Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

10 Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và địa lý lớp 6 năm 2021 2022 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.85 MB, 95 trang )

BỘ 10 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MƠN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ
LỚP 6
NĂM 2021-2022 (CĨ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án
- Phịng GD&ĐT Kim Sơn
2. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án
- Trường THCS Chiến Thắng
3. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án
- Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
4. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án
- Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng (Phần Địa lí)
5. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án
- Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng (Phần Lịch sử)
6. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án
- Trường THCS Ngơ Gia Tự
7. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án
- Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án
- Trường THCS Nguyễn Du, Quảng Nam
9. Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án
- Trường THCS Nguyễn Trãi
10.Đề thi giữa học kì 1 mơn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án
- Trường THCS Thanh Am


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN KIM SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC



ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG BÁN KỲ I
Năm học: 2021 - 2022
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6
Thời gian làm bài: 90 phút
( Đề bài gồm 02 trang)

Phần I: Địa lí (7.0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất?
Câu 2 (2,0 điểm).
Viết tọa độ địa lí của điểm A, B, C, D trong hình vẽ sau:

Câu 3. (1,5 điểm):
a. Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ là gì?
b. Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 6.000.000 bạn Duy đo được khoảng cách từ thủ đô Hà Nội đến
thành phố Ninh Bình là 2cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu km?
c. Trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Đà Nẵng là 10cm. Trên
thực tế khoảng cách giữa hai thành phố này là 600 000m. Vậy bản đồ này có tỉ lệ là bao
nhiêu?
Câu 4. (1,5 điểm): Ghi tên các hướng còn lại trên hình sau:


Phần II. Lịch sử (3,0 điểm)
Câu 1. Để biết và phục dựng lại lịch sử chúng ta dựa vào những nguồn tư liệu nào? Ví dụ cụ
thể.(1,5 điểm)
Câu 2. Đời sống vật chất và tinh thần của người Nguyên thuỷ trên đất nước ta như thế nào?
Tại sao người người nguyên thuỷ lại chôn công cụ và đồ dùng theo người chết? (1.5 điểm)
-----------------Hết---------------Xác nhận của Ban giám hiệu

Trung Văn Đức


Giáo viên thẩm định đề

Mã Thị Thêm

Giáo viên ra đề kiểm tra

Nguyễn Thị Phong


Câu
I/Địa lí
Câu 1

Câu 2

Câu 3

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BÁN KÌ I
Năm học: 2021-2022
MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6
( Hướng dẫn này gồm 02 trang)
Nội dung
Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất
- Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng được
một nửa, nửa được chiếu sáng là ban ngày, nửa nằm trong bóng
tới là ban đêm.
- Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất từ tây sang
đông nên khắp mọi nơi Trái Đất đều lần lượt có ngày, đêm.
Tọa độ địa lí của các điểm:

A (200B, 00)
B (100N,100T)
C (100B,200T)
D (200N,100Đ)
a. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ là cho biết mức độ thu nhỏ độ dài
giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu
b. Khoảng cánh trên thực tế từ thủ đô Hà Nội đến thành phố
Ninh Bình là: 2 X 6.000.000 = 12 000 000 (cm)
= 120 (km)
c. Đổi 600 000m = 60 000 000 cm
Tỉ lên bản đồ = khoảng cách thực tế : khoảng cách bản đồ
= 60 000 000: 10 = 6.000.000
Vậy tỉ lệ bản đồ là 1: 6 000 000

Điểm

1,0

1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5

Câu 4
1,5


II/ Lịch sử


Câu 1

Câu 2

Để biết và phục dựng lại lịch sử chúng ta dựa vào 3 nguồn
tư liệu:
-Tư liệu hiện vật : Vd : trống đồng Đông Sơn, chân thành Cổ
Loa…
-Tư liệu chữ viết:Vd : sử kí Tư Mã Thiên, chữ viết trên văn bia
ở Văn Miếu…
-Tư liệu truyền miệng: Vd: Thánh Gióng, Mị Châu – Trọng
Thuỷ …
* Đời sống vật chất và tinh thần của người Nguyên thuỷ trên
đất nước ta:
- Ban đầu, Người tới cở chỉ biết cầm hịn đá trên tay; về sau họ
biết ghè đá tạo thành công cụ lao động, tạo ra lửa để sưởi ẩm và
nướng thức ăn
- Người tinh khôn biết mài đá làm công cụ, làm cung tên nên
nguồn thức ăn phong phú hơn.
- Người nguyên thuỷ chôn người chết theo công cụ và đồ trang
sức.
- Họ biết vẽ trên các vách hang động
* Người người nguyên thuỷ chôn công cụ và đồ dùng theo
người chết vì họ nghĩ rằng chết chưa phải là hết, sang thế giới
bên kia họ vẫn tiếp tục sống và lao động …


Xác nhận của Ban giám hiệu

Trung Văn Đức

Giáo viên thẩm định đáp án

Mã Thị Thêm

-----------------Hết----------------

0.5
0.5
0.5

0.5
0.25
0.25
0.25
0.25

Giáo viên ra đề kiểm tra đáp
án

Nguyễn Thị Phong


UBND HUYỆN AN LÃO
TRƯỜNG THCS CHIẾN THẮNG
-------------------


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2021 -2022

MƠN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6
Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề

I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.

Cấp
độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp

TN

TL

TN

TL

TN

TL


Chủ đề
Địa
lí: Phân biệt
Chủ đề 1- các loại
kí hiệu,
Bản đồ
phương
hướng..

3
Số câu
1,2đ
Số điểm
12%
Tỉ lệ %
Nhận
Nhận
Địa lí:
biết hình
biết
Chủ đề 2
dạng
các
– Trái Đất
Trái
chuyển
Đất,
động
hướng
của

chuyển
Trái
động
Đất
2
1
Số câu
0,8đ
1,0đ
Số điểm
8%
10%
Tỉ lệ %
Lịch sử: Biết
Chủ đề 1- được
Thời
kì lịch sử
là gì.
ngun
Biết
thủy
được
cách

Thơng
hiểu về
tọa độ địa


Vận

dụng tỉ
lệ bản
đồ tính
khoảng
cách
trên
thực tế,
viết tọa
độ địa
lí.

1
1,0
10%

1
1,0đ
10%

Tổng

Cấp độ cao
T
N

TL

TN

TL


Vận
dụng
kiến thức
tính giờ
khu vực.

1
1,0đ
10%

Hiểu
được
các
giai
đoạn
phát
triển

1


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỷ lệ %


tính
thời
gian
trong
lịch sử
Biết
được
thời
gian
xuất
hiện của
người
tối cổ.
Biết
được
các
nguồn
sử liệu.
5
2,0đ
20%
10
4,0đ
40%

của xã
hội
nguyên
thủy.


1
2,0
20%
2
3,0
30%

2
3,0
30%

14
10,0
100%

II. ĐỀ BÀI.

2


UBND HUYỆN AN LÃO
TRƯỜNG THCS CHIẾN THẮNG
-------------------

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2021 -2022

MƠN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6
Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề


A/ Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Lịch sử được hiểu là
A. những truyện cổ tích được kể truyền miệng. B. tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.
C. những bản ghi chép hay tranh ảnh.
D. những câu truyện cổ tích.
Câu 2: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 1 năm.
B. 10 năm.
C. 100 năm.
D. 1000 năm.
Câu 3: Năm 40 khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ. Vậy, cuộc khởi nghĩa đó cách ngày nay ( năm
2021) là bao nhiêu năm?
A. 1479.

B. 1480.

C. 1981.

D. 1482.

Câu 4: Người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng bao nhiêu năm ?
A. 1 triệu năm trước.
B. 2 triệu năm trước.
C. 3 triệu năm trước.
D. 4 triệu năm trước.
Câu 5: Truyền thuyết “ Thánh Gióng” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?
A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.

C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.
Câu 6: Trái Đất có dạng hình nào sau đây:
A. Hình trịn.
B. Hình cầu.
C. Hình elíp
D. Hình vng.
Câu 7: Bên phải vĩ tuyến chỉ hướng:
A. Bắc.
B. Nam.
C. Đông.
D. Tây.
Câu 8: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng:
A. từ đông sang tây.
B. từ tây sang đông.
B. từ bắc xuống nam.
D. từ nam lên bắc.
Câu 9: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu đường:
A. sân bay.
B. cảng biển.
C. đường giao thông.
D. vùng trồng lúa.
Câu 10: Muốn hiểu nội dung các kí hiệu, ta phải:
A. Đọc tên bản đồ.
B. Đọc bảng chú giải.
C. Xem tỉ lệ bản đồ.
D. Xác định hướng kí hiệu.
B/ Tự luận ( 6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Lịch sử
Xã hội nguyên thủy phát triển qua mấy giai đoạn ? Đó là những giai đoạn nào ? Điểm căn bản

trong quan hệ của con người với nhau trong thời kì nguyên thủy là gì ?
Câu 2: ( 1 điểm): Địa lí
Trên tờ bản đồ có tỷ lệ 1: 1.000.000 khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội là 10,2 cm, em hãy tính

khoảng cách từ Hải Phịng đến Hà Nội trên thực tế?
Câu 3: ( 2 điểm):
a. Kể tên các chuyển động của Trái Đất .
b. Nước ta nằm ở khu vực giờ số mấy? Khu vực giờ gốc là 9 giờ, thì ở nước ta là mấy giờ ?

3


Câu 4 (1,0 điểm):
Dựa vào bản đồ hình 12: Bản đồ thủ đô các nước ở khu vực Đông Nam Á, em hãy:
a. Viết tọa độ địa lí các điểm A, B, C, Đ, E.
b. Xác định hướng:
- Hà Nội đi Xin-ga-po.
- Hà Nội đi Băng Cốc (Thái Lan).
- Hà Nội đi Ma-ni-la (Phi-lip-pin).
- Ma-ni-la (Phi-lip-pin) đi Băng Cốc (Thái Lan).

4


HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I

UBND HUYỆN AN LÃO
TRƯỜNG THCS CHIẾN THẮNG
-------------------


NĂM HỌC 2021 -2022

MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 6
Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề

A/ Trắc nghiệm (4,0 điểm ) Mỗi câu đúng 0,4 điểm
Câu
Đáp án

1
B

2
C

3
C

B/ Tự luận ( 6,0 điểm)
Câu

4
D

5
A

6
B


7
C

8
B

9
C

10
B

Nội dung

Điểm

Câu 1
(2.0 điểm)

a, Xã hội nguyên thủy phát triển qua 2 giai đoạn
1,0
Đó là những giai đoạn: Bầy người nguyên thủy và Công xã thị
tộc.
1,0
b, Điểm căn bản trong quan hệ của con người với nhau trong
thời kì nguyên thủy là họ ăn chung, ở chung, hưởng thụ bằng
nhau và giúp đỡ lẫn nhau.

Câu 2
( 1,0 điểm)


Khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội trên thực tế là:
10,2.1000000 = 10200000 (cm) = 102 (km)

Câu 3
(2,0 điểm)

Câu 3
(1,0 điểm)

0.5

0.5
a. Trái Đất tham gia cùng lúc 2 chuyển động: Chuyển động tự 1,0
quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt Trời.
Thời gian tự chuyển động quanh trục: 24 giờ
Thời gian chuyển động quanh Mặt trời: 365 ngày 6 giờ.
1,0
Hướng chuyển động của Trái Đất ở cả hai chuyển động:
hướng từ Tây sang Đơng
b. Việt Nam lúc đó là 16 giờ
a. Viết tọa độ địa lí:
A: 130Đ; 10B
0,1
B: 110Đ; 10B
0,1
C: 130Đ; 0
0,1
Đ: 120Đ; 10N
0,1

E: 140Đ; 0
0,1
b. Xác định hướng
- Hà Nội đi Xin-ga-po: hướng nam
0,125
5


- Hà Nội đi Băng Cốc (Thái Lan): hướng tây nam.
- Hà Nội đi Ma-ni-la (Phi-lip-pin): hướng đông nam.
- Ma-ni-la (Phi-lip-pin) đi Băng Cốc: hướng tây.

Xác nhận của tổ chuyên môn

0,125
0,125
0,125

GV ra đề

Nguyễn Thị Lê Giang

Duyệt của BGH

Đỗ Quỳnh Hương

6


PHÒNG GD& ĐT TP HỘI AN

TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MƠN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6
NĂM HỌC: 2021 - 2022

CẤP
ĐỘ NHẬN BIẾT
CHỦ
ĐỀ
1. VÌ SAO
PHẢI HỌC
LỊCH SỬ
LỊCH
SỬ

TNKQ
- Lịch sử là gì?
-Phân biệt được các tư liệu
lịch sử.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ
2. XÃ HỘI
NGUYÊN
THỦY

2
0,66

6,6%
- Tổ chức đầu tiên của
thời nguyên thủy
- Phát minh quan trọng của
người tối cổ
- Tổ chức xã hội đầu tiên
của lồi người
- Cơng xã thị tộc

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ
3. XÃ HỘI CỔ
ĐẠI

4
1,33
13,3%
- Sự hình thành của
Ai Cập
- Văn hóa Ấn Độ

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ

3
1
10%


THÔNG HIỂU
TL

TNKQ

VẬN DỤNG
TL

TNKQ

VẬN DỤNG
CAO
TL

TNKQ

TỔNG
CỘNG

TL

- Hiểu được cách tính
thời gian trong lịch sử

1
0,33
3,3

3
1.0

10%

- Sự tan rã của xã hội
nguyên thủy
- Đời sống vật chất và
tinh thần của người
nguyên thủy

2
0,66
6,6

- Những điểm
mới trong đời
sống tinh thần
của người
nguyên thủy.
- Cách nào để
tạo ra lửa và
tác dụng của
lửa.

2

20%

8

40%


- Sự hình thành và phát triển
của Ai Cập và Lưỡng Hà 2
- Sư hình thành và phát triển
của Ấn Độ
3
1

6

20%


10%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ

TỔNG

Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ

17

70%

- Nắm được quy ước vĩ
tuyến gốc.
- Hiểu được tọa độ địa

lí của một điểm.
- Nắm được khái niệm
của bản đồ

Dựa vào tỉ lệ
bản đồ tính
được khoảng
cách trên thưc
tế theo đường
chim bay.

3

3

1

1

1

1

10%

10%

10%

12


9

2

1

24



3

2

1

10đ

40%

30%

20%

10%

100%

Chủ đề:

Chương I: Bản - Trình bày được khái
niệm kinh tuyến, vĩ tuyến
đồ-phương
và kinh tuyến. Đông.
tiện thể hiện
bề mặt Trái
Đất
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ

6

20%

9
3
30%

ĐỊA LÍ

2

20%


PHÒNG GD& ĐT TP HỘI AN
TRƯỜNG THCSHUỲNH THỊ LỰU

BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MƠN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6.
NĂM HỌC: 2021 - 2022

CẤP
ĐỘ NHẬN BIẾT ( 4 Đ
CHỦ
ĐỀ
1. VÌ SAO
PHẢI HỌC
LỊCH SỬ
LỊCH
SỬ

Số câu:

2. XÃ HỘI
NGUYÊN
THỦY

Số câu:

3. XÃ HỘI CỔ
ĐẠI

TNKQ
- Lịch sử là gì?
-Phân biệt được các tư liệu
lịch sử.
2


- Tổ chức đầu tiên của
thời nguyên thủy
- Phát minh quan trọng của
người tối cổ
- Tổ chức xã hội đầu tiên
của loài người
- Cơng xã thị tộc

4

- Sự hình thành của Ai
Cập
- Văn hóa Ấn Độ

Số câu:

3

THƠNG HIỂU( 3Đ)
TL

TNKQ

VẬN DỤNG( 2Đ
TL

TNKQ

TL


VẬN DỤNG
CAO( 1Đ)
TNKQ

TỔNG
CỘNG

TL

- Hiểu được cách tính
thời gian trong lịch sử

1

- Sự tan rã của xã hội
nguyên thủy
- Đời sống vật chất và
tinh thần của người
nguyên thủy

2

- Sự hình thành và phát
triển của Ai Cập và
Lưỡng Hà 2
- Sư hình thành và phát
triển của Ấn Độ
3

3


- Những điểm
mới trong đời
sống tinh thần
của người
nguyên thủy.
- Cách nào để
tạo ra lửa và tác
dụng của lửa.
2

8

6


Tổng số câu:

2
6

17

9
ĐỊA LÍ
Chủ đề:
- Trình bày được khái
Chương I: Bản
niệm kinh tuyến, vĩ tuyến
đồ-phương

và kinh tuyến. Đông.
tiện thể hiện
bề mặt Trái
Đất

TỔNG

- Nắm được quy ước vĩ
tuyến gốc.
- Hiểu được tọa độ địa
lí của một điểm.
- Nắm được khái niệm
của bản đồ

Dựa vào tỉ lệ
bản đồ tính
được khoảng
cách trên thưc
tế theo đường
chim bay.

1

7

1

24

Số câu:


3

3

Tổng số câu:

12

9

2


PHÒNG GD-ĐT HỘI AN
TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2021-2022
Mơn: Lịch sử-Địa Lí 6
Thời gian làm bài: 60 phút
Điểm:

Họ và tên:
Lớp:
TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Em hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Lịch sử được hiểu là
A. những câu chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình

D. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn lưu giữ lại.
Câu 2. Tư liệu chữ viết là
A. những hình khắc trên bia đá.
B. những bản ghi sách được in, khắc bằng chữ viết, vở chép tay từ quá khứ còn được lưu đến ngày
nay.
C. những hình vẽ trên vách hang đá của người nguyên thủy.
D. những câu chuyện cổ tích.
Câu 3. Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở nào?
A. Sự lên xuống của thủy triều.
B. Các hiện tượng tự nhiên như: mưa, gió, sấm, chớp…..
C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. Quan sát sự chuyển động của các vì sao.
Câu 4. Người tinh khơn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 60 vạn năm trước.
B. Khoảng 15 vạn năm trước.
C. Khoảng 4 vạn năm trước.
D. Khoảng 10 vạn năm trước.
Câu 5. Hãy sắp xếp các ý sau đây cho đúng về sự tan rã của xã hội nguyên thủy
(1) Công cụ kim loại ra đời, năng suất lao động tăng.
(2). Xã hội có giai cấp xuất hiện, xã hội nguyên thuỷ tan rã.
(3). Phân hóa giàu nghèo.
(4). Của dư thừa ngày càng nhiều, một số người chiếm đoạt của cải dư thừa.
A. (1) → (4) → (2) → (3)
B. (4) → (3) → (2) → (1)
C. (1) → (4) → (3) → (2)
D. (3) → (4) → (2) → (1)
Câu 6. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là
A. chế tạo ra công cụ lao động.
B. biết cách tạo ra lửa.
C. chế tác đồ gốm.

D. chế tác đồ gỗ, đồ gốm.
Câu 7. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là
A. làng bản.
B. thị tộc.
C. bầy người.
D. bộ lạc.
Câu 8. Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ tang chứng tỏ điều gì?
A. Cơng cụ lao động và đồ trang làm ra ngày càng nhiều.
B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển.
Câu 9. Cư dân Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào?
A. 2000 năm trước.
B. 3000 năm trước.
C. 4000 năm trước.
D. 1000 năm trước.
Câu 10. Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dịng sơng lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư
dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?
A. Tình trạng hạn hán kéo dài.
B. Sự chia cắt về lãnh thổ.
C. Sự tranh chấp giữa các nhóm.
D. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.
Câu 11. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?
A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.


B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thủy.
D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.
Câu 12. Điều kiện tự nhiên nào dưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và

Lưỡng Hà cổ đại?
A. Có nhiều con sơng lớn.
B. Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.
C. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
D. Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu kín gió.
Câu 13. Những thành thị đầu tiên của người Ấn được xây dựng ở
A. lưu vực sông Ấn.
B. lưu vực sông Hằng.
C. miền Đông Bắc Ấn.
D. miền Nam Ấn.
Câu 14. Hai con sơng gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là
A. Hồng Hà và Trường Giang.
B. sơng Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
C. sơng Nin và sông Ti-gơ-rơ.
D. sông Ấn và sông Hằng.
Câu 15. Từ rất sớm người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng đó là
A. chữ Nho.
B. chữ Phạn.
C. chữ tượng hình.
D. chữ Hindu.
Câu 16. Kinh tuyến là
A. những đường trịn vng góc với nhau.
B. nửa đường trịn nối hai cực trên bề mặt quả Địa Cầu.
C. những vòng tròn trên quả địa cầu có độ dài như nhau.
D. những đường nối liền hai điểm cực Tây và cực Đông trên quả Địa Cầu.
Câu 17. Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm
A. bên trái kinh tuyến gốc.
B. bên phải kinh tuyến gốc.
C. từ Xích đạo đến cực Bắc.
D. từ Xích đạo đến cực Nam.

Câu 18. Vĩ tuyến là
A. những vịng trịn có độ dài bằng nhau.
B. những đường nối từ cực Đơng sang cực Tây.
C. những vịng trịn bao quanh quả Địa Cầu và vng góc với kinh tuyến.
D. những đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên quả địa cầu.
Câu 19. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến
A. 00.
B. 900.
C. 1800.
D.3600.
Câu 20. Tọa độ địa lí của một điểm chính là
A. vĩ độ của điểm đó.
B. kinh độ và vĩ độ của điểm đó.
C. kinh độ của điểm đó.
D. kinh tuyến và vĩ độ của điểm đó.
Câu 21. Bản đồ là
A. hình vẽ thực tế của một khu vực hay toàn bộ bề mặt quả Địa Cầu.
B. hình vẽ của một quốc gia được thu nhỏ lại trên bề mặt q Địa Cầu.
C. hình vẽ phóng to trên giấy của một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
D. hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học.
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Nêu những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy ?
Câu 2.(1 điểm ). Ở thời nguyên thủy con người đã tạo ra lửa bằng cách nào? Nêu tác dụng của lửa
trong thời kì này?
Câu 3. (1điểm). Một bản đồ có ghi tỉ lệ 1: 300000. Hãy cho biết 5cm trên bản đồ đó ứng với bao
nhiêu kilomet ở ngoài thực địa?
- HẾT-


HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I

MƠN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 - NĂM HỌC 2021-2022

ĐÁP ÁN

Thang điểm
7 điểm

A. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn đáp án đúng
Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

B

B


C

B

C

A

C

Câu

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

D


C

D

A

D

A

D

Câu

15

16

17

18

19

20

21

Đáp án


B

B

B

C

A

B

D

Mỗi đáp án
đúng được 0,33
điểm
(3 câu đúng
được 1 điểm)

B. TỰ LUẬN

3 điểm

Câu 22( 1đ) Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên
thủy:

- 0,25đ


+ Biết làm đồ trang sức: những vỏ ốc được xuyên lỗ, vòng tay đá, hạt
chuỗi bằng đất nung.
+ Biết vẽ trên vách hang động những hình mơ tả cuộc sống tinh thần của
mình.
+ Hình thành chế độ thị tộc.
+ Biết chôn người chết cùng với công cụ lao động.

- 0,25đ

- 0,25đ
- 0,25đ

Câu 23( 1đ). Cách tạo ra lửa của con người thời nguyên thủy:
- Ghè 2 hịn đá với nhau.

- 0.25đ

- Tìm ở các đám cháy rừng do sét đánh

- 0,25đ

+ Tác dụng của lửa trong thời kì này: Giúp làm chín thức ăn, sưởi ấm, xua
đuổi thú rừng..

- 0,5đ

Câu 24( 1đ)Bản đồ có tỉ lệ 1:300.000 có nghĩa là:
- 1cm trên bản đồ sẽ ứng với 300.000 cm ở ngoài thực địa. ( 0,5 điểm)
- Vậy 5 cm trên bản đồ ứng với 15 km trên thực địa.( 0,5 điểm)


- 0,5đ
- 0,5đ


PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG

Họ và tên: ……………………
Lớp: 6/…

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2021-2022
Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ – LỚP 6 – MÃ ĐỀ 2
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ giấy này.

B. Phân môn: Địa lý
I. Trắc nghiệm: (1,67 điểm) Chọn câu trả lời đúng rời khoanh trịn câu em chọn.
Câu 11: Vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với các kinh tuyến là
A. Vĩ tuyến.
B. Đường xích đạo.
C. Kinh tuyến.
D. Cả ý B và C đều đúng.
Câu 12: Trên bản đồ có mấy (...) hướng chính
A. 4
B. 6
C. 8

D. 10

Câu 13: Tỉ lệ bản đồ 1 : 100.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng bao nhiêu cm

trên thực tế?
A. 1.000 cm.
B. 100.000 cm.
C. 10.000 cm.
D. 1.000.000 cm.
Câu 14: Trong các đối tượng địa lí sau đây, đối tượng nào trên bản đồ là loại kí
hiệu đường
A. Sông.
B. Mỏ khoáng sản.
C. Vùng trồng rừng.
D. Nhà máy.
Câu 15: Vĩ tuyến gớc là vĩ tuyến có sớ đo
A. 00
B. 23027’
C. 66033’

D. 900

II. Tự luận: (1,67 điểm)
Bài 4:
a) Muốn tính khoảng cách trên thực tế giữa hai thành phớ A và B trên bản đồ ta làm
thế nào? (0,67 điểm)
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
b) Khoảng cách giữa hai thành phố A và B đo được trên trên bản đồ là 5 cm, biết tỉ lệ
bản đờ là 1 : 200.000. Tính khoảng cách trên thực tế giữa hai thành phố A và B.
(1,0 điểm)

………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….


Đáp án và biểu điểm Phần Địa lý
I. Trắc nghiệm: (1,67 điểm) Chọn mỗi chữ cái đúng: 0,33 điểm.
ĐỀ 1

Câu
Đ. án

11
A

12
D

13
D

14
A

15
A

11

A

12
C

13
B

14
A

15
A

ĐỀ 2

Câu
Đ. án

II. Tự luận: (1,67 điểm)
Bài 4.
- Cách tính khoảng cách trên thực tế:
Ḿn tính khoảng cách trên thực tế giữa hai thành phố A và B trên bản đồ ta thực
hiện 2 bước:
+ Bước 1. Dùng thước đo khoảng cách giữa hai điểm đó trên bản đờ (cm) (0,34 điểm)
+ Bước 2. Lấy số đo vừa đo được nhân với mẫu số của tỉ lệ bản đồ
(0,33 điểm)
ĐỀ 1.
- Khoảng cách trên thực tế giữa hai thành phố A và B là
6 x 200.000 = 1.200.000 (cm) = 12 km

ĐỀ 2.
- Khoảng cách trên thực tế giữa hai thành phố A và B là
5 x 200.000 = 1.000.000 (cm) = 10 km


PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG

Họ và tên: ……………………
Lớp: 6/…

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2021-2022
Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ – LỚP 6 – MÃ ĐỀ 1
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ giấy này.

Phân môn: Địa lý
I. Trắc nghiệm: (1,67 điểm) Chọn câu trả lời đúng rời khoanh trịn câu em chọn.
Câu 11: Nửa đường trịn nới hai cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là
A. Kinh tuyến.
B. Vĩ tuyến.
C. Đường xích đạo.
D. Cả ý B và C đều đúng.
Câu 12: Trên bản đồ có mấy (...) hướng chính
A. 2
B. 4
C. 6

D. 8


Câu 13: Tỉ lệ bản đồ 1 : 1.000.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng bao nhiêu
cm trên thực tế?
A. 1.000 cm
B. 10.000 cm
C. 100.000 cm
D. 1.000.000 cm
Câu 14: Trong các đối tượng địa lí sau đây, đối tượng nào trên bản đồ là loại kí
hiệu điểm
A. Mỏ khoáng sản.
B. Sông.
C. Vùng trồng rừng.
D. Ranh giới tỉnh.
Câu 15: Kinh tuyến gớc là kinh tuyến có số đo
A. O0
B. 230 27’
C. 660 33’

D. 900

II. Tự luận: (1,67 điểm)
Bài 4:
a) Ḿn tính khoảng cách trên thực tế giữa hai thành phố A và B trên bản đồ ta làm
thế nào? (0,67 điểm)
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
b) Khoảng cách giữa hai thành phố A và B đo được trên trên bản đồ là 6 cm, biết tỉ lệ

bản đồ là 1 : 200.000. Tính khoảng cách trên thực tế giữa hai thành phố A và B.
(1,0 điểm)
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….


PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2021-2022
Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ – LỚP 6 – MÃ ĐỀ 1
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ và tên: ……………………
Lớp: 6/…

Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ giấy này.

A. Phân môn: Lịch sử
I. Trắc nghiệm: (3,33 điểm) Chọn câu trả lời đúng rời khoanh trịn câu em chọn.
Câu 1: Phân môn lịch sử mà các em được học là mơn học tìm hiểu:
A. Tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
B. Những chuyện cổ tích do người xưa kể lại.
C. Lịch sử thay đổi của Trái Đất dưới tác động của con người.
D. Quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến ngày
nay.
Câu 2: Chùa Một cột (Hà Nội) được xây dựng vào thế kỉ XI, thuộc loại tư liệu
lịch sử gì?

A. Tư liệu chữ viết.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu truyền miệng
D. Tư liệu hiện vật và chữ viết.
Câu 3: Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa
trên cơ sở:
A. Sự lên xuống của thủy triều.
B. Quan sát sự chuyển động của các vì sao.
C. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp, …
D. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 100 năm.
B. 1000 năm.

C. 10 năm.

Câu 5: Loài người là kết quả của q trình tiến hố từ
A. Vượn.
B. Vượn người.
C. Người tối cổ.

D. 200 năm.
D. Người tinh khôn.

Câu 6: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 60 vạn năm trước.
B. Khoảng 15 vạn năm trước.
C. Khoảng 4 vạn năm trước.
D. Khoảng 10 vạn năm trước.
Câu 7: Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?

A. Bầy người nguyên thủy; người tối cổ.
B. Bầy người nguyên thủy; công xã thị tộc.
C. Bầy người nguyên thủy; người tinh khôn.
D. Bầy người nguyên thủy; công xã thị tộc, bộ lạc.
Câu 8: Phương án nào dưới đây khơng đúng với vai trị của phát hiện ra kim
loại đối với sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thuỷ.
A. Giúp con người khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.
B. Xuất hiện của cải dư thừa, dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
C. Dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy và hình thành xã hội có giai cấp.
D. Dẫn đến sự tan rã của bầy người ngun thủy và hình thành cơng xã thị tộc.
Câu 9: Thành tựu kiến trúc tiêu biểu của người Ai Cập là:


A. Kim tự tháp Kê-ốp.
D. Khải hồn mơn Cơng-xtăng-tin.
C. Chữ viết hình nêm trên đất sét.
B. Tượng đất nung được phát hiện ở lăng Ly Sơn.
Câu 10: Người Ai Cập cổ đại đều dùng chữ
A. hình nêm.
B. tượng thanh.
C. chữ Hán.

D. tượng hình.

II. Tự luận: (3,33 điểm)
Bài 1: (1,0 điểm) Các nguồn sử liệu có ý nghĩa và giá trị như thế nào trong việc tìm
hiểu lịch sử?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài 2: (1,0 điểm) Trình bày những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của
người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài 3: (1,33 điểm) Một bình gốm được chơn dưới đất vào năm 1885 TCN. Theo tính
tốn của các nhà khảo cổ, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta đã phát
hiện nó vào năm nào? Thuộc thế kỉ mấy?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….


PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG

Họ và tên: ……………………

Lớp: 6/…

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2021-2022
Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ – LỚP 6 – MÃ ĐỀ 2
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ giấy này.

A. Phân môn: Lịch sử
I. Trắc nghiệm: (3,33 điểm) Chọn câu trả lời đúng rời khoanh trịn câu em chọn.
Câu 1: Khoa học lịch sử là một ngành khoa học nghiên cứu về:
A. Các thiên thể trong vũ trụ.
B. Quá trình hình thành và phát triển của Trái Đất.
C. Sinh vật và các cơng trình kiến trúc trên Trái Đất.
D. Q trình hình thành và phát triển của lồi người và xã hội lồi người.
Câu 2: Truyền thuyết Thánh Gióng thuộc loại tư liệu nào?
A. Tư liệu hiện vật.
B. Truyền miệng. C. Tư liệu chữ viết.
Câu 3: Loài người là kết quả của q trình tiến hố từ:
A. Vượn.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.

D. Tư liệu gốc.
D. Vượn người.

Câu 4: Dương lịch là loại lịch dựa theo:
A. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.
B. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
C. Chu kì chuyển động của Trái Đất quanh trục của nó.
D. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và của Mặt Trăng, Trái Đất quanh

Mặt Trời.
Câu 5: Một thiên niên kỉ có bao nhiêu năm?
A. 100 năm.
B. 1000 năm.
C. 1500 năm.

D. 2000 năm.

Câu 6: Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là
A. sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2, 3 thế hệ.
B. sống thành từng bầy, gồm khoảng vài chục người.
C. sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm.
D. sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm vợ chồng và con cái.
Câu 7: Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm?
A. Khoảng 5 - 6 triệu năm trước.
B. Khoảng 4 triệu năm trước.
C. Khoảng 15 vạn năm trước.
D. Khoảng 3 triệu năm trước.
Câu 8: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?
A. Sự phát triển của sản xuất.
B. Sự xuất hiện của công cụ kim loại.
C. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu.
D. Sự phát triển của đời sống vật chất - tinh thần.
Câu 9: Thành tựu văn hóa chủ yếu của người Lưỡng Hà là
A. Hệ đếm 60.
D. Khải hồn mơn Cơng-xtăng-tin.
C. Hệ đếm thập phân.
B. Tượng đất nung được phát hiện ở lăng Ly Sơn.
Câu 10: Người Lưỡng Hà cổ đại đều dùng chữ
A. tượng thanh.

B. chữ Hán.
C. hình nêm.

D. tượng hình.


×