ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
TÊN ĐỀ TÀI
CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP ĐẠT HIỆU QUẢ TỐT
KHÔNG THỂ THIẾU SỰ PHỐI HỢP GIỮA GIÁO VIÊN CHỦ
NHIỆM VỚI PHỤ HUYNH HỌC SINH
1. Tóm tắt sáng kiến:
- Việc học sinh thường xuyên vi phạm nội qui của nhà
trường là một vấn đề gây nhiều khó khăn trong cơng tác quản
lý và công tác chủ nhiệm trong lĩnh vực giáo dục.
- Trước thực trạng trên, tôi đưa ra biện pháp là tăng cường
sự phối hợp giữa GVCN và PHHS trong việc nâng cao ý thức
của học sinh, từng bước giảm hiện tượng vi phạm nội qui của
các em. Cụ thể đề tài nghiên cứu thực tế tại lớp 9A 1 trường
THCS ........................
- Kết quả của đề tài cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ
rệt đến ý thức và hành vi của học sinh,việc tăng cường phối
hợp giữa GVCN và PHHS là có hiệu quả.Vi phạm của học sinh ở
tháng 11 có giảm so với tháng 10. Điểm xếp hạnh kiểm của
tháng 11 có giá trị trung bình là 40.8; tháng 10 là 27,2. Kết
quả kiểm chứng cho thấy
p< 0,05(0,000030), hạnh kiểm tháng 11 tiến bộ hơn so với
tháng 10. Điều này khẳng định việc tăng cường liên hệ giữa
GVCN và gia đình sẽ tác động mạnh đến học sinh, nâng cao ý
thức kỉ luật của các em.
2. Giới thiệu:
- Hiện tượng học sinh hiện nay thường xuyên vi phạm nội
qui nhà trường xảy ra rất phổ biến đã trở thành một vấn đề
nan giải đối với các trường phổ thông. Những biểu hiện thường
gặp là trốn tiết, không thuộc bài, không đồng phục, nghỉ học
không phép,… Vấn đề đặt ra cho các cấp quản lí giáo dục là
cần phải có biện pháp xử lí tốt hơn đối với học sinh vi phạm.
Đây cũng là nhiệm vụ đặt ra cho GVCN lớp.
- Với những hiện tượng vi phạm đó, một nhóm học sinh lớp
9A1 trường THCS ....................... (khoảng 6 hs) cũng thường xuyên
mắc phải cụ thể như: Liên (không thuộc bài, không làm bài tập,
không đồng phục, mất trật tự…), Thắm(không thuộc bài), Nhựt(vắng
không phép, không thuộc bài, đi trễ…), Hảo( không thuộc bài,
không làm bài tập, đi trễ,vi phạm đồng phục…), Thiện Anh(không
thuộc bài, không làm bài tập, mất trật tự, vi phạm đồng phục, đi trể
…),...
- Để nhằm hạn chế tình trạng vi phạm ở học sinh, bản thân
đã sử dụng rất nhiều biện pháp trong việc giáo dục đạo đức
học sinh như: trao đổi riêng, động viên, uốn nắn những hành vi
sai trái, xử lí những trường hợp vi phạm, phối hợp với PHHS…
Trong đó việc tăng cường mối liên hệ giữa nhà trường và gia
đình là hiệu quả nhất.
- Cơng tác phối hợp chặt chẽ giữa GVCN với PHHS thông
qua các hình thức như trao đổi qua điện thoại để thông báo kịp
thời những biểu hiện vi phạm của học sinh, mời PHHS trao đổi
trực tiếp, đến nhà HS tìm hiểu cụ thể…
3. Vấn đề nghiên cứu:
Việc tăng cường liên hệ giữa GVCN và PHHS có tác động
mạnh và góp phần nâng cao ý thức và khắc phục tình trạng vi
phạm nội qui của học sinh hay không?
4. Phương pháp:
a.Khách thể nghiên cứu:
Nhóm học sinh lớp 9A1(6 hs) thường xuyên vi phạm nội qui
của nhà trường, có hạnh kiểm tháng 10 là khá, trung bình.
b. Thiết kế: kiểm tra trước và sau tác động đối với các
nhóm duy nhất.
Kiểm tra
trước tác
động
O1
Tác động
Tăng cường liên
hệ giữa GVCN và
PHHS
Kiểm tra sau
tác động
O2
c. Qui trình:
+ Thực hiện trong 8 tuần ( 4 tuần tháng 10 và 4 tuần
tháng 11 - 2010)
+ Theo dõi và kiểm tra tình hình vi phạm của học
sinh,trong đó tháng 11 có sự tăng cường phối hợp chặt chẽ
GVCN và PHHS, tháng 10 thì ít liên hệ.
+ Dựa vào kết quả theo dõi trong suốt 8 tuần, GVCN sẽ
thống kê các lỗi vi phạm của học sinh, số điểm của từng em
(kết thúc cả 8 tuần) để từ đó xếp loại hạnh kiểm.
* Cách thực hiện:
+ Xây dựng những hình thức xử lý đối với những trường hợp vi phạm
về nội quy học sinh như: vắng không phép, trốn tiết, đi trễ, không thuộc bài, vi
phạm đồng phục, mất trật tự trong giờ học, không làm bài tập,..,cụ thể:
Vi phạm lần 1: GVCN nhắc nhở trước lớp
Tái phạm lần 2: GVCN cảnh cáo trước lớp, cho học sinh viết tự
kiểm và cam kết không tái phạm.
Tái phạm lần 3: Mời PHHS đến trao đổi,đến nhà HS hoặc trao đổi
với PHHS qua điện thoại hoặc trực tiếp đến nhà học sinh.
Các trường hợp học sinh vắng không phép, trốn học, GVCN điện
thoại thông báo cho PHHS ngay trong buổi học đó.
Vi phạm điều cấm: hút thuốc, uống rượu, đánh nhau,
vô lễ, vi phạm quy chế thi, kiểm tra học sinh bị xếp hạnh kiểm yếu.
+ Ghi nhận các lỗi vi phạm của học sinh ở từng tuần trong giờ sinh
hoạt chủ nhiệm mà chủ yếu dựa trên sổ đầu bài.
+ Thông báo kết quả cơng khai trước tập thể lớp, tìm hiểu nguyên nhân
cụ thể từng trường hợp làm cơ sở phối hợp với PHHS.
+ Quan sát, theo dõi những chuyển biến về hành vi của học sinh sau
khi được nhắc nhở.
+ Kết hợp chặt chẽ với PHHS, thông báo, trao đổi kịp thời về những
biểu hiện vi phạm của học sinh từ đó có sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa
nhà trường và gia đình trong việc giáo dục đạo đức học sinh.
* Thang điểm: điểm ban đầu (hằng tháng) của học sinh là 50.
- Nghỉ học KP: trừ 3 điểm/lần, có phép khơng bị trừ điểm.
- Khơng thuộc bài, không làm bài tập: trừ 3 điểm (không
thuộc bài điểm số dưới 5).
- Trốn tiết: trừ 2 điểm/1 lần
- Mất trật tự: trừ 2 điểm/1 lần
- Đi trễ: trừ 1 điểm/1 lần
- Vi phạm đồng phục: trừ 2 điểm/1 lần
- Vi phạm điều cấm: hút thuốc, uống rượu, đánh nhau, vô lễ,
vi phạm quy chế thi, kiểm tra học sinh bị xếp hạnh kiểm yếu.
* Xếp loại:
Tốt: từ 40 đến 50 điểm.
Khá: từ 30 đến 39 điểm.
Trung bình: từ 20 đến 29 điểm.
Yếu: từ 19 điểm trở xuống.
*Kế hoạch được xây dựng có sự tham khảo ý kiến của một số
GVCN các lớp:
TT
Họ và tên giáo
viên
Lớp chủ
nhiệm
1
Phan Thị Kim Oanh
9A2
2
Ngô Thị Thu Cúc
9A5
3
Nguyễn Thị Thu
Hồng
6A3
4
Nguyễn Thị Thùy
Mai
8A3
Kí tên
d. Đo lường:
Dùng bảng quan sát để thu thập dữ liệu về mức độ vi
phạm của học sinh. Từng lỗi vi phạm sẽ được thể hiện rõ qua
các bảng theo dõi tuần, qui ra thành điểm số và xếp loại hạnh
kiểm cuối tháng.
5. Phân tích dữ liệu kết quả.
STT
Tên học
sinh
Kiểm tra
trước tác
động (tháng
10)
Kiểm tra sau
tác động
(tháng 11)
HS1
Liên
26
37
HS2
Thắm
26
44
HS3
Thiện Anh
30
40
HS4
Hảo
25
37
HS5
Nhựt
27
42
HS6
Ngân
29
45
STT
Kiểm tra trước
tác động
Kiểm tra sau tác động
mode
26
37
trung vị
26.5
41
Giá trị trung bình
27.1667
40.8333
Độ lệch chuẩn
1.9408
3.4303
Mức độ ảnh huởng
(ES)
Phép kiểm
chứng(P)
Hệ số tuơng quan
(r)
0.5031
0.000030
0.4256
- Độ lệch chuẩn giá trị trung bình SMD cho biết mức độ
ảnh hưởng (ES) của tác động lớn hay nhỏ.
Theo kết quả ta có SMD = 1,4895 > 1, điều đó cho thấy
mức độ ảnh hưởng của tác động là rất lớn.
- Hệ số tương quan r = 0,4256 ở mức độ trung bình. Tác
động đối với học sinh đã mang lại hiệu quả.
- P = 0,000030 < 0.05 Sự tiến bộ của học sinh không phải
do ngẫu nhiên mà do tác động của GVCN mang lại một cách rõ
rệt.
Tháng 10
Tháng 10
Tháng 11
6. Tóm tắt kết quả và bàn luận:
- Tóm lại, sau q trình tác động, học sinh đã có sự chuyển
biến rất nhiều về nhận thức. Tình trạng vi phạm đã giảm ở hầu
hết học sinh. Đặc biệt có những hành vi sai phạm đã giảm
xuống rõ rệt như: đi trễ, trốn tiết, không thuộc bài, vắng không
phép.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy giải pháp tăng
cường mối liên hệ giữa GVCN và PHHS đã có tác động tích cực
đối với việc nâng cao ý thức học sinh, góp phần làm giảm tình
trạng vi phạm nội qui ở học sinh.
Hạn chế:
Trong quá trình nghiên cứu của đề tài, bên cạnh kết quả
mà đề tài đã đạt được, đề tài vẫn cịn tồn tại một số vướng
mắc, khó khăn trong q trình nghiên cứu,cụ thể như:
- Tuy có sự phối hợp chặt chẽ giữa GVCN và PHHS nhưng
vẫn chưa hạn chế được hoặc chưa giảm đáng kể một số biểu
hiện vi phạm của học sinh như: đồng phục, mất trật tự trong
giờ học, không làm bài tập.
- Một số PHHS vẫn chưa thật sự có thái độ hợp tác tích cực
với GVCN trong việc giáo dục con em, hoặc khơng có biện
pháp giáo dục phù hợp, hoặc chủ yếu là dùng bạo lực.
7. Kết luận và kiến nghị:
- Như vậy, kết quả nghiên cứu đã khắng định: việc tăng
cường mối liên hệ giữa GVCN và PHHS sẽ hạn chế được tình
trạng học sinh thường xuyên vi phạm nội qui.
- Mỗi GVCN cần có những biện pháp cụ thể và hợp lí trong
việc giáo dục đạo đức cho học sinh. Tiếp tục nghiên cứu và tìm
những giải pháp tối ưu nhằm hạn chế thấp nhất tình trạng vi
phạm nội quy của học sinh.Đặc biệt là thường xuyên liên hệ
với gia đình các em tạo sự thống nhất và gắn bó chặt chẽ giữa
nhà trường và gia đình.
Với kết quả của đề tài,tôi mong nhận được nhiều sự quan
tâm và đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp.Kết quả
nghiên cứu đề tài có thể là tài liệu tham khảo hữu ích trong
cơng tác chủ nhiệm của giáo viên chủ nhiệm lớp.
8. Tài liệu tham khảo:
- Qui chế 40
- Điều lệ trường trung học
- Nội qui học sinh, nội qui lớp học
- Sổ đầu bài lớp 9A1
-Sổ chủ nhiệm lớp 9A1
PHIẾU QUAN SÁT VIỆC THỰC HIỆN NỘI
QUY
CỦA HỌC SINH LỚP 9A1 TRƯỜNG THCS .......................
THỜI GIAN: 4 TUẦN CỦA THÁNG 10
Tuần 1
T Tên HS
T
CÁC BIỂU HIỆN VI PHẠM
Vắn
g kp
Khôn
g
thuộ
c bài,
Đi
trễ
1 Liên
-3
-1
2 Thắm
-3
3 Thiện
Anh
-3
4 Hảo
-3
5 Nhựt
Trố
n
Tổn
g
Tổn
Đồn Mấ
lỗi
g
g
t
vi
điể
phục trậ
phạ
m
t
m
tự
-2
-2
4
42
-2
-2
3
43
-2
5
40
5
39
4
42
-1
-2
-2
-3
-1
-2
-2
-3
-1
-2
-2
Kí tên
6 Ngân
-1
-3
-2
3
44
Xác nhận của lớp trưởng
Thư ký
Trần Quang Huy
Lê Thị Kiều Yến
Tuần 2
TT
Tên
HS
CÁC BIỂU HIỆN VI PHẠM
Tổng
Vắn Khôn Đ Trốn Đồn Mất lỗi vi Tổn
g
g kp
g
i
g
trật phạ
m
điể
thuộc tr
phục tự
m
bài
ễ
1
Liên
2
Thắm
-3
3
T.
Anh
-3
4
Hảo
-3
-1
5
Nhựt
-3
-1
6
Ngân
-3
-3
-2
-3
-1
-3
Xác nhận của lớp trưởng
Thư ký
3
34
-2
3
35
-2
3
34
3
33
4
33
3
36
-3
-2
-2
-2
-3
Kí tên
Trần Quang Huy
Kiều Yến
Lê Thị
Tuần 3
ST
T
Tên
HS
CÁC BIỂU HIỆN VI PHẠM
1
Liên
-3
2
Thắm
-3
3
T. Anh
-3
4
Hảo
-3
5
Nhựt
6
Ngân
Vắn Khơn Đ
g kp
g
i
thuộc tr
bài
ễ
-2
-2
-1
-1
-3
Tổn Tổn
g Kí tên
Trố Đồn Mất g lỗi
vi
điể
n
g
trật
phạ m
phục tự
m
-2
-1
Xác nhận của lớp trưởng
Thư ký
Trần Quang Huy
Lê Thị Kiều Yến
Tuần 4
CÁC BIỂU HIỆN VI PHẠM
-2
2
29
2
30
1
31
2
29
3
28
2
32
ST
T
Tên
HS
Vắn Khôn Đi
g kp
g
tr
thuộc ễ
bài,B
T
1
Liên
-3
2
Thắm
-3
3
T. Anh
4
Hảo
5
Nhựt
-1
6
Ngân
-1
Trố
n
Đồn Mấ Tổng Tổng
g
t
lỗi vi điểm
phụ trật phạ
c
tự
m
1
26
-1
2
26
-1
1
30
2
25
1
27
2
29
-2
-2
-2
Kí tên
Xác nhận của lớp trưởng
Thư ký
Trần Quang Huy
Kiều Yến
Lê Thị
PHIẾU QUAN SÁT VIỆC THỰC HIỆN NỘI QUY
CỦA HỌC SINH LỚP 9A1 TRƯỜNG THCS .......................
THỜI GIAN: 4 TUẦN CỦA THÁNG 11
Tuần 1
ST
T
Tên
HS
1
Liên
2
Thắm
CÁC BIỂU HIỆN VI PHẠM
Vắng Không Đi
kp
thuộc trễ
bài
-3
Tổn
Trốn Đồn Mấ g lỗi
vi
g
t
phụ trậ phạ
m
c
t
tự
-2
-1
Tổn
g
điể
m
2
45
1
49
Kí
tên
3
T. Anh
4
Hảo
5
Nhựt
-1
6
Ngân
-1
-1
-2
2
47
-2
1
48
2
47
1
49
-2
Xác nhận của lớp trưởng
Thư ký
Trần Quang Huy
Kiều Yến
Lê Thị
Tuần 2
CÁC BIỂU HIỆN VI PHẠM
ST
T
Tên
HS
1
Liên
2
Thắm
3
T. Anh
4
Hảo
5
Nhựt
6
Ngân
Tổn
g
Vắn Khôn Đi Trốn Đồn Mất
g kp
g
trễ
g
trật lỗi
vi
thuộc
phụ tự
phạ
bài
c
m
-2
1
43
1
46
2
44
-2
1
46
-2
1
45
1
46
-3
-1
-3
Xác nhận của lớp trưởng
Thư ký
Tổn
g
điể
m
-2
Kí tên
Trần Quang Huy
Lê Thị Kiều Yến
Tuần 3
ST
T
Tên
HS
1
Liên
2
Thắm
3
T.
Anh
4
Hảo
CÁC BIỂU HIỆN VI PHẠM
Vắn Không
g kp thuộc
bài
Đi
trễ
Tổn
Trốn Đồn Mấ g lỗi
vi
g
t
phụ trậ phạ
m
c
t
tự
1
40
1
44
1
42
1
42
-1
1
44
-1
1
45
-3
5
Tổn
g Kí tên
điể
m
-2
-2
-2
Nhựt
6
Ngân
Xác nhận của lớp trưởng
Thư ký
Trần Quang Huy
Kiều Yến
Lê Thị
Tuần 4
ST
T
Tên
HS
1
Liên
2
Thắm
3
T.Anh
4
Hảo
5
Nhựt
6
Ngân
CÁC BIỂU HIỆN VI PHẠM
Vắng Khôn
kp
g
thuộc
bài
Đi
trễ
Tổn Tổn
g
Trốn Đồn Mấ g lỗi
vi
điể
g
t
m
phụ trậ phạ
m
c
t
tự
1
37
0
44
1
40
-2
2
37
-2
1
42
0
45
-3
-2
-3
Xác nhận của lớp trưởng
Thư ký
Trần Quang Huy
Lê Thị Kiều Yến
SO SÁNH KẾT QUẢ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM LỚP 9A1
TRƯỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG
Kết quả tháng 10 (trước tác động)
Kết quả Hạnh kiểm: 5 trung bình ; 1 khá
Kí
tên
STT
Họ và tên
HS
Điểm
Xếp loại
1
Liên
26
Trung bình
26
Trung bình
2
Thắm
3
T. Anh
30
Khá
4
Hảo
25
Trung bình
5
Nhựt
27
Trung bình
6
Ngân
29
Trung bình
Tháng 11 (sau tác động)
Kết quả Hạnh kiểm: 2 khá, 4 tốt
Kí tên
Họ và tên
HS
STT
Điểm
Xếp loại
1
Liên
37
khá
2
Thắm
44
Tốt
3
T. Anh
40
4
Hảo
37
Khá
5
Nhựt
42
Tốt
6
Ngân
45
Tốt
Kí tên
Tốt
Biểu đồ so sánh kết quả trước và sau tác động của một
nhóm học sinh lớp 9A1 Trường THCS .......................
MỤC LỤC
Tên đề tài :
CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP ĐẠT HIỆU QUẢ TỐT KHÔNG
THỂ THIẾU SỰ PHỐI HỢP GIỮA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
VỚI PHỤ HUYNH HỌC SINH
* Tác giả : Nguyễn Thị Kim Hoa – Trường THCS Mỹ Long –
Huyện Cao Lãnh.
1. Tóm tắt :
2. Giới thiệu:
3. Vấn đề nghiên cứu :
4. Phương pháp:
a) Khách thể nghiên cứu:
b)Thiết kế nghiên cứu:
c) Quy trình nghiên cứu:
-Cách thực hiện :
- Thang điểm :
- Xếp loại :
d) Đo lường và thu thập dữ liệu:
5. Phân tích dữ liệu kết quả:
6. Tóm tắt kết quả và bàn luận :
7. Kết luận và kiến nghị :
8. Tài liệu tham khảo :
9. Phụ lục :
-Như chúng ta đã biết giáo dục và đào tạo là quốc sách
hàng đầu mà Đảng ta ln quan tâm vì nó là nền tảng cho sự
tiến bộ và phát triển của đất nước. Việc giáo dục và đào tạo
một con người khơng phải một thời gian ngắn ngũi mà có khi
suốt cả cuộc đời. Nhưng cái cơ bản là chúng ta phải uốn nắn,
rèn luyện ngay từ lúc trẻ, từ lúc vào tiểu học rồi vào THCS, ở
giai đoạn này học sinh đang chuyển từ trẻ con sang người lớn
nên tính tình rất nghịch ngợm, thích tìm tịi, thích khám phá và
dễ nghe lời bạn, có những học sinh định hướng rất đúng đắn
đa số những em này được sự quan tâm và giáo dục của gia
đình tốt cịn một số em thì khơng thích học, chỉ thích chơi và
quậy phá những em này hầu như thiếu sự quan tâm nhắc nhở
của gia đình, các em thường xuyên vi phạm nội quy.
BAN THẨM ĐỊNH ĐỀ TÀI TRƯỜNG THCS .......................
BAN THẨM ĐỊNH ĐỀ TÀI PHÒNG GD - ĐT HUYỆN CAO
LÃNH
BAN THẨM ĐỊNH ĐỀ TÀI SỞ GD – ĐT ĐỒNG THÁP