Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

PHIẾU bài tập HÀNG NGÀY TOÁN lớp 5 học kì 1 TUẦN (11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.6 KB, 5 trang )

TUẦN 11
Thứ hai ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 35,88 + 19,36 + 3,45
b) 81,625 + 147, 307
c) 539,6 + 73,945 + 45,87
d) 247,06 + 316, 492 + 18
Bài 2: Tìm X, biết :
X – 17,32 = 58,476;
X – 302,018 = 123,5;

X – 112,4 = 203,65;
X – 211,4 = 208,18.

Bài 3: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a) 26,45 ; 45,12 và 12, 43
b) 12,7 ; 19,99; 45,24 và 38, 07.
Bài 4 Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:

Tính độ dài đường gấp khúc.
Bài 5:
Có 3 thùng đựng dầu. Thùng thứ nhất có 10,5 l, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất
3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng dầu. Hỏi
cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 12,45 + 6,98 + 7,55
b) 42,37 + 57,63 + 11,27 + 88,73
c) 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + 0,5 + 0,6 + 0,7 + 0,8 + 0,9 =
Bài 7*:Hình tam giác ABC có tổng dộ dài của cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài cạnh
BC và AC là 10,5 cm; tổng độ dài cạnh AC và AB là 12,4cm. Tính chu vi tam giác ABC.


Bài 8*: Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số thích hợp ở phép tính cộng cho dưới đây :

Các chữ khác nhau được thay bởi những chữ số khác nhau.
Bài 9*:Tìm x biết
36,75x4 – 12 <

Thứ ba ngày.....tháng.........năm


TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
a) 487,36 – 95,74
b) 65,842 – 27,86
c) 642,78 – 213,472
d) 100 – 9,99
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Số hạng
25,34
Số hạng
64,53
Tổng
80,92
100,2

5,36
9,201

0,018
0,6


Số bị trừ
90,36
80
74,78
3,5
Số trừ
42,8
62,55
Hiệu
39,99
0,084
Bài 3:Tìm x:
a) X + 5,28 = 9,19
b) X +37,66 = 80,94
c) X – 34,87 = 58,21
d) 76,22 – X = 38,08
Bài 4: Viết dấu (> < =) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 85,24 – 47,58 ….. 85,24 – 58,47
b) 51,2 – 12,4 – 10,6 ….. 51,2 – (12,4 + 10,6)
c) 35,81 – 19,54 …… 45,81 – 19,54
Bài 5: Một sợi dây thép dài 1,68m được uốn thành một hình chữ nhật có chiều rộng là
34cm. Tính chiều dài hình chữ nhật đó theo đơn vị đo là mét.
Bài 6:Một tổ công nhân sửa xong một quãng đường trong 3 ngày, trung bình mỗi ngày sửa
được 30m đường. Ngày thứ nhất sửa được 29,6m; ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày
thứ nhất 1,8m.
Hỏi ngày thứ ba tổ cơng nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài 7*: Tổng của ba số bằng 8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng của số
thứ hai và số thứ ba bằng 5,5. Hãy tìm mỗi số đó.
Bài 8*: 385,18 trừ đi hiệu của 207,4 và 91,28 rồi cộng với 115 được kết quả là:
Thứ tư ngày.....tháng.........năm

LUYỆN TẬP
Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
a) 312,42 + 18,538 + 108,3;
205,3 +179,35 + 217,002;
b) 531,07 – 218,045;
85,051 – 9,7;
Bài 2: Tính :
a) (33,7 – 31,5) + (57,6 – 55,4);
b) (85,5 + 4,5) – (12,02 + 7,98);
Bài 3: Tìm X, biết :
a) X + 3,12= 14,6 – 8,5
b) X – 5,14 = 15,7 + 2,3)
Bài 4: Tính
a
b
c
a–b- c
a – (b +c)


28,4
10,3
2,5
70,2
30,6
12,4
100
64,8
5,2
b) Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

a – b – c = a – ( …. + …. )
a – (b + c ) = a – …. – ….
Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 15,27 – 4,18 – 2,09
b) 60 – 26,75 – 13,25
c) 38,25 – 18,25 + 21,64 – 11,64 + 9,93
d) 45,28 + 52,17 – 15,28 – 12,17
e) (72,69 + 18,47) – ( 8,47 + 22,69)
Bài 6: Một người thợ sơn đem trộn 1,46l sơn đen với 0,8l sơn trắng tạo thành sơn màu
xám. Sau khi trộn, người đó sử dụng 0,96l sơn màu xám. Hỏi người đó cịn lại bao nhiêu
lít sơn màu xám?
Bài 7*:Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 36cm và chiều rộng bằng chiều dài được
uốn từ một sợi dây thép. Hỏi sợi dây thép đó dài mấy mét?
Bài 8*: Chu vi một hình tứ giác là 23,4 m. Tổng độ dài cạnh thứ nhất, cạnh thứ hai và
cạnh thứ ba là 18,9m.
Tổng độ dài của cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là 11,7 m. Tổng độ dài của cạnh thứ ba và
cạnh thứ tư là 9,9m.
Tính độ dài mỗi cạnh của hình tứ giác đó.
Bài 9*: Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp:

Thứ năm ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 1: Đặt tính rồi tính
53,78 + 9,7
46,15 + 38, 63
293,75 – 66,26
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 22,56 – 7,59 – 8,41
b) 53,48 – 19,84 – 22,16
c) 14,23 + 7,06 – 1,23

d)20,06 – 12,37 – 7,63
Bài 3: So sánh
158,3 – 78,96 … 36,95 + 41,09
89,2 + 3 .....100 – 0.08
123,89 – 27, 5.....86,73 + 57,34
234, 5 + 50 – 34, 5 .....165,5 + 34,5 + 50
Bài 4: Tìm y
a) 40,43 – y = 2,8
b) 81,65 + y = 200.
c)135,2 - y = 52,53 + 16,7
d) 3,5 – 0,76 + y = 5,06

91 – 35,18


Bài 5: Một khu đất có diệm tích 2ha được chia thành ba lơ đất. Lơ đẩ thứ nhất có diện tích
là 0,75ha và kém lơ thứ hai là 0,25ha. Hỏi lơ thứ ba có diện tích là bao nhiêu héc-ta?
Bài 6: Ba chai dầu có tất cả 1,6l dầu. Lượng dầu ở chai thứ nhất và chai thứ hai là 1,1l.
Lượng dầu ở chai thứ hai và thứ ba là 0,85l. Hỏi mỗi chai có mấy lít dầu?
Bài 7*:
a) Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số bị trừ thêm 7,32 và số trừ thêm 4,25 thì được hiệu
mới là 23,13.
b) Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số bị trừ bớt 1,37 và số trừ bớt 3,45 thì hiệu mới là
20,06.
Bài 8*: Tổng của ba số bằng 13,68. Hỏi nếu số hạng thứ nhất tăng thêm 2,35, số hạng thứ
hai tăng thêm 4 và số hạng thứ ba tăng thêm 3,65 thì được tổng mới bằng bao nhiêu?
Bài 9*: Khi cộng một số với 2,53, một bạn đã cộng số đó với 3,52 nên có kết quả là 4,6.
Hãy tìm tổng đúng của hai số đã cho.
Thứ sáu ngày.....tháng.........năm
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN

Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 36,25 × 24
b) 604 × 3, 58
c) 20,08 × 400
Bài 2: Viết các số thích hợp vào ơ trống:
Thừa số
9,83
7,08
398
3,5
0,08
Thừa số
5
12
1,23
6
102
Tích
Bài 3 Viết dấu (> < =) thích hợp vào chỗ trống:
a) 4,7 × 68 ….. 4,8 × 67
b) 9,74 × 120 ….. 97,4 × 6 × 3
c) 17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 ….. 17,2 × 4
d) 8,6 + 7,24 + 8,6 + 7,24 + 8,6 ….. 8,6 × 4 + 7,24
654 – 4,85 × 68 + 506,1 .... 38,3 × 24 – 254 × 0,35
Bài 4:
Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống:
a × b = b × …..
(a × b) × c = a × (b × c)
(a + b) × c = a × ….. + b × …..
a × c + b × c = ( ….. + b) × …..

Bài 5: Một túi kẹo nặng 0,35kg và một túi bánh nặng 0,75kg. Vậy 12 túi kẹo và 25 túi
bánh như thế nào nặng tất cả bao nhiêu ki-lơ-gam?
Bài 6: Điểm kiểm tra trung bình của lớp 5A là 8,02 điểm và điểm trung bình của học sinh
nữ là 8,07 điểm. Biết lớp 5A có 28 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4
học sinh. Tính tổng số điểm của học sinh nam đạt được.
Bài 7*: Tìm x, biết:
a. 136 – x : 48 – 27,8 – 2,2 = 92
b. 43,7 – x – 8,92 + 5,22 = 0,348 x 19


Bài 8*: Tìm tích của số thập phân bé nhất có ba chữ số với hai chữ số ở phần thập phân
sao cho tổng các chữ số của phần thập phân là 5 và số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số khác
nhau.



×