Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

8 Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021 2022 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 82 trang )

BỘ 8 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MƠN LỊCH SỬ LỚP 9
NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phịng
GD&ĐT Kim Sơn
2. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Gia Thụy
3. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Huỳnh Thị Lựu
4. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Huỳnh Thúc Kháng
5. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Ngơ Gia Tự
6. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Nguyễn Du, Quảng Nam
7. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Nguyễn Trãi
8. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Thanh Am


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN KIM SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG BÁN KỲ I
Năm học: 2021 - 2022
MÔN LỊCH SỬ 9
Thời gian làm bài:45 phút


( Đề bài gồm 03 trang)

I/ Trắc nghiệm (20 câu, mỗi câu 0,35điểm)
Câu 1: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào?
A. 1945
B. 1947.
C. 1949.
D. 1951.
Câu 2: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đơng Âu
đã làm gì?
A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập.
Câu 3: Tổ chức Hiệp ước Phịng thủ Vác- sa-va mang tính chất:
A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu
B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở
châu Âu.
Câu 4: Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xô và Đông Âu là
A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
Cộng sản.
B. duy trì nền kinh tế bao cấp.
C. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
D. tập trung cải cách chính trị.
Câu 5: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á là thuộc địa của
những nước nào?
A. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan.

B. I-ta-li-a, Nhật, Mĩ, Anh, Pháp,
C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan.
D. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Tây Ban Nha.
Câu 6: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời vào thời gian nào ?
A. 30/10/1949
B. 23/4/1949
C. 1/10/1949
D. 1/11/1979
Câu 7: Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là:
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B. Thái Lan. Việt Nam, Lào.
C. Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.
Câu 8: Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng năm:


A. 7/ 1994.
B. 4/ 1994.
C. 7/ 1995.
D. 7/ 1996.
Câu 9: Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu
tranh để giành và bảo vệ độc lập vì:
A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.
B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.
C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
D. thực dân Âu - Mĩ trở lại xâm lược.
Câu 10: Tại sao có nhận xét cho rằng: “Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á” ?
A. Châu Á có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sơi nổi nhất.
B. Châu Á có các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ chiếm diện tích lớn và dân số
đơng trên thế giới.

C. Nhiều nước châu Á đã đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
D. Dựa theo dự đoán của Liên hợp quốc.
Câu 11: Cơ hội của Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN là:
A. hội nhập, giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới về mọi mặt.
B. tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước
trong khu vực.
C. có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới
để phát triển.
D. có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý kinh tế của các nước phát triển
trên thế giới.
Câu 12: Trong q trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ cơng cuộc
xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc ?
A. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài
nguyên.
Câu 13: Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ăng gô la, Mơ dăm
bích nhằm đánh đổ ách thống trị của
A. phát xít Nhật
B. phát xít Italia
C. thực dân Tây Ban Nha
D. thực dân Bồ đào Nha
Câu 14: Tổng thống da đen đầu tiên của nước cộng hòa Nam Phi là ai ?
A. Nenxơn Manđêla.
B. Catada C. Phiđen Cátxtơrô. D. Nenxơn Cácxô.
Câu 15: Người đã lãnh đạo cuộc Cách mạng Cu Ba năm 1959 là:
A. Hô-xê Mác-ti B. Phi-đen Ca-xtơ-rô C. Nen-xơn Man đê-la D. áp- đen Cađê.
Câu 16: Vì sao Mĩ La - tinh được gọi là “lục địa bùng cháy”từ sau Chiến Tranh
Thế Giới II?

A. Ở Mĩ La Tinh thường xuyên xảy ra cháy rừng.
B. Ở Mĩ La Tinh có nhiều núi lửa hoạt động.
C. Ở Mĩ La Tinh có cách mạng Cuba bùng nổ.


D. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ
độc tài thân Mĩ.
Câu 17: Năm 1960, đã đi vào lịch sử với tên gọi là “năm châu Phi”, vì sao?
A. Có nhiều nước ở Châu Phi được trao trả độc lập
B. Châu phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh
nhất
C. Có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập
D. Châu Phi là “Lục địa trỗi dậy”
Câu 18: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người
dân da đen ở Nam Phi là
A. Chủ nghĩa Apác thai
B. Chủ nghĩa thực dân cũ
C. Chủ nghĩa thực dân mới
D. Chủ nghĩa thực dân cũ và
mới
Câu 19: Nước được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc
Mĩ latinh” là
A. Cuba
B. Ac – hen – ti – na
C. Braxin
D. Mê – hi – cô
Câu 20: Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi
với Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Châu Phi đấu tranh chống CNTD cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD
mới.

B. Châu Phi đấu tranh chống CNTD mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống
CNTD cũ.
C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mĩ la tinh là
đấu tranh chính trị.
D. Lãnh đạo CM ở Châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân
tộc.
II/ Tự luận (3,0 điểm)
Tổ chức ASEAN được hình thành và phát triển như thế nào?
-----Hết-----

Xác nhận của Ban giám
hiệu

Trung Văn Đức

Giáo viên thẩm đề

Giáo viên ra đề

Phạm Thị Hà

Nguyễn Thị Phong


HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BÁN KÌ I
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Năm học: 2021-2022
MƠN LỊCH SỬ 9
( Hướng dẫn này gồm 01 trang)

I/ Trắc nghiệm (7,0 điểm - mỗi đáp án đúng 0,35 điểm)

Câu 1
Đáp C
án

2
A

3
D

4
A

5
A

6
C

7
A

8
C

9
D

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C B C D A B D C A A A


II/ Tự luận(3.0 điểm)
Nội dung cần đạt
- Đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, các nước ĐNA cần
hợp tác, liên minh với nhau để phát triển và ngăn chặn ảnh hưởng từ
các nước lớn.
- 8/8/1967 Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ (ASEAN) được thành lập tại
Băng Cốc - Thái Lan, gồm 5 nước:In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a,
Philippin, Xinggapo, Thái Lan
- Từ năm 1984, ASEAN mở rộng thành viên:
+ 1/1984 Bru-nây gia nhập ASEAN.
+ 28/7/1995 Việt Nam gia nhập ASEAN.
+ 7/1997 Lào, Mianma gia nhập ASEAN.
+ 4/1999 Campuchia gia nhập ASEAN.
- Hiện nay ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác phát
triển kinh tế ( thành lập AFTA, ARF)
- Xây dựng khu vực ĐNA hịa bình, ổn định và phồn vinh.

Điểm
0.75

75.5

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25


-----Hết-----

Xác nhận của Ban giám
hiệu

Trung Văn Đức

Giáo viên thẩm đáp án

Giáo viên ra đáp án

Phạm Thị Hà

Nguyễn Thị Phong


TRƯỜNG THCS GIA THỤY
TỔ XÃ HỘI
Năm học 2021-2022
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
LỊCH SỬ 9
Tuần 8 – Tiết 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Ngày kiểm tra: 26/10/2021

Câu 1. Cuộc khủng hoảng về nhiều mặt của thế giới vào giữa những năm 70 của thế
kỉ XX mở đầu bằng
A. sự khủng hoảng, trì trệ của Liên Xơ.

B. cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973.
C. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản.
D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng cộng sản Liên Xô.
Câu 2. Khi lên cầm quyền (3/1985), Gooc-ba-chop đã đề ra đường lối gì để đối phó
với khủng hoảng tồn diện ?
A. Nhờ vào sự giúp đỡ của Mĩ.
B. Đường lối cải tổ.
C. Hợp tác với các nước phương Tây.
D. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu Liên bang Xô Viết sụp đổ ?
A. Nhà nước Liên bang tê liệt.
B. Các nước cộng hòa đua nhau giành độc lập.
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.
D. Ngày 25/12/1991, lá cờ Liên bang Xơ Viết trên nóc điện Cremli bị hạ
xuống.
Câu 4. Nội dung nào không phải biểu hiện khủng hoảng và rối loạn của công cuộc
cải tổ ở Liên Xô?
A. Đất nước thoát ra khủng hoảng, vươn lên phát triển
B. Nhiều cuộc bãi công diễn ra
C. Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ, nhiều nước cộng hồ địi li khai
D. Các thế lực chống đối ráo riết kích động quần chúng nhân dân
Câu 5. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình
thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ .
B. Chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D. Chủ nghĩa khủng bố.
Câu 6. Năm 1960, ở Châu Phi có sự kiện nổi bật nào?
A. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.
B. Cộng hòa Ai Cập được thành lập.

C. 17 nước châu Phi giành được độc lập.
D. Nen-xơn Man-đê-la lên làm Tổng thống Nam Phi.
Câu 7. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc- thực dân đã sụp đổ về căn bản vào
thời gian nào?
A. Giữa những năm 60 của thế kỷ XX
B. Cuối những năm 60 của thế kỷ XX
C. Giữa những năm 70 của thế kỷ XX
D. Cuối những năm 70 của thế kỷ XX
1


Câu 8. Phần lớn các nước châu Á giành được độc lập vào thời gian nào?
A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX
B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX
C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX
D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX
Câu 9. Hãy cho biết nội dung nào khơng phải của tình hình các nước Châu Á sau khi
giành độc lập?
A. Tất cả các nước Châu Á đều ổn định và phát triển
B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc
C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ
hoặc phong trào li khai
D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị
Câu 10. Sau khi nước Cộng hồ Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ của nhân dân
Trung Quốc là gì?
A. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược
B. Đầu tư hiện đại hoá quân đội
C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành cơng nghiệp hố,
phát triển kinh tế xã hội
D. Tiến hành cải tổ.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ
giữa các nước thành viên ASEAN?
A. Cùng nhau tơn trọng chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hịa bình.
D. Động viên tồn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các
nước thành viên bị đe dọa độc lập, chủ quyền.
Câu 12. Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng, các nước nào ở Đơng Nam Á nhanh
chóng nổi dậy giành chính quyền trong tháng 8/1945?
A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.
B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a
C. Lào, In-đô-nê-xi-a
D. In-đô-nê-xi-a
Câu 13. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với
sự tham gia của các nước
A. Lào, Việt Nam, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po
B. In-đô-ne-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Việt Nam
C. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan
D. In-đô-ne-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan

2


Câu 14. Nội dung nào phản ánh đúng nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ
nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Cải tổ đất nước ở Liên Xơ tại thời điểm đó là hồn tồn không phù hợp.
B. Cải tổ là tất yếu, khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt.
C. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn, Liên Xô và Đơng Âu khơng cần phải thay đổi.
D. Mơ hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ có q nhiều thiếu sót nên khơng thể cải
tổ.

Câu 15. Sự tan rã của Liên bang Xô viết và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa
của các nước Đông Âu đã gây ra hậu quả gì?
A. Kết thúc sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới
B. Chấm dứt những ước vọng xây dựng xã hội tốt đẹp của loài người tiến bộ.
C. Đánh dấu sự sụp đổ của mơ hình chủ nghĩa xã hội trên tồn thế giới
D. Là sự “cáo chung” của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới
Câu 16. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nhà lãnh đạo của Liên Xô đã
mắc phải sai lầm nghiêm trọng gì?
A. Khơng chú ý văn hố, giáo dục, y tế
B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh
C. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế
D. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế xã hội chủ
nghĩa
Câu 17. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải tổ ở Liên Xơ gây ra là gì?
A. Nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp đất nước
B. Mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hồ địi li khai
C. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng
D. Đất nước ngày càng lún sâu và khủng hoảng, rối loạn dẫn đến sụp đổ
Câu 18. Điều kiện nào đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành
chính quyền sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Các nước đồng minh tiến vào giải phóng.
B. Liên Xơ giúp đỡ các nước Đơng Nam Á
C. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện
D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ
Câu 19. Sự kiện tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc của khu vực Mĩ La tinh
sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cách mạng Cu-ba thắng lợi
B. hàng loạt các nước Mĩ La tinh giành được độc lập
C. tất cả các nước Mĩ La tinh giành được độc lập
D. các nước Mĩ La tinh chuyển sang giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước

Câu 20. Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu ở các nước châu Phi sau
chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đấu tranh chính trị hợp pháp và thương lượng
B. Nổi dậy của nông dân
C. Đấu tranh vũ trang
D. Bãi công của công nhân.
Câu 21. Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách- mở cửa, Trung Quốc đã đạt được
những thành tựu cơ bản nào?
3


A. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân
được cải thiện rõ rệt, vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trường
quốc tế.
B. Khoa học- kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu khá cao, đời sống nhân
dân được cải thiện.
C. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế và đối
với phong trào cách mạng trên thế giới.
D. Nền kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng thứ hai thế giới.
Câu 22. Tại sao nhiều người dự đoán rằng “thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á”?
A. Họ dựa vào dự đoán của Liên Hợp Quốc.
B. Nhiều nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế
trong nhiều thập niên qua.
C. Châu Á là nơi phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất và sôi nổi
nhất.
D. Tất cả các nước châu Á giành được độc lập.
Câu 23. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đến nay?
A. Lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN.
B. Đều giành được độc lập.

C. Trở thành các nước công nghiệp mới.
D. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 24. Vì sao từ những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đơng Nam Á trở nên căng thẳng?
A. Chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.
B. Kinh tế khủng hoảng trầm trọng.
C. Phong trào đấu tranh của các nước thuộc địa nổ ra mạnh mẽ
D. Liên Xô và các nước Đông Âu can thiệp vào khu vực.
Câu 25. Quốc gia đã giành được chính quyền sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ở
khu vực Đông Nam Á là
A. Việt Nam
B. In-đô-nê-xi-a
C. Lào
D. Ma-lai-xi-a
Câu 26. Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN
trở lại căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Sự ra đời của mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia
B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia, cùng với nhân dân nước này lật
đổ chế độ phản động Pơn Pốt- Iêng Xa-ri
C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn
D. Do sự can thiệp của Mĩ
Câu 27. Từ sự sụp đổ của Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cơng
cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế.
B. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản.
C. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.
D. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân.
4


Câu 28. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ

nghĩa ở Liên Xơ và các nước Đơng Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh
tế hiện nay là gì?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường
B. Xây dựng nền kinh tế hàng hố có nhiều thành phần
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp
Câu 29. Hiện nay còn bộ phận lãnh thổ nào là của Trung Quốc nhưng vẫn nằm ngồi
sự kiểm sốt của nước này?
A. Hồng Công
B. Đài Loan
C. Ma Cao
D. Tây Tạng
Câu 30. Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao
(1999) thể hiện
A. sự thành công của cơng cuộc cải cách- mở cửa
B. vai trị, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao
C. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc
D. khoa học- kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển
Câu 31. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là
A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến
B. tiếp thu nền văn hoá đa dạng của các nước trong khu vực
C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hoà nhập sẽ hoà tan
D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực
Câu 32. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) có ý nghĩa như thế nào?
A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết tồn khu vực Đơng Nam Á.
B. Chứng tỏ sự đối đầu về quân sự giữa hai khối nước ở Đơng Nam Á có thể
hịa giải.
C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu
quả.
D. Chứng tỏ ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.


5


TRƯỜNG THCS GIA THỤY
Tổ Xã hội
Năm học 2021 - 2022

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MƠN: LỊCH SỬ 9
Thời gian: 45 phút
Ngày kiểm tra:26/10/2021

ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16

Đáp án
B
B
D
A
B
C
A
B
A
C
D
A
D
B
A
D

Điểm

Câu
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

0,3 đ

Đáp án
D
C
A
C
A
B
B
A
B
C
B
D
B
B
C
A


Điểm

Ban giám hiệu

Nhóm trưởng

Người ra đề

Phạm Hải Vân

Nguyễn Thị Phượng

Nguyễn Thị Phượng

6

0,3 đ

0,4 đ


TRƯỜNG THCS GIA THỤY
TỔ XÃ HỘI
Năm học 2021-2022
ĐỀ DỰ PHÒNG

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
LỊCH SỬ 9
Tuần 8 – Tiết 8

Thời gian làm bài: 45 phút
Ngày kiểm tra: 26/10/2021

Câu 1. Cuộc khủng hoảng về nhiều mặt của thế giới vào giữa những năm 70 của thế
kỉ XX mở đầu bằng
A. sự khủng hoảng, trì trệ của Liên Xơ.
B. cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973.
C. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản.
D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng cộng sản Liên Xô.
Câu 2. Khi lên cầm quyền (3/1985), Gooc-ba-chop đã đề ra đường lối gì để đối phó
với khủng hoảng tồn diện ?
A. Nhờ vào sự giúp đỡ của Mĩ.
B. Đường lối cải tổ.
C. Hợp tác với các nước phương Tây.
D. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu Liên bang Xô Viết sụp đổ ?
A. Nhà nước Liên bang tê liệt.
B. Các nước cộng hòa đua nhau giành độc lập.
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.
D. Ngày 25/12/1991, lá cờ Liên bang Xơ Viết trên nóc điện Cremli bị hạ
xuống.
Câu 4. Nội dung nào không phải biểu hiện khủng hoảng và rối loạn của công cuộc
cải tổ ở Liên Xô?
A. Đất nước thoát ra khủng hoảng, vươn lên phát triển
B. Nhiều cuộc bãi công diễn ra
C. Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ, nhiều nước cộng hồ địi li khai
D. Các thế lực chống đối ráo riết kích động quần chúng nhân dân
Câu 5. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình
thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ .

B. Chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D. Chủ nghĩa khủng bố.
Câu 6. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau chiến
tranh thế giới thứ hai lan rộng sang
A. Trung Quốc
B. khu vực Đông Bắc Á
C. khu vực Nam Á và Bắc Phi
D. khu vực Tây Á
Câu 7. Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử trong cuộc đấu tranh chống chế đơi A-pác-thai
của nhân dân châu Phi là gì?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ bị xoá bỏ ở châu Phi
B. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi- sào huyệt cuối cùng đã bị xoá bỏ
sau hơn ba thế kỉ tồn tại
7


C. Chủ nghĩa thực dân mới bị xoá bỏ ở châu Phi
D. Hệ thống thuộc địa bị xoá bỏ ở châu Phi
Câu 8. Phần lớn các nước châu Á giành được độc lập vào thời gian nào?
A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX
B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX
C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX
D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX
Câu 9. Hãy cho biết nội dung nào khơng phải của tình hình các nước Châu Á sau khi
giành độc lập?
A. Tất cả các nước Châu Á đều ổn định và phát triển
B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc
C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ
hoặc phong trào li khai

D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị
Câu 10. Sau khi nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ của nhân dân
Trung Quốc là gì?
A. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược
B. Đầu tư hiện đại hoá quân đội
C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành cơng nghiệp hố,
phát triển kinh tế xã hội
D. Tiến hành cải tổ.
Câu 11. Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
thành viên ASEAN là
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được kí kết tại Ba-li (in-đơ-nêxi-a) tháng 2-1976
B. Tuyên ngôn thành lập tổ chữ ASEAN tại Băng Cốc
C. Hiệp đinh Pari về Cam-pu-chia được kí kết
D. Việt Nam gia nhập hiệp ước Ba-li
Câu 12. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?
A. Gia-các-ta (in-đơ-nê-xi-a)
B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin)
C. Băng Cốc (Thái Lan)
D. Xin-ga-po
Câu 13. Ở Đông Nam Á, Mỹ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. NATO
B. SEATO
C. AZUS
D. EU
Câu 14. Nội dung nào phản ánh đúng nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ
nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Cải tổ đất nước ở Liên Xơ tại thời điểm đó là hồn tồn khơng phù hợp.
B. Cải tổ là tất yếu, khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt.
C. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn, Liên Xô và Đông Âu không cần phải thay đổi.

D. Mơ hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ có q nhiều thiếu sót nên khơng thể cải
tổ.
8


Câu 15. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô năm 1991 đã tác động như
thế nào tới quan hệ quốc tế?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang dần hình thành
B. Trật tự thế giới “một cực” hình thành
C. Hình thành trật tự thế giới “đa cực”
D. Phong trào cách mạng thế giới mất chỗ dựa
Câu 16. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nhà lãnh đạo của Liên Xô đã
mắc phải sai lầm nghiêm trọng gì?
A. Khơng chú ý văn hố, giáo dục, y tế
B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh
C. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế
D. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế xã hội chủ
nghĩa
Câu 17. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải tổ ở Liên Xơ gây ra là gì?
A. Nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp đất nước
B. Mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hồ địi li khai
C. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng
D. Đất nươc ngày càng lún sâu và khủng hoảng, rối loạn dẫn đến sụp đổ
Câu 18. Điều kiện nào đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành
chính quyền sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Các nước đồng minh tiến vào giải phóng.
B. Liên Xơ giúp đỡ các nước Đơng Nam Á
C. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện
D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ
Câu 19. Sự kiện tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc của khu vực Mĩ La tinh

sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cách mạng Cu-ba thắng lợi
B. hàng loạt các nước Mĩ La tinh giành được độc lập
C. tất cả các nước Mĩ La tinh giành được độc lập
D. các nước Mĩ La tinh chuyển sang giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước
Câu 20. Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu ở các nước châu Phi sau
chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đấu tranh chính trị hợp pháp và thương lượng
B. Nổi dậy của nông dân
C. Đấu tranh vũ trang
D. Bãi công của công nhân.
Câu 21. Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách- mở của, Trung Quốc đã đạt được
những thành tựu cơ bản nào?
A. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân
được cải thiện rõ rệt, vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trường
quốc tế.
B. Khoa học- kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu khá cao, đời sống nhân
dân được cải thiện.
C. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế và đối
với phong trào cách mạng trên thế giới.
D. Nền kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng thứ hai thế giới.
9


Câu 22. Tại sao nhiều người dự đoán rằng “thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á”?
A. Họ dựa vào dự đoán của Liên Hợp Quốc.
B. Nhiều nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế
trong nhiều thập niên qua.
C. Châu Á là nơi phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất và sôi nổi
nhất.

D. Tất cả các nước châu Á giành được độc lập.
Câu 23. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đến nay?
A. Lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN.
B. Đều giành được độc lập.
C. Trở thành các nước công nghiệp mới.
D. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 24. Vì sao từ những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đơng Nam Á trở nên căng thẳng?
A. Chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.
B. Kinh tế khủng hoảng trầm trọng.
C. Phong trào đấu tranh của các nước thuộc địa nổ ra mạnh mẽ
D. Liên Xô và các nước Đông Âu can thiệp vào khu vực.
Câu 25. Quốc gia đã giành được chính quyền sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ở
khu vực Đông Nam Á là
A. Việt Nam
B. In-đô-nê-xi-a
C. Lào
D. Ma-lai-xi-a
Câu 26. Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN
trở lại căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Sự ra đời của mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia
B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia, cùng với nhân dân nước này
lật đổ chế độ phản động Pơn Pốt- Iêng Xa-ri
C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn
D. Do sự can thiệp của Mĩ
Câu 27. Từ sự sụp đổ của Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cơng
cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế.
B. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản.
C. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.

D. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân.
Câu 28. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ
nghĩa ở Liên Xô và các nước Đơng Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh
tế hiện nay là gì?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường
B. Xây dựng nền kinh tế hàng hố có nhiều thành phần
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp
Câu 29. Hiện nay còn bộ phận lãnh thổ nào là của Trung Quốc nhưng vẫn nằm ngồi
sự kiểm sốt của nước này?
10


A. Hồng Công
B. Đài Loan
C. Ma Cao
D. Tây Tạng
Câu 30. Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao
(1999) thể hiện
A. sự thành công của cơng cuộc cải cách- mở cửa
B. vai trị, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao
C. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc
D. khoa học- kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển
Câu 31. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là
A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến
B. tiếp thu nền văn hoá đa dạng của các nước trong khu vực
C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hoà nhập sẽ hoà tan
D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực
Câu 32. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) có ý nghĩa như thế nào?
A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết tồn khu vực Đơng Nam Á.

B. Chứng tỏ sự đối đầu về quân sự giữa hai khối nước ở Đơng Nam Á có thể
hịa giải.
C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu
quả.
D. Chứng tỏ ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.

11


TRƯỜNG THCS GIA THỤY
Tổ Xã hội
Năm học 2021 - 2022

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MƠN: LỊCH SỬ 9
Thời gian: 45 phút
Ngày kiểm tra:26/10/2021

ĐỀ DỰ PHÒNG
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16

Đáp án
B
B
D
A
B
C
A
B
A
C
A
C
B
B
A
D

Điểm

Câu
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

0,3 đ

Đáp án
D
C
A
C
A
B
B
A
B
C
B

D
B
B
C
A

Điểm

Ban giám hiệu

Nhóm trưởng

Người ra đề

Phạm Hải Vân

Nguyễn Thị Phượng

Nguyễn Thị Phượng

12

0,3 đ

0,4 đ


MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn Lịch Sử lớp 9
CẤP

ĐỘ

CHỦ
ĐỀ
1. Liên Xô và
các nước Đông
Âu từ năm
1945 đến
những năm 90

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ :
2. Các nước
châu Á, Đông
Nam Á

NHẬN BIẾT

TNKQ
- Thành tựu
của nền
KHKT của
Liên Xô
- Chính sách
đối ngoại của
LX
- Đường lối
cải tổ của LX


3
1
10%
- Các nước
ĐNÁ giữa
những năm
70 đến giữa
những năm
90 của XX
- Tình hình
ĐNÁ sau
1945
- Tổ chức
ASEAN

TL

THÔNG HIỂU

TNKQ

TL

VẬN DỤNG

TNKQ

VẬN DỤNG
CAO
TL


TNKQ

CỘNG

TL

-Sự khủng
hoảng và tan
rã của Liên
Xơ và Đơng
Âu
- Sự hình
thành hệ
thống XHCN
- Chính sách
đối ngoại của
LX
4

7
2,33đ
23,3%

1,33
10%
- Thế kỉ XX
là thế kỉ của
châu Á
- Đường lối

dổi mới của
TQ
- Hệ thống
XHCN nối
liền từ Âu
sang Á
- Tình hình
ĐNÁ sau
1945
- Các nước
ĐNÁ giữa
những năm 70
đến giữa

- Tổ chức
ASEAN. Liên
hệ thực tế

Lịch sử
khu
vực
ĐNÁ


những năm 90
của XX
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
3. Các nước

châu Phi

5
1.66
16,6%
- Sự kiện nổi
bật Châu Phi
- Cộng hòa
Nam Phi

4
1,33
13,3%
- Sự kiện nổi
bật Châu Phi

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

4
0.33
3,3%

1
0,33
3,3

TS Câu
TS điểm

Tỉ lệ :

12
4.0
40%

9
3.0
30%

1
2
20%

1
1
10%

9
3
30%

1
0.33đ
3.3%
1
2.0
20%

1

1
10%

23
10đ
100%


BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn Lịch Sử lớp 9
CẤP
ĐỘ

CHỦ
ĐỀ
1. Liên Xô và
các nước Đông
Âu từ năm
1945 đến
những năm 90

Số câu:
2. Các nước
châu Á, Đơng
Nam Á

Số câu:

NHẬN BIẾT


TNKQ

TL

THƠNG HIỂU

TNKQ

- Thành tựu
của nền
KHKT của
Liên Xơ
- Chính sách
đối ngoại của
LX
- Đường lối
cải tổ của LX

-Sự khủng hoảng và
tan rã của Liên Xô
và Đông Âu
- Sự hình thành hệ
thống XHCN
- Chính sách đối
ngoại của LX

3

4


- Các nước
ĐNÁ giữa
những năm
70 đến giữa
những năm
90 của XX
- Tình hình
ĐNÁ sau
1945
- Tổ chức
ASEAN

5

- Thế kỉ XX là thế kỉ
của châu Á
- Đường lối dổi mới
của TQ
- Hệ thống XHCN
nối liền từ Âu sang
Á
- Tình hình ĐNÁ sau
1945

VẬN DỤNG

TL

TNKQ


TL

VẬN DỤNG
CAO
TNKQ

CỘNG

TL

7
- Tổ chức
ASEAN. Liên
hệ thực tế

Lịch sử
khu
vực
ĐNÁ

1

1

- Các nước ĐNÁ
giữa những năm 70
đến giữa những năm
90 của XX
4


9


3. Các nước
châu Phi

Số câu:

TS Câu

- Sự kiện nổi
bật Châu Phi
- Cộng hòa
Nam Phi

- Sự kiện nổi bật
Châu Phi

4

1

12

9

1

1


1

23


PHÒNG GDĐT HỘI AN
TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2021-2022
Môn: Lịch sử 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Điểm:

Họ và tên:
Lớp:
I. TRẮC NGHIỆM: (7điểm) Em hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học kĩ tḥt ở Liên Xơ trong thời kì 1945- 1950 là
A. đưa con người bay vào vũ trụ.
B. đưa con người lên Mặt Trăng.
C. chế tạo tàu ngầm nguyên tử.
D. chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 2. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xơ thực hiện chính sách đối ngoại như
thế nào?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C. Hịa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ quan hệ với các nước XHCN.
Câu 3. Cột mốc đánh dấu sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới là
A. các nước dân chủ Đông Âu được thành lập.

B. khối SEV được thành lập.
C. tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập.
D. Liên Xơ hồn thành cơng cuộc khôi phục kinh tế.
Câu 4. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô đã đề ra và thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn với mục đích
gì?
A. Phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng cơng nghiệp tồn thế giới.
B. Hồn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 5. Ý nào không phải là cơ sở để dẫn tới sự hợp tác, tương trợ lẫn nhau giữa Liên Xô và các nước
Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B.Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác- Lênin.
C. Đều đặt dưới sự lãnh đạo của các đảng cộng sản.
D.Chung nền kinh tế thị trường.
Câu 6. Tại sao Liên Xô là chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng và hịa bình thế giới ?
A. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự
nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ.
B. Chính phủ Liên Xơ có nhiều chính sách đối ngoại hịa bình và tích cực.
C. Tới nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên
thế giới (chỉ sau Mĩ).
D. Liên Xô là nước dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ.
Câu 7. Sau khi lên nắm quyền lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô (3 – 1885), Goóc-ba-chốp đã thực hiện
A. tăng cường quan hệ với Mĩ.
B. đường lối cải tổ.
D. tiếp tục thực hiện những chính sách cũ.
D. hợp tác với các nước phương Tây.
Câu 8. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Chế độ thực dân.
Câu 9. Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”?
A. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.


B. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
C. Nhiều nước châu Á giành được độc lập.
D. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới.
Câu 10. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng CNXH đặc sắc ở Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu hệ thống xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu sang châu Á?
A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1/10/1949).
B. Cách mạng Cu-ba thắng lợi (1/1/1959).
C. Nước Việt Nam dân chủ cộng hịa ra đời (2/9/1945).
D. In-đơ-nê-xi-a giành được độc lập (17/8/1945).
Câu 12. Ba quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á giành được độc lập sớm nhất sau chiến tranh thế giới
thứ hai (1939-1945)?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia.
B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaysia.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Việt Nam, Lào, Philippin.
Câu 13. Vì sao những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đơng Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng?
A. Mĩ, Anh, Nhật thiết lập khối quân sự Đơng Nam Á (SEATO).
B. Mĩ thực hiện chiến lược tồn cầu.
C. Mĩ biến Thái Lan thành căn cư quân sự.
D. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

Câu 14. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 06 – 8 – 1967. B. Ngày 08 – 8 – 1967. C. Ngày 06 – 8 – 1976. D. Ngày 08 – 8 – 1976.
Câu 15. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là
A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.
B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.
C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.
D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.
Câu 16. Điều kiện nào tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Các nước Đồng minh tiến vào giải phóng. B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh khơng điều kiện.
C. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á. D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ.
Câu 17. Vì sao năm 1960 được gọi là " Năm châu Phi"?
A. Tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập.
B. Cả 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
C. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.
D. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.
Câu 18. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi nổ ra sớm nhất ở
A. Nam Phi.
B. Bắc Phi.
C. Trung Phi.
D. Đông Phi.
Câu 19. Ý nào dưới đây không phải là kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi?
A. Nenxơn Manđêla được trả tự do.
B. Bầu cử được tiến hành, người da đen được bầu làm tổng thống.
C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.


D. Người da trắng vẫn được hưởng nhiều quyền lợi hơn người da đen.
Câu 20. Tổ chức chính trị nào đã lãnh đạo nhân dân Nam Phi đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng

tộc?
A. Đại hội dân tộc Phi
B. Tổ chức thống nhất châu Phi
C. Liên minh châu Phi
D. Đại hội thống nhất châu Phi
Câu 21. Ai là Tổng thống người da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi?
A. J.Nêru
B. M.Gandi
C. Phiđen Cátxtơrô
D. Nenxơn Manđêla
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. Trình bày mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN? Từ nguyên tắc hoạt động của
ASEAN thì Việt Nam ta đã và đang vận dụng để giải quyết vấn đề tranh chấp ở biển Đông như thế nào?
(2điểm)
Câu 2. Tại sao có thể nói: “Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử
khu vực Đông Nam Á”( 1đ)
- HẾT-


×