Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

PHIẾU bài tập HÀNG NGÀY TOÁN lớp 5 học kì 1 TUẦN (14)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.18 KB, 7 trang )

TUẦN 15
Thứ hai ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 237,33 : 27

b. 819 : 26

c. 71,44 : 4,7

d. 6 : 6,25

Bài 2: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
3,4 : 0,1

3 : 0,25 – 4,05

34,56 : (1,46 +3,34)

18,5 + 155 × 0,1

275,8: 100

41,37 : 15

7,2 + 12 : 16

38,88 : 5,4

Bài 3: Điền dấu (>; =; <) thích hợp vào ơ trống:
486 : 36 … 378 : 2,8


(13 – 4,2 × 0,75) : 0,2 ........ 22,5 + 4,98 : 0,15 – 6,45
9,8 + 43,4 : 2,8 ...... 59,22 : 3,6
Bài 4: Tìm số dư trong phép chia 8,5 : 0,13 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân
của thương .
Bài 5: Biết 20,8l dầu cân nặng 16,64kg. Hoi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân
nặng 9,6kg.
Bài 6: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5mvà có diện tích bằng diện tích
hình vng cạnh 20m. Tính chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật ấy.
Bài 7*: Tìm x
x : 0,25 + x × 0,25 = 3,4
0,7 :x= 0,75 – 0,5 : x
Bài 8*: Giải bằng ba cách


1,19 × 1,02 : 0,68
Bài 9*: Cho một số tự nhiên và một số thập phân có tổng là 265,3. Khi lấy hiệu hai số đó,
một bạn quên mất chữ số 0 ở tận cùng của số tự nhiên nên hiệu tìm được là 9,7. Tìm hai số
đã cho.
Thứ ba ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 1: Tính
a. 300 + 50 + 0,06
b 50 + 0,6 + 0,07
c.200 + 6 +
Bài 2: Điền dấu < = >:
3 ....3,25

4......42

21,09 ......21


8......8,35

Bài 3: Tìm x, biết:
a. x + 25,6 = 76,5 : 1,8
b. x - 2,46 = 9,1 : 3,5
b. x - 2,46 = 9,1 : 3,5
d. 190 : x = 22,96 = 15,36
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện
a) 12,5 × 0,42 × 0,8 : 0,7
b) 9,83 : 1,25 : 8 + 10,23 : 40 : 0,25
c) 0,73 × 65 × 0,75 × 8 × 35 × 0,73 + 0,5 × 8
d) 12,3 × 4,7 + 5,3 × 12,3 – 1,4 × 7,5 + 7,5 × 5,4
e) 13,7 × 18 + 82 × 10,5 + 3,2 × 82


Bài 5: Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 75,5 lít dầu, thùng bé có ít hơn thùng
to 23,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75 lít dầu. Sau
khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng còn lại 68 chai dầu.
Bài 6: May mỗi bộ quần áo hết 2,7m vải. Hỏi có 121,7m vải thì may được nhiều nhất bao
nhiêu bộ quần áo và còn thừa bao nhiêu mét vải?
Bài 7*:Tìm x trong phép chia có dư
1,05 : x = 0,02 ( dư 0,01)
x: 2,6 = 0,13 ( dư 0,012)
Bài 8*: Tổng của hai số bằng 5,79. Tìm hai số đó biết rằng 9 lần số thứ nhất cộng 5 lần số
thứ hai được 33,87.
Bài 9*: Khi thực hiện phép cộng hai số thập phân, bạn An đã viết nhầm dấu phẩy của một
số hạng sang bên phải một chữ số, do đó dẫn đến kết quả sai là 692,22. Em tìm xem bạn
An đã cộng hai số nào? Biết tổng đúng là 100,56?
Thứ tư ngày.....tháng.........năm

LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
62,9 : 17

9:5

Bài 2 :Tính
a) 95,22 : (6,9 – 5,7)
b) 23,7 – 2,1 x 4,8
c) (31,5 – 5,85) : 1,8 + 2,4 × 1,75
d) 18 : 0,24 – 2,7
Bài 3: Tìm x
a) x × 0,8 = 1,2 × 4,5
b) 45,54 : x = 18 : 5
c) 45 : y = 2,5
d) 24,84 : x = 1,37 + 3,23

2,24 : 0,56

0,51 : 0,5


Bài 4: Em hãy giúp mẹ tính tiền mua thực phẩm theo hóa đơn sau:
Thực phẩm

Giá tiền mỗi kilogam (đồng)

1,5kg khoai tây

12 000


2,3kg măng

25 000

0,7 xương

85 000

0,4kg thịt bò

150 000

Thành tiền (đồng)

Tổng cộng:
Bài 5: Biết 36l dầu cân nặng 27kg. Một can chứa dầu cân nặng 10,5kg. Hỏi trong can đó
chứa bao nhiêu lít dầu, biết rằng cái can rỗng cân nặng 1,5kg.
Bài 6: Một cửa hàng lần thứ nhất nhập về 224kg gạo, lần thứ hai nhập về nhiều hơn lần
nhất 159kg gạo. Người ta đem hết số gạo đã mua chia đều vào các bao nhỏ, mỗi bao nặng
13,5kg. Hỏi cửa hàng chia được tất cả bao nhiêu bao gạo như thế?
Bài 7*: Hai bao gạo chứa tất cả 948,6kg. Nếu chuyển số gạo ở bao thứ nhất sang bao thứ
hai thì bao thứ hai có số gạo gấp 3 lần số gạo còn lại ở bao thứ nhất. Hỏi ban đầu mỗi bao
chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 8*: Hiệu của hai số bằng 0,6. Thương của hai số cũng bằng 0,6. Tìm hai số đó.
Bài 9*: Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 65,4. Số trừ lớn hơn
hiệu là 4,3. Tìm số bị trừ, số trừ của phép trừ đó?

Thứ năm ngày.....tháng.........năm
TỈ SỐ PHẦN TRĂM

Bài 1: Viết vào chỗ chấm theo mẫu
= = 25%
=
=
=
=
=
=
Bài 2: Viết( theo mẫu)
0,25 = = 25%
0,13 =
0,07 =
1,05 =
2,3 =

=
=
=
0,9 =
4,506 =

Bài 3: Viết (theo mẫu):
Đọc

Viết


Ba mươi lăm phần trăm

35%


Sáu mươi tám phần trăm
Hai trăm ba mươi hai phần trăm
45%
3%
Một trăm phần trăm

Bài 4: - Cho hình gồm 100 ơ vng dưới đây

a. Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là .... %
Số ô vuông màu đỏ chiếm ..... % tổng số ô vuông
Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu vàng và tổng số ô vuông là ......
b. Hãy tô màu vàng vào 5% số ô vuông, tơ màu xanh vào 20% số ơ vng của hình bên
Bài 5: Viết vào ô trống (theo mẫu):
Dạng phân số

Dạng số thập phân

Dạng tỷ số phần trăm

0,75

75%

0,30


0,15
72%

Bài 6: Một người nuôi đàn gà gồm 42 con gà trống và 58 con gà mái. Tìm tỉ số phần trăm
của
a) Số gà trống so với đàn gà.
b) Số gà mái so với đàn gà.
Bài 7: Lúc đầu cửa hàng có 500 hộp sữa bột. Cửa hàng đã bán được 150 hộp sữa bột đó.
Hỏi tỉ số phần trăm của hộp sữa đã bán được và số hộp sữa cửa hàng có lúc đầu là bao
nhiêu?
Bài 8*: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
2 = ....%
Thứ sáu ngày.....tháng.........năm
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM

Bài 1: Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu):
0,13 = 13%
1,234 = 123,4%
0, 23 =

b) 0,123=

1,57 =

0,2468 =

0,9 =

1,357 =

3=

5,6789 =


Bài 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu):
16 và 30

27 và 60

24 và 3

Bài 3: Tính (theo mẫu):
a. 15% + 2,4%


b. 54,6% - 15%
c. 12,3% × 2
d. 60% : 20
Bài 4: Một người bỏ ra 125000 đồng tiền vốn để mua rau. Sau khi bán hết số rau, người
đó thu được 150000 đồng. Hỏi người đó đã lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn?
Bài 5: Mẹ đi chợ về mua 10 lít nước mắm, trong đó có 4 lít nước mắm loại một, cịn lại là
nước mắm loại hai. Tìm tỉ số phần trăm giữa nước mắm loại một và nước mắm loại hai.
Bài 6:Một đàn gà có 35 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 105 con.
a) Tìm tỉ số phần trăm của số gà trống và gà mái
b) Số gà mái chiếm bao nhiêu phần trăm số gà của cả đàn gà?
Bài 7*: Một hộp bi có 32% là bi xanh, số bi đỏ gấp đơi số bi xanh, số cịn lại là bi vàng.
Hỏi số bi vàng chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bi trong hộp.
Bài 8*: Một trại chăn ni có 1575 con gà. Số con gà mái nhiều hơn số con gà trống là
277 con. Tìm tỉ số phần trăm của số gà trống và số gà mái.




×