán cầu nghiêng về phía Mặt Trời nhiều nhất.
D. Nam bán cầu được chiếu sáng nhiều nhất.
Câu 15: Mùa hè này bạn Huy sẽ sang Wellington thủ đô Niu Dilân(vĩ độ 41018’N) để du học
nhưng bạn lại mang theo áo ấm là do
A. ngày đêm dài ngắn theo mùa ở hai bán cầu.
B. ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ ở hai bán cầu.
C. mùa ở hai bán cầu trái ngược nhau.
D. Niu Dilân nằm gần Nam Cực băng giá.
Câu 16: Đâu không phải là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?
A. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. B. Các mùa trong năm.
C. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
D. Ngày đêm dài ngắn theo mùa.
Câu 17: Quá trình nào sau đây không phải là tác động của ngoại lực xảy ra trên bề mặt Trái
Đất?
A. Phong hóa.
B. Bóc mịn.
C. Vận chuyển.
D. Đứt gãy.
Câu 18: Q trình phong hóa bao gồm các hình thức

A. phong hóa lí học, phong hóa hóa hoc, phong hóa địa chất học.
B. phong hóa lí học, phong hóa cơ học, phong hóa sinh học.
C. phong hóa lí học, phong hóa hóa hoc, phong hóa sinh học.
D. phong hóa quang học, phong hóa hóa học , phong hóa sinh học.
Câu 19: Các yếu tố chủ yếu tác động đến q trình phong hóa là
A. nhiệt độ, nước, sinh vật.
B. gió, bão, con người.
C. núi lửa, sóng thần, xói mịn.
D. thổ nhưỡng, sinh vật, sơng ngịi.


Câu 20: Những vùng có khí hậu khơ nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), q trình phong
hóa lí học diễn ra mạnh chủ yếu do
A. có gió mạnh.
B. có nhiều cát.
C. chênh lệch nhiệt độ.
D. khí hậu khơ hạn.
Câu 21: Xâm thực và mài mịn do sóng biển khơng tạo nên dạng địa hình nào sau đây?
A. Hàm ếch sóng vỗ.
B. Vách biển.
C. Cửa sơng.
D. Bậc thềm sóng vỗ.
Câu 22: Bồi tụ được hiểu là q trình
A. tích tụ các vật liệu phá huỷ.
B. nén ép các vật liệu theo phương nằm ngang.
C. tích tụ các vật liệu trong lịng đất. D. tạo ra các mỏ khóang sản.
Câu 23: Làm cho đá và khoáng vật vừa bị phá hủy về mặt cơ giới vừa bị phá hủy về mặt hóa
học là q trình phong hóa
A. hóa học.
B. lí học.

C. cơ học.
D. sinh học.
Câu 24: Vịnh Hạ Long- Quảng Ninh là kết quả của q trình phong hóa
A. hóa học.
B. lí học.
C. cơ học.
D. sinh học.
Câu 25: Khí quyển là
A. lớp khơng khí bao quanh Trái Đất.
B. lớp đất đá bao quanh Trái Đất.
C. lớp nước bao quanh Trái Đất.
D. lớp thực vật trên Trái Đất.
Câu 26: Giữa hai khối khí chí tuyến và xích đạo là
A. frơng địa cực.
B. frơng ơn đới.
C. frơng nội chí tuyến.
D. một dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 27: Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất thay đổi theo
A. độ dài của đường đi.
B. góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời.
C. vị trí của Mặt Trời trên quy đạo.
D. thời điểm trong năm.
Câu 28: Ở Bán cầu Bắc, đi từ Nam lên Bắc có các khối khí xếp thứ tự là
A. bắc cực, chí tuyến, ơn đới, xích đạo
B. xích đạo, ơn đới, chí tuyến, bắc cực
C. xích đạo, chí tuyến, ơn đới, bắc cực.
D. bắc cực, ơn đới, chí tuyến, xích đạo
Câu 29: Frơng khí quyển là
A. mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
B. mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.

C. mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.
D. mặt ngăn cách giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành.
Câu 30: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về sự phân bố nhiệt độ theo lục địa và đại
dương
A. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở lục địa.
B. Biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ.
C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở đại dương.
D. Biên độ nhiệt năm ở lục địa lớn.
Câu 31: Càng lên cao nhiệt độ khơng khí càng giảm vì
A. ảnh hưởng của dịng biển.
B. khơng khí loãng, bức xạ mặt đất mạnh.
C. ảnh hưởng của địa hình.
D. ảnh hưởng của lục địa và đại dương.
Câu 32: Nha Trang và Đà Lạt nằm cùng trên 1 vĩ độ, song Nha Trang nằm sát biển (độ cao
0m) còn Đà Lạt ở độ cao 1500m (so với mặt nước biển), khi Nha Trang là 280C thì Đà Lạt

A. 220C
B. 250C
C. 160C
D. 190C


Câu 33: Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua
A. đai áp thấp xích đạo.
B. đai áp cao ơn đới.
C. đai áp thấp ôn đới.
D. đai áp cao xích đạo.
Câu 34: Sự hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau là nguyên nhân chủ yếu hình thành loại
gió nào dưới đây?
A. Gió đất và gió núi.

B. Gió biển và gió núi.
C. Gió đất và gió biển.
D. Gió biển và gió thung lũng.
Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu làm cho các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành
từng khu khí áp riêng biệt là
A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
B. tác động của hồn lưu khí quyển.
C. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
D. ảnh hưởng của các dịng biển (nóng và lạnh).
Câu 36: Nhiệt độ trung bình năm ở xích đạo thấp hơn vùng chí tuyến bán cầu Bắc chủ yếu là
do
A. có diện tích lục địa lớn.
B. quanh năm có góc nhập xạ lớn.
C. diện tích đại dương và rừng lớn.
D. có tầng đối lưu dày.
Câu 37: Đặc điểm của gió Tây ơn đới là
A. lạnh, ẩm.
B. lạnh, khơ.
C. nóng, khơ.
D. mát, ẩm.
Câu 38: Gió Tây ơn đới là loại gió thổi từ
A. cao áp cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo.
B. áp thấp ơn đới về áp cao cận cực.
C. cao áp cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới.
D. cao áp cận cực về áp thấp ôn đới.
Câu 39: Ngun nhân hình thành gió mùa là
A. do sự nóng lên hoặc lạnh đi khơng đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
B. do sự nóng lên giữa lục địa và đại đại dương theo mùa.
C. do sự lạnh đi của đại dương theo mùa.
D. do lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.

Câu 40: Hướng gió mùa ở nước ta là
A. mùa hạ hướng tây nam (hoặc đông nam), mùa đông hướng đông bắc.
B. mùa hạ hướng tây bắc, mùa đông hướng đông bắc.
C. mùa hạ hướng tây nam, mùa đông hướng đông nam.
D. mùa hạ hướng tây nam hoặc đông bắc, mùa đông hướng đông bắc hoặc tây nam.
----- HẾT----BẢNG ĐÁP ÁN
1.A
11.D
21.C
31.B

2.B
12.C
22.A
32.D

3.B
13.C
23.D
33.A

4.B
14.C
24.A
34.C

5.C
15.C
25.A
35.C


6.A
16.C
26.D
36.C

7.D
17.D
27.B
37.D

8.C
18.C
28.C
38.C

9.B
19.A
29.C
39.A

10.B
20.C
30.C
40.A


Trường THPT Hồ Nghinh
Tổ: Sử− Địa− CD


Kiểm tra giữa học kì 1 - Năm học 2021-2022
Mơn: Địa Lí 10. Thời gian: 45 phút
Mã đề: 143

I. Trắc nghiệm: (7 điểm) Hãy lựa chọn phương án đúng
Câu 1. Frơng khí quyển là bề mặt ngăn cách
A. giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
B. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.
C. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.
D. giữa hai khối khí với mặt đất nơi khối khí hình thành.
Câu 2. Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo là do
A. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo.
B. Khơng khí ở vĩ độ 20o trong hơn khơng khí ở xích đạo.
C. Bề mặt trái đất ở vĩ độ 20o trơ trụi và ít đại lượng hơn bề mặt trái đất ở xích đạo.
D. Tầng khí quyển ở vĩ độ 20o mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo.
Câu 3. Đặc điểm của gió tây ơn đới là
A. Thổi vào mùa hạ, gió nóng và gió ẩm.
B. Thổi vào mùa đơng, gió lạnh và ẩm.
C. Thổi quanh năm, độ ẩm rất cao, gây mưa.
D. Thổi quanh năm, gió lạnh và độ ẩm thấp.
Câu 4. Nguyên nhân nào sau đây sinh ra lực Cơriolit?
A. Trái Đất có hình khối cầu và quay liên tục.
B. Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
D. Trục Trái Đất nghiêng 23o27’.
Câu 5. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì
A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa..
B. bề mặt các lục địa ngồi lên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn và tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước..
D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.

Câu 6. Nhận định nào dưới đây là đúng khi đề cập đến sự thay đổi khí áp?
A. Khí áp tăng khi độ ẩm khơng khí tăng.
B. Khí áp giảm khi độ ẩm khơng khí tăng.
C. Khí áp giảm khi độ ẩm khơng khí giảm.
D. Khí áp và độ ẩm khơng có mối quan hệ.
Câu 7. Các loại gió nào dưới đây mang mưa nhiều cho vùng chúng thổi đến
A. Gió Tây ôn đới và gió fơn.
B. Gió fơn và gió Mậu Dịch.
C. Gió Mậu Dịch và gió Tây ơn đới.
D. Gió Tây ơn đới và gió mùa.
Câu 8. Nơi nào trên Trái Đất quanh năm độ dài của ngày và đêm ln bằng nhau?
A.Vùng cực.
B. Hai cực.
C. Chí tuyến.
D. Xích đạo.
Câu 9. Khối khí có đặc điểm rất nóng là
A. Khối khí cực.
B. Khối khí ơn đới C. Khối khí chí tuyến. D. Khối khí xích đạo.
Câu 10. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì
A. càng lên cao khơng khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.
B. càng lên cao khơng khí càng lỗng, bức xạ Mặt trời càng giảm.
C. càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt.
D. càng lên cao gió thổi càng mạnh nên càng lạnh.
Câu 11. Nhận định nào dưới đây là đúng ?
A. khi áp tăng làm cho nhiệt độ khơng khí tăng. B. khi áp giảm làm cho nhiệt độ khơng khí giảm.
Mã đề: 143


C. nhiệt độ khơng khí tăng làm cho khí áp tăng. D. nhiệt độ khơng khí tăng làm cho khí áp giảm.
Câu 12. Miền có Frơng, nhất là dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường

A. không mưa.
B. mưa nhiều.
C. khơ hạn.
D. mưa rất ít.
Câu 13. Các vùng trên bề mặt trái đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là
A. vùng xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ơn đới, vùng cực.
B. vùng xích đạo, vùng ơn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.
C. vùng ơn đới, vùng xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
D. vùng xích đạo, vùng ơn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.
Câu 14. Gió Mậu Dịch là loại gió
A. Thổi từ xích đạo về khu vực cận nhiệt đới.
B. Thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ơn đới.
C. Thổi từ khu vực ôn đới về khu vực cận nhiệt đới.
D. Thổi từ các khu vực áp cao cận nhiệt đới về xích đạo.
Câu 15. Gió Mậu Dịch có hướng
A. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.
B. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.
C. Tây nam ở bán cầu Bắc, động Bắc ở bán cầu Nam.
D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.
Câu 16. Trong các đứt gãy theo phương nằm ngang bộ phận trồi lên được gọi là
A. địa hào.
B. địa lũy.
C. biển tiến.
D. biển thoái.
Câu 17. Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí
A. Chí tuyến, cực, ơn đới, xích đạo.
B. Cực, chí tuyến, ơn đới, xích đạo..
Xích
đạo,
chí

tuyến
,ơn
đới,
cực.
C.
D. Cực, ơn đới, chí tuyến, xích đạo.
Câu 18. Mực nước lũ của các sơng ngịi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do các nhân tố nào
sau đây tác động?
A. Sơng lớn, lịng sơng rộng, nhiều nước.
B. Sơng nhỏ, lịng sơng hẹp, nhiều thác ghềnh.
C. Sông ngắn, dốc, rừng đầu nguồn bị tàn phá.
D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.
Câu 19. Sơng ngịi ở đới khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "nhiều nước quanh năm "
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
C. Khí hậu ơn đới lục địa.
D. Khí hậu xích đạo.
Câu 20. Ở những nơi có khí áp thấp, lượng mưa thường
A. rất lớn.
B. trung bình.
C. mưa ít.
D. khơng mưa.
Câu 21. Cùng một sườn núi đón gió thì
A. càng lên cao lượng mưa càng tăng.
B. ở độ cao nhất định mới có mưa.
C. càng lên cao lượng mưa càng giảm.
D. trên đỉnh núi cao mưa nhiều nhất.
II. Tự luận: (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Trình bày hoạt động của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch?
Câu 2: (1 điểm) Giải thích vì sao miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc châu Phi cũng nằm ở vĩ độ

như nước ta, nhưng có khí hậu nhiệt đới khơ, cịn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều?
………………..HẾT…………………..
Mã đề: 143


Mã đề: 143


SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ I.
TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH
NĂM HỌC 2021-2022
--------------------MƠN: ĐỊA LÍ 10
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Mã đề
143
176
210
244
Câu
B
C
A
C
1
C
C
B
C
2

C
C
B
D
3
B
D
C
A
4
C
B
C
D
5
B
A
B
D
6
D
C
D
A
7
D
D
D
C
8

C
B
D
B
9
A
C
C
B
10
D
C
B
B
11
B
B
C
C
12
B
D
D
D
13
D
B
D
B
14

B
D
B
D
15
B
C
B
C
16
C
B
A
C
17
C
B
B
B
18
D
D
C
B
19
A
A
B
B
20

B
B
C
B
21
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 1: Hoạt động của gió Tây ơn đới và gió Mậu dịch
– Gió Tây ơn đới:
+ Là loại gió thổi từ các khu áp cao chí tuyến về phía áp thấp ơn đới. Sở dĩ gọi là gió Tây vì hướng chủ
yếu của gió này là hướng tây (ở bán cầu Bắc là hướng tây nam, ở bán cầu Nam là hướng tây bắc). (0,5đ)
+ Gió Tây thổi quanh năm, thường mang theo mưa, suốt bốn mùa độ ẩm rất cao. (0,5đ)
– Gió Mậu dịch:
+ Là loại gió thổi từ các khu áp cao ở hai bên chí tuyến về Xích đạo ; gió này có hướng đơng bắc ở bán
cầu Bắc và đông nam ở bán cầu Nam. (0,5đ)
+ Gió thổi quanh năm khá đều đặn, tính chất của gió là khơ. (0,5đ)
Câu 2: Miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc châu Phi cũng nằm ở vĩ độ như nước ta, nhưng có khí hậu
nhiệt đới khơ, cịn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều vì:
– Tây Bắc châu Phi có khí hậu nhiệt đới khơ vì có áp cao thường xun, có gió Mậu dịch, ven bờ có
dịng biển lạnh, phần đất liền rộng lớn. (0,5đ)
– Nước ta nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa, khơng bị áp cao ngự trị thường xuyên, giáp Biển Đông rộng
lớn, phần đất liền hẹp. (0,5đ)


TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ
TỔ ĐỊA LÝ
-------------------(Đề thi có 0 3 trang)

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2021 - 2022
MƠN: ĐỊA LÍ 10

Thời gian làm bài: 45 PHÚT
(khơng kể thời gian phát đề)
Mã đề 101
I. Trắc nghiệm (7,0đ) : Chọn câu trả lời đúng nhất (tô vào tờ phiếu trả lời trắc nghiệm)
Câu 1. Mặt Trời lên thiên đỉnh tại một địa phương là khi
A. tia sáng Mặt Trời tạo một góc 900 với kinh tuyến bề mặt Trái Đất.
B. Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu người quan sát lúc 12h trưa.
C. độ cao Mặt Trời cao nhất trong ngày.
D. tia sáng Mặt Trời song song với tiếp tuyến bề mặt Trái Đất.
Câu 2. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là
A. năng lượng bức xạ Mặt Trời.
B. năng lượng từ phản ứng hóa học.
C. nhiệt bên trong lòng đất tỏa ra.
D. từ các vụ phun trào của núi lửa.
0
Câu 3. Nếu ở chân sườn đón gió nhiệt độ 30 C thì ở đỉnh núi với độ cao 2500m nhiệt độ là bao nhiêu 0C?
A. 180 C
B. 150 C
C. 240 C
D. 100 C
Câu 4. Miền có Frơng, nhất là dãy hội tụ nhiệt đới đi qua thường
A. mưa nhiều.
B. khơ hạn.
C. khơng mưa.
D. mưa rất ít.
Câu 5. Nơi nào trên Trái Đất quanh năm độ dài của ngày và đêm ln bằng nhau?
A. Xích đạo.
B. Vùng cực.
C. Chí tuyến.
D. Hai cực.

Câu 6. Địa hình do nước chảy trên bề mặt tạo thành các rãnh nông, các khe rãnh xói mịn, các thung lũng
sơng, suối được gọi là
A. địa hình kht mịn.
B. địa hình xâm thực.
C. địa hình thổi mịn.
D. địa hình mài mịn.
Câu 7. Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày đêm?
A. Gió Tây ơn đới.
B. Gió fơn.
C. Gió Mậu dịch.
D. Gió đất, gió biển.
Câu 8. Theo quy ước, nếu đi từ tây sang đông qua đường chuyển ngày quốc tế thì
A. lùi lại một ngày lịch.
B. tăng thêm hai ngày lịch.
C. lùi lại hai ngày lịch.
D. tăng thêm một ngày lịch.
Câu 9. Do tác động của lực Côriôlit ở bán cầu Bắc các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch
hướng
A. về phía bên trái theo hướng chuyển động.
B. về phía bên dưới theo hướng chuyển động.
C. về phía bên phải theo hướng chuyển động.
D. về phía bên trên theo hướng chuyển động.
Câu 10. Trong khi bán cầu Bắc đang là mùa đơng thì ở bán cầu Nam là
A. mùa xn.
B. mùa hạ.
C. mùa đơng.
D. mùa thu.
Câu 11. Khí áp giảm khi nhiệt độ
A. giảm đi.
B. không tăng.

C. tăng lên.
D. không giảm.
Câu 12. Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình của các tháng trong năm ở nước ta
Tháng
I
II
III
IV V
VI
VII VIII
IX
X
XI
XII
Lượng mưa (mm)
18 29
39
79 193 234 322 333 248 116 44
18
Mùa mưa ( lượng mưa trên 100mm) nước ta tập trung vào các tháng
A. tháng IX, tháng X.
B. tháng XI – tháng IV.
C. tháng V – tháng X.
D. tháng I – tháng V.
Câu 13. Trong tầng đối lưu, trung bình lên cao 100m nhiệt độ khơng khí giảm
Mã đề 101

Trang 1/3



A. 1 0
B. 0, 8 0C.
C. 0, 40
D. 0, 60
Câu 14. Cho bảng số liệu về: Nhiệt độ khơng khí trung bình tháng I tại một số địa điểm của Việt Nam,
năm 2019.
Địa điểm
Sơn La
Hà Nội
Đà Nẵng
Cà Mau
0
Nhiệt độ( C )
16,5
18,0
22,4
27,0
Căn cứ bảng số liệu, nhận định nào sau đây đúng nhất?
A. Hà Nội có nhiệt độ trung bình tháng I cao nhất.
B. Cà Mau có nhiệt độ trung bình tháng I thấp nhất.
C. Đà Nẵng có nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn Hà Nội.
D. Sơn La có nhiệt độ trung bình tháng I thấp nhất.
Câu 15. Thạch quyển là lớp vỏ cứng của trái đất bao gồm vỏ trái đất và
A. man ti trên.
B. vỏ lục địa.
C. manti dưới.
D. vỏ đại dương.
Câu 16. Các mảng kiến tạo có thể di chuyển là do
A. do trái đất bị nghiêng và quay quanh Mặt Trời.
B. do Trái Đất luôn tự quay quanh trục của chính nó.

C. sứt hút mạnh mẽ từ các thiên thể mà nhiều nhất là Mặt Trời.
D. các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo của manti trên.
Câu 17. Cho bảng số liệu về:Nhiệt độ không khí trung bình tháng I tại một số địa điểm của Việt Nam
năm 2019.
Địa điểm
Sơn La
Hà Nội
Đà Nẵng
Cà Mau
Nhiệt độ(0 C )
16,5
18,0
22,4
27,0
Để thể hiện nhiệt độ khơng khí trung bình tháng I tại một số địa điểm của Việt Nam năm 2019
ta chọn loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Cột.
C. Kết hợp.
D. Trịn.
Câu 18. Ngoại lực là
A. lực phát sinh từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
B. lực phát sinh từ các thiên thể trong Hệ Mặt Trời.
C. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất.
D. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.
Câu 19. Nội lực là lực phát sinh từ
A. bên trong Trái đất.
B. bên ngoài Trái đất.
C. bức xạ của Mặt trời. D. nhân của Trái đất.
Câu 20. Tác động của ngoại lực, một chu trình hồn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các q trình

như sau
A. phong hố - bồi tụ - bóc mịn - vận chuyển. B. phong hố - vận chuyển - bóc mịn - bồi tụ.
C. phong hố - bóc mịn - vận chuyển - bồi tụ. D. phong hố - bóc mịn- bồi tụ - vận chuyển.
Câu 21. Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá có độ dẻo cao sẽ xảy ra hiện tượng.
A. Uốn nếp.
B. Biển tiến.
C. Biển thoái.
D. Đứt gãy.
Câu 22. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít là do
A. gió Mậu dịch chủ yếu là gió khơ.
B. gió Mậu dịch thổi yếu.
C. gió Mậu dịch khơng thổi qua đại dương.
D. gió Mậu dịch xuất phát từ áp cao.
Câu 23. Nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo sẽ thường xuất hiện
A. bão.
B. thủy triều dâng.
C. ngập lụt.
D. động đất, núi lửa.
Câu 24. Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc khơng có mưa là do
A. chỉ có khơng khí khơ bốc lên cao, độ ẩm rất thấp.
Mã đề 101

Trang 2/3


B. nằm sâu trong lục địa, độ ẩm khơng khí rất thấp.
C. có ít gió thổi đến, độ ẩm khơng khí rất thấp.
D. khơng khí ẩm khơng bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi.
Câu 25. Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo là do
A. bề mặt trái đất ở vĩ độ 200 ít đại dương. B. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 200 lớn hơn.

C. tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn.
D. khơng khí ở vĩ độ 200 trong, ít khí bụi hơn.
Câu 26. Để thể hiện luồng di dân trên bản đồ cần phải dùng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp kí hiệu.
B. Phương pháp chấm điểm.
C. Phương pháp bản đồ biểu đồ.
D. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
Câu 27. Ở Việt Nam trong năm có mấy lần Mặt Trời lên thiên đỉnh?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 28. Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm phân bố
A. khơng đồng đều.
B. khắp lãnh thổ.
C. theo điểm cụ thể.
D. phân tán, lẻ tẻ.

II. TỰ LUẬN: (3,0 đ)
Câu 1: Theo vĩ độ, nơi có lượng mưa nhiều nhất trên Trái Đất là nơi nào? Giải thích ngun
nhân. (1,0 đ)
Câu 2: Hồn thành các đai khí áp, gió mậu dịch, gió tây ơn đới vào hình (2,0 đ)
90o

60o
ơ

30o

+ Áp cao

- Áp thấp
 Hướng gió

0o
30o
60o

90o

------ HẾT ------

Mã đề 101

Trang 3/3


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – ĐỊA LÍ 10
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Đề\câu
101
102
1
B
A
2
A
C
3
B
C

4
A
C
5
A
B
6
B
B
7
D
D
8
A
D
9
C
A
10
B
A
11
C
A
12
C
C
13
D
C

14
D
B
15
A
B
16
D
B
17
B
C
18
A
A
19
A
B
20
C
B
21
A
A
22
A
B
23
D
A

24
D
B
25
A
D
26
D
A
27
A
A
28
C
B
II. TỰ LUẬN: (3,0đ)

103
D
A
D
A
C
B
D
D
C
A
A
A

B
A
C
A
D
D
B
C
A
A
A
A
B
D
B
D

104
C
A
A
D
C
B
C
C
B
C
B
D

C
D
B
B
A
D
D
C
C
D
A
B
D
A
A
D

Câu 1: (Đề 1, 3)
Theo vĩ độ, nơi có lượng mưa nhiều nhất trên Trái Đất là nơi nào? Giải thích nguyên
nhân. (1,0 đ)
- Theo vĩ độ, nơi có lượng mưa nhiều nhất trên Trái Đất là xích đạo (0.5 đ)


- Giải thích: Xích đạo mưa nhiều nhất do ở đây áp thấp, quanh năm nhiệt độ cao, xung
quanh là biển, đại dương và rừng làm cho độ ẩm không khí cao nên mưa nhiều. ở đây
thường xuất hiện dải hội tụ nhiệt đới.(0,5đ)
Câu 1: Đề 2,4:
Theo vĩ độ, nơi có lượng mưa ít nhất trên Trái Đất là nơi nào? Giải thích nguyên nhân.
(1,0 đ)
- Theo vĩ độ, nơi có lượng mưa ít nhất trên Trái Đất là cực Bắc và cực Nam. (0.5đ)

- Giải thích: Do ở 2 cực nhiệt độ thấp, lại áp cao hơi ẩm không thể bốc lên được nên
lượng mưa ít nhất. (0,5đ)
Câu 2: Hồn thành các đai khí áp, gió mậu dịch, gió tây ơn đới vào hình (2,0 đ)
Áp cao kí hiệu là: ( + ), áp thấp ( - ), hướng gió
- HS điền đúng các đai áp (1,0 đ)
- HS vẽ đúng gió Mậu Dịch ở 2 bán cầu ( 0,5đ).
- HS vẽ đúng gió Tây ơn đới ở 2 bán cầu ( 0,5đ).

Tây ơn đới
gió Mậu Dịch

Tây ơn đới


MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Mơn: ĐỊA LÍ - LỚP 10 (Năm học 2021 – 2022)
I. MA TRẬN
Cấp độ
Tên chủ đề
( Bài )

Nhận biết

Thông hiểu

TN

TN

TL


Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL

TL

Cộng

Vũ trụ, các hệ quả
chuyển động của
Trái Đất
3
Số câu:
1,0
Sốđiểm:
Tác động của nội lực
và ngoại lực đến địa
hình bề mặt TĐ
Số câu:
Số điểm
Khí quyển

2
0,66


Số câu:
Số điểm
Tổng Số câu
Số điểm

7
2,33
12 câu
4,0
điểm

3
1,0

1
1.0

6TN=1đ
1TL=1 đ

.

1
0,33

1
2,0

3TN=1đ
1TL=1đ


.
5
1,67
9 câu
3,0
điểm

12TN
4,0đ
1 câu
2,0
điểm

1 câu
1,0
điểm

21TN=7đ
2TL=3đ


II. BẢNG ĐẶC TẢ
Cấp độ
Chủ đề
(Bài )

trụ,
các
hệ

quả
chuyển
động của
Trái Đất

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL TN
TL
TN
TL
Trình bày được
Hiểu
được
Giải thích
các
hệ
quả
các hệ quả
các
hiện
chuyển động tự

chuyển động
tượng địa lí
quay quanh trục
tự
quay
liên quan
và quay quanh
quanh trục và
đến hệ quả
Mặt trời của
quay quanh
chuyển
Trái Đất.
Mặt trời của
động của
Trái Đất.
TĐ.
Số câu:
3
3
1
Sốđiểm:
1,0
1,0
1.0
Hiểu
được
.
So sánh nơi
Tác động Trình bày được

tác động của

ngoại
của
nội tác động của nội

ngoại
lực
đến
nội

ngoại
lực,
so
sánh
lực

lực đến địa
các
quá
ngoại lực địa hình bề mặt
hình bề mặt
trình của nội
đến
địa Trái Đất

lực và ngoại
hình
bề
lực.

mặt TĐ
Số câu:
2
1
1
Số điểm
0,66
0,33
2,0
Hiểu và giải
.
Khí quyển Trình bày được:
- Các khối khí
thích được
và các frơng.
các hiện
- Sự phân bố khí
tượng liên
áp..
quan đến khí
- Sự phân bố
quyển
nhiệt độ khơng
khí trên Trái Đất
theo vĩ độ.
-Một số loại gió
trên Trái Đất.
Số câu:
7
5

Số điểm
2,33
1,67
Tổng
Số câu
1 câu
1 câu
12 câu
9 câu
Số điểm
4,0 điểm
3,0điểm
2,0điểm
1,0 điểm

Cộng

6TN=1đ
1TL=1đ

3TN=1đ
1TL=1đ

12TN
4,0đ
21TN=đ
2TL=3đ


SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM


KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021- 2022

TRƯỜNG THPT

Mơn: ĐỊA LÍ - LỚP 10

HUỲNH THÚC KHÁNG

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề này gồm có 02 trang)

Mã đề: 701

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
A. TRẮC NGHIỆM:( 7điểm )
Câu 1: Nơi nào trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm?
A. Nơi nằm trên xích đạo.

B. Nơi nằm trên hai chí tuyến.

C. Vùng nội chí tuyến.

D. Vùng ngoại chí tuyến.

Câu 2: Giờ quốc tế được lấy theo giờ của
A. múi giờ số 1.

B. múi giờ số 3.


C. múi giờ số 0.

D. múi giờ số 7.

Câu 3. Nơi nào sau đây khơng có sự chênh giữa ngày và đêm?
A. Chí tuyến.

B. Xích đạo.

C. Hai cực.

D. Vịng cực.

Câu 4. Ở bán cầu Bắc, ngày nào có thời gian ban ngày ngắn nhất, thời gian ban đêm dài nhất?
A. Hạ chí.

B. Đơng chí.

C. Thu phân.

D. Xn phân.

Câu 5. Trong khi bán cầu Bắc đang là mùa đơng thì ở bán cầu Nam là
A. mùa xuân.

B. mùa hạ.

C. mùa thu.


D. mùa đơng.

Câu 6. Khu vực nào có vận tốc dài lớn nhất khi Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục?
A. Xích đạo.

B. Chí tuyến.

C. Vịng cực.

D. Hai cực.

Câu 7. Bước đầu của quá trình ngoại lực là quá trình
A. phong hóa.

B. bóc mịn.

C. vận chuyển.

D. bồi tụ.

Câu 8. Qúa trình phong hóa có các kiểu phong hóa
A. hóa học, lý học và quang học.

B. lý học, sinh học và địa chất học.

C. lý học, cơ học và sinh học.

D. lý học, hóa học và sinh học.

Câu 9. Phong hố hố học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu

A. nóng, ẩm.

B. nóng, khơ.

C. lạnh, ẩm.

D. lạnh, khơ.

Câu 10. Khối khí chí tuyến hải dương ký hiệu là
A. Tm.

B. Pc.

C. Tc.

D. Pm.

Câu 11. Frơng địa cực (FA) hình thành do sự tiếp xúc giữa 2 khối khí
A. Địa cực và Ơn đới.

B. Chí tuyến và Xích đạo.

C. Ơn đới và Chí tuyến.

D. Địa cực và xích đạo.

Câu 12. Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?
A. Xích đạo.

B. Chí tuyến.


C. Ơn đới.

D. Cực.

C. khơng tăng.

D. khơng giảm.

Câu 13. Càng lên cao khí áp càng
A. tăng lên.

B. giảm đi.


Câu 14. Gió Mậu dịch ở nửa bán cầu Bắc thổi theo hướng
A. Đông Bắc.

B. Đông Nam.

C. Tây Bắc.

D. Tây Nam.

C. chí tuyến.

D. Cực.

C. mưa ít.


D. khơng mưa.

Câu 15. Trên Trái Đất, mưa ít nhất ở vùng
A. xích đạo.

B. ơn đới.

Câu 16. Nơi có dịng biển nóng chảy qua thì
A. mưa nhiều.

B. trung bình.

Câu 17. Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo là do
A. tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn.

B. bề mặt trái đất ở vĩ độ 200 ít đại dương.

C. khơng khí ở vĩ độ 200 trong, ít khí bụi hơn.

D. góc chiếu bức xạ mặt trời ở vĩ độ 200 lớn.

Câu 18. Khí hậu nước ta khơng khơ hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là do nước ta có
A. gió mùa, gần biển.

B. gió Mậu dịch.

C. gió đất, gió biển.

D. gió Tây ôn đới.


Câu 19. Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc khơng có mưa là do
A. có ít gió thổi đến, độ ẩm khơng khí rất thấp.
B. nằm sâu trong lục địa, độ ẩm khơng khí rất thấp.
C. chỉ có khơng khí khơ bốc lên cao, độ ẩm rất thấp.
D. khơng khí ẩm khơng bốc lên được, chỉ có gió thổi đi.
Câu 20. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu Dịch thường mưa ít là do
A. gió Mậu dịch khơng thổi qua đại dương.

B. gió Mậu dịch chủ yếu là gió khơ.

C. gió Mậu dịch xuất phát từ áp cao.

D. gió Mậu dịch thổi rất yếu.

Câu 21. Vì sao nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ vùng vĩ thấp về
các vĩ độ cao?
A. Càng về vùng vĩ độ cao thời gian chiếu sáng càng ít.
B. Càng về vĩ độ cao thì góc nhập xạ trong năm càng nhỏ.
C. Khơng khí vùng vĩ độ cao mỏng hơn ở vĩ độ thấp.
D. Ở vùng vĩ độ cao có diện tích lục địa nhiều hơn.
B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm). So sánh hiện tượng uốn nếp và hiện tượng đứt gãy?
Câu 2. (1 điểm). Tại sao ở bán cầu Bắc thời tiết vào mùa xn thì ấm áp cịn mùa hạ thì nóng bức?

4


SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM

KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021- 2022


TRƯỜNG THPT

Mơn: ĐỊA LÍ - LỚP 10

HUỲNH THÚC KHÁNG

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề này gồm có 02 trang)

Mã đề: 702

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Câu 1. Nơi nào trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần trong năm?
A. Nơi nằm trên xích đạo.

B. Nơi nằm trên hai chí tuyến.

C. Vùng nội chí tuyến.

D. Vùng ngoại chí tuyến.

Câu 2. Đường chuyển ngày quốc tế được lấy theo kinh tuyến nào sau đây?
A. 0°.

B. 180°.

C. 90°T.


D. 90°Đ.

Câu 3. Do ảnh hưởng của lực Côriôlit, các vật thể chuyển động ở bán cầu Nam sẽ bị lệch theo
hướng nào?
A. Bên trên theo hướng chuyển động. B. Bên dưới theo hướng chuyển động.
C. Bên phải theo hướng chuyển động. D. Bên trái theo hướng chuyển động.
Câu 4. Địa điểm khơng thay đổi vị trí khi Trái Đất tự quay quanh trục là
A. xích đạo.

B. chí tuyến.

C. vịng cực.

D. hai cực.

Câu 5. Vào ngày nào trong năm thì bán cầu Bắc có ngày dài nhất và đêm ngắn nhất?
A. Xn phân.

B. Thu phân.

C. Hạ chí.

D. Đơng chí.

Câu 6. Trong khi bán cầu Bắc đang là mùa đơng thì ở bán cầu Nam là
A. mùa xuân.

B. mùa hạ.


C. mùa thu.

D. mùa đơng.

Câu 7. Dạng địa hình caxtơ là kết quả của q trình phong hóa nào ?
A. Lý học.

B. Sinh học.

C. Quang học.

D. Hóa học.

Câu 8. Hiện tượng nào dưới đây khơng được hình thành bởi tác nhân của ngoại lực?
A. Gió thổi.

B. Mưa rơi.

C. Nước chảy.

D. Núi lửa.

Câu 9. Đây không phải là kết quả được tạo ra do tác động của nội lực?
A. Uốn nếp, đứt gãy.

B. Biển tiến, biển thoái.

C. Xâm thực, bồi tụ.

D. Động đất, núi lửa.


Câu 10. Khối khí ơn đới hải dương ký hiệu là
A. Tm.

B. Pc.

C. Tc.

D. Pm.

Câu 11. Frông ôn đới (FP) hình thành do sự tiếp xúc giữa 2 khối khí
A. Địa cực và Ơn đới.

B. Chí tuyến và Xích đạo.

C. Ơn đới và Chí tuyến.

D. Địa cực và xích đạo.


Câu 12. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là
A. từ các tầng cao của khí quyển đưa xuống.

B. nhiệt của mặt Đất được Mặt Trời đốt nóng.

C. nhiệt từ bên trong lịng đất truyền ra.

D. bức xạ trực tiếp từ Mặt Trời xuống.

Câu 13. Khí áp giảm khi nhiệt độ

A. tăng lên.

B. giảm đi.

C. khơng tăng.

D. khơng giảm.

Câu 14. Loại gió nào thổi quanh năm, có tính chất ẩm, thường đem theo mưa?
A. Đơng cực.

B. Tây ơn đới.

C. Gió mùa.

D. Mậu dịch.

Câu 15. Yếu tố không ảnh hưởng nhiều đến lượng mưa là
A. dịng biển.

B. địa hình.

C. khí áp.

D. sinh vật.

C. chí tuyến.

D. cực.


Câu 16. Trên Trái Đất, mưa nhiều nhất ở vùng
A. xích đạo.

B. ơn đới.

Câu 17. Khu vực nào có biên độ nhiệt năm cao nhất trên Trái Đất?
A. Xích đạo.

B. Chí tuyến.

C. Ơn ới.

D. Cực.

Câu 18. Ngun nhân nào làm xuất hiện gió Phơn (gió Lào) khơ nóng ở Bắc Trung Bộ nước ta?
A. Có khí áp cao hoạt động.

B. Có gió khơ Tây Nam thổi đến.

C. Có gió Mậu Dịch thổi đến.

D. Do các bức chắn địa hình.

Câu 19. Ngun nhân chủ yếu hình thành gió mùa là
A. sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.
B. sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
C. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ơn đới.
D. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.
Câu 20. Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ khơng khí theo lục địa và đại dương?
A. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.

B. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.
C. Biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ nhất.
D. Biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ nhất.
Câu 21. Miền có Frơng đi qua, thường có thời tiết như thế nào?
A. Mưa nhỏ hay khơng mưa.

B. Không mưa, trời nắng.

C. Trời âm u, nhiều mây.

D. Mưa nhiều, nhiễu loạn.

B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) So sánh nội lực và ngoại lực?
Câu 3. (1,0 điểm) Tại sao ở bán cầu Bắc thời tiết vào mùa thu thì mát mẻ cịn mùa đơng thì lạnh lẽo?

6


ĐÁP ÁN
1. PHẦN ĐÁP ÁN CÂU TRẮC NGHIỆM

1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

701

702

C
C
B
B
B
A
A
D
A
A
A
B

A
A
D
A
B
A
D
B
B

B
B
D
A
C
B
D
D
C
D
C
B
A
B
D
A
D
D
B
C

D

2. PHẦN TỰ LUẬN
Đề 701
Câu 1. (2,0 điểm). So sánh hiện tượng uốn nếp và hiện tượng đứt gãy?
-

Giống: là vận động theo phương nằm ngang làm cho lớp vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực
này và tách dãn ở khu vực khác.- 0,5đ
Khác:

Tiêuchí
Khái niệm
Điều kiện
Kết quả

Hiện tượng uốn nếp
Là hiện tượng các lớp đá bị uốn thành
nếp nhưng không làm thay đổi tính
chất liên tục
Nơi đất đá có độ dẻo
- Cường độ yếu tạo thành nếp uốn
- Cường độ mạnh thành núi uốn nếp

Hiện tượng đứt gãy
Là hiện tượng các lớp đất đá bị đứt, gãy
dịch chuyển ngược hướng nhau. Tính
chất liên tục của đất đá bị thay đổi.
Nơi đất đá có độ cứng
- Cường độ yếu taoh đứt gãy.

- Cường độ mạnh tạo địa hịa, địa lũy

Mỗi tiêu chí khác nhau 0,5 đ
Câu 2. (1 điểm). Tại sao ở bán cầu Bắc thời tiết vào mùa xuân thì ấm áp cịn mùa hạ thì nóng bức?
-

Mùa xn ấm vì từ ngày 21/3 đến 22/6 hiện tượng Mặt Trời lên thiển đỉnh bắt đầu di
chuyển từ xích đạo lên chí tuyến Bắc, bán cầu Bắc dần ngã về phía Mặt Trời lượng nhiệt
tăng dần vì mới tích lũy nên nhiệt độ chưa cao-> ấm – 0,5đ
Mùa hạ nóng vì từ 22/6-> 23/9 hiện tượng Mặt Trời lên thiển đỉnh bắt đầu di chuyển từ
chí tuyến Bắc về xích đạo, góc nhập xạ lớn, nhiệt độ tích lũy nhiều-> nóng- 0,5đ


Đề 702:
Câu 1. (2,0 điểm) So sánh nội lực và ngoại lực?
-

Giống nhau: đều là những lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất.- 0,5đ

-

Khác nhau:
Khái
niệm
Nguyên
nhân
Kết quả

Nội lực
Ngoại lực

Là những lực phát sinh từ bên trong Là những lực phát sinh từ bên ngoài,
Trái Đất
trên bề Mặt Trái Đất.
Do nguồn năng lượng trong lòng Trái Chủ yếu do nguồn năng lượng bức xạ
Đất
Mặt Trời
Làm cho bề mặt Trái Đất thêm gồ ghề Làm cho bề mặt Trái Đất thêm bằng phẵng.
Mỗi tiêu chí 0.5 điểm

Câu 2. (1 điểm). Tại sao ở bán cầu Bắc thời tiết vào mùa thu mát cịn mùa đơng thì lạnh?
-

Mùa thu mát vì từ ngày 23/9 đến 22/12 hiện tượng Mặt Trời lên thiển đỉnh bắt đầu di
chuyển từ xích đạo xuống chí tuyến Nam, bán cầu Bắc dần xa phía Mặt Trời lượng nhiệt
giảm xuống nhưng còn nhiệt dự trữ trong mùa hạ nên mát.->0,5đ
Mùa đơng lạnh vì từ 22/12> 21/3 hiện tượng Mặt Trời lên thiển đỉnh bắt đầu di chuyển từ
chí tuyến Nam về xích đạo, góc nhập xạ nhỏ, mặt đất tiêu hao hết nhiệt lượng dự trữ->
lạnh- 0,5đ


TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
TỔ: SỬ- ĐỊA- CD

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn: ĐỊA LÍ - Khối lớp: 10
Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề có 4 trang)
Chữ ký Giám thị


Chữ ký Giám khảo

ĐIỂM

Họ và tên học sinh : ……………………………….…..Số báo danh: ……………….

Mã đề 001

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Điền đáp án đúng vào bảng
Câu 1
Đ/A

2

3

4

5

6

7

8

9


10

11

12

13

14

15

16

Câu 1. Vào ngày 21/3 và 23/9 Mặt Trời lên thiên đỉnh tại
A. vịng cực.
B. hai cực.
C. chí tuyến.
D. xích đạo.
Câu 2. Khi Việt Nam là 19h30’ thì ở Matxcơva (múi giờ 3) là mấy giờ?
A. 12h30’.
B. 13h30’.
C. 14h30’.
D. 15h30’.
Câu 3. Hiện tượng nào sau đây không phải tác động của nội lực?
A. Bồi tụ.
B. Động đất.
C. Uốn nếp.
D. Đứt gãy.
Câu 4. Vận động nào sau đây tạo ra các dạng địa hào, địa lũy?

A. Theo phương thẳng đứng ở vùng có đá cứng.
B. Theo phương thẳng đứng ở vùng đá dẻo.
C. Theo phương nằm ngang ở vùng đá cứng.
D. Theo phương nằm ngang ở vùng đá mềm.
Câu 5. Câu ca dao “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
chỉ ra hệ quả địa lí nào sau đây của Trái Đất?
A. Sự luân phiên ngày, đêm.
B. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.
C. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa.
D. Ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ.
Câu 6. Gió mùa điển hình nhất hoạt động ở đâu?
A. Châu Á.
B. Đơng Phi.
C. Đơng Nam Hoa Kỳ.
D. Đới ơn hịa.
Câu 7. Vào ngày nào trong năm thì bán cầu Bắc có ngày dài nhất và đêm ngắn nhất?
A. 22/12.
B. 22/6.
C. 23/9.
D. 21/3.
Câu 8. Tính giờ của Niu Yooc (múi giờ -5), biết rằng lúc này ở nước Anh (múi giờ 0) là 2h
ngày 10/11/2021.
A. 21h ngày 9/11/2021.
B. 23h ngày 9/11/2021.
C. 7 h ngày 10/11/2021.
D. 21h ngày 10/11/2021
Câu 9. Địa hình do nước chảy trên bề mặt tạo thành các rãnh nơng, các khe rãnh xói mịn,
các thung lũng sơng, suối. . . được gọi là
A. Địa hình thổi mịn.
B. Địa hình xâm thực.

1/4 - Mã đề 001


C. Địa hình kht mịn.
D. Địa hình mài mịn.
Câu 10. Hiện tượng biển tiến, biển thoái là kết quả của vận động theo phương nào?
A. Nâng lên.
B. Thẳng đứng. C. Nằm ngang.
D. Hạ xuống.
Câu 11. Do trút hết hơi ẩm ở sườn đón gió nên khi vượt qua bên sườn khuất gió, khơng khí
trở nên khơ và cứ xuống 100 mét nhiệt độ lại tăng:
A. 0,4°c
B. 0,6°c
C. 0,8°c
D. 1°c
Câu 12. Nguyên nhân nào là chủ yếu sinh ra hiện tượng ngày, đêm luân phiên ở mọi nơi trên
Trái Đất?
A. Trái Đất có hình khối cầu và tự quay quanh trục.
B. Trái Đất tự quay quanh Mặt Trời và có hình tròn.
C. Trái Đất tự quay quanh trục hết 24h và có hình trịn.
D. Trái Đất có hình khối cầu và tự quay quanh Mặt Trời.
Câu 13. Frơng khí quyển là:
A. Mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí
B. Mặt tiếp xúc giữa 2 khối khơng khí ở vùng ngoại tuyến
C. Mặt tiếp xúc của 2 khối khí có nguồn gốc, tính chất khác nhau
D. Mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa
Câu 14. Hang động Phong Nha - Khẻ Bàng do q trình phong hóa nào sau đây hình thành?
A. Lý học.
B. Hóa học.
C. Sinh học.

D. Sinh - lý học.
Câu 15. Địa hình kht mịn ở các hoang mạc là do
A. Băng hà.
B. Nước chảy trên mặt.
C. Sóng biển.
D. gió.
Câu 16. Các mảng kiến tạo có thể di chuyển là do
A. trái đất bị nghiêng và quay quanh mặt trời.
B. sức hút mạnh mẽ từ các thiên thể mà nhiều nhất là mặt trời.
C. các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo của manti trên.
D. trái đất luôn tự quay quanh trục của chính nó.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2 đ) Nêu tên gọi và tính chất của các khối khí được viết tắt sau đây: Em, Tm, Pc, Ac?
Câu 2. (2 đ) Phân tích nguyên nhân thay đổi khí áp ?
Câu 3. (2 đ) Trình bày sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ ? Giải thích.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2/4 - Mã đề 001



×