TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
TỔ XÃ HỘI
KIỂM TRA GIỮA KỲ
MÔN: LỊCH SỬ 7
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Chủ đề
(Nội dung chương,
bài)
Xã hội phong kiến
châu Âu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Xã hội phong kiến
phương Đông
Số câu
Nhận biết
TNKQ
TL
Thông hiểu
TNKQ
TL
Vận dụng
TNKQ
TL
- Biết được các - Tính chất và ngành KT - Lập bảng thống kê các
giai cấp của xã hội chính của lãnh địa.
cuộc phát kiến địa lý.
phong kiến châu
Âu và phương
đông.
- Biết được Các
cuộc phát kiến địa
lí lớn vào thế kỉ
XV-XVI.
2
1
1
1
0.5
2
10%
5%
20%
- Biết được thời
- Lập bảng thống kê thành
gian thành lập,
tựu văn hóa Ấn Độ
thành tựu Văn hóa
của Ấn Độ, Trung
Quốc thời phong
kiến.
2
Vận dụng thấp
TNKQ
TL
Cộng
4
3.5
35%
2
Số điểm
Tỉ lệ
Buổi đầu độc lập
thời Ngô-Đinh-Tiền
Lê
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
TỔNG SỐ CÂU
1
10%
- Biết được sự
thành lập, tổ chức
hành chính và
quân đội thời Ngô
- Đinh -Tiền Lê
- Biết được nền
kinh
tế
nông
nghiệp thời Tiền
Lê
3
1.5
15%
- Biết được sự
thành lập nhà Lý.
Kinh đô Thăng
Long,…
- Biết được luật
pháp, tổ chức quân
đội của nhà Lý
1
0.5
5%
8
TỔNG SỐ ĐIỂM
-TỈ LỆ %
4
40%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Nước Đại Việt thời
Lý
1
10%
- Nguyên nhân nền kinh
tế thời Đinh - Tiền Lê có
bước phát triển.
1
2
20%
- Hiểu được vì sao luật
pháp thời Lý cấm giết
mổ trâu bò.
4
3.5
35%
- Rút ra những nét độc
đáo trong cách giặc
của Lý Thường Kiệt.
1
0.5
5%
1
1
10%
3
1
1
3
2
20%
13
3
30%
2
20%
1
10%
10
100%
PHÒNG GD VÀ ĐT NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: Lịch Sử – Lớp 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ A
(Đề gồm có 02 trang)
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài
(Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1A, ...).
Câu 1. Tìm ra điểm cực nam châu Phi là hành trình của
A.C.Cơ-lơm-bơ.
B.Ma-gen-lan
C.Đi-a-xơ
D.Vax-cơ
Đơ-ga-ma.
Câu 2. Xã hội phong kiến phương đơng có hai giai cấp chính là
A. nơng dân và địa chủ phong kiến.
B. lãnh chúa phong kiến và
nông dân.
C. lãnh chúa phong kiến và nông nô.
D. địa chủ phong kiến và
nông nô.
Câu 3. Xã hội phong kiến Châu Âu ra đời trong khoản thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ IV B. Cuối thế kỉ IV C.Đầu thế kỉ VI
D. Cuối thế
kỉ VI
Câu 4. Ý nghĩa của phong trào văn hóa phục hưng ở châu Âu là
A. lên án nghiêm khắc Giáo hội Ki-tô, đả phá trật tự xã hội phong
kiến.
B. đề cao giá trị con người, đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế
giới quan duy vật.
C. mở đường cho sự phát triển của văn hóa châu Âu và nhân loại.
D. đạo Ki tô bị phân chia thành Cựu giáo và Tân giáo.
Câu 5. Bộ kinh cầu nguyện xưa nhất của đạo Hin đu và đạo Bà la môn
là
A.Kinh Phật
B. Kinh chúa
C. Kinh Vê đa
D. Kinh Ki tô
Câu 6. Nhà Lý được thành lập vào năm
A. Năm 1005
B. Năm 1009
C. Năm 1010
D. Năm 1054
Câu 7. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên là
A. Hình thư
B. Gia Long
C. Hồng Đức
D. Quốc triều hình luật
Câu 8. Vua Lê thường tổ chức lễ cày tịch điền nhằm mục đích
A. Làm gương cho nhân dân
C. mong mùa màng bội thu
B. Khuyến khích nhân dân sản xuất
D. mong mưa thuận, gió hòa
Câu 9. Nhà Tiền Lê được thành lập trong bối cảnh lịch sử như thế nào?
A. Đất nước thanh bình.
B. Quân Tống lăm le xâm lược nước ta.
C. Đang bị quân Tống xâm lược. D. Nội bộ triều đình rối loạn.
Câu 10. Dưới thời nhà Đinh – Tiền Lê, ruộng đất trong làng xã thuộc
quyền sở hữu của ai?
A. Của vua
B. Của quý tộc
C. Của làng xã
D.
Của binh lính
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1 : (2đ) Lập bảng thống kê các cuộc phát kiến địa lí?
Câu 2 : (2đ) Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh – Tiền Lê có
bước phát triển?
Câu 3 : (1đ) Bằng kiến thức lịch sử đã học, em hãy nhận xét nét độc đáo
trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt ?
PHÒNG GD VÀ ĐT NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Lịch Sử – Lớp 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ B
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài
(Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1A, ...).
Câu 1. Đi vịng quanh trái đất là hành trình của:
A.C.Cơ-lơm-bơ. B.Ma-gen-lan
C.Đi-a-xơ
D.Vax-cơ
Đơ-ga-ma.
Câu 2. Xã hội phong kiến phương Tây có hai giai cấp chính là:
A. nơng dân và địa chủ phong kiến.
B. lãnh chúa phong kiến và
nông dân.
C. lãnh chúa phong kiến và nông nô.
D. địa chủ phong kiến và
nông nô.
Câu 3. Nội dung của phong trào văn hóa phục hưng ở châu Âu là
A. lên án nghiêm khắc Giáo hội Ki-tô, đả phá trật tự xã hội phong
kiến.
B. phát động quần chúng đấu tranh chống phong kiến
C. mở đường cho sự phát triển của văn hóa châu Âu và nhân loại.
D. đạo Ki tô bị phân chia thành Cựu giáo và Tân giáo.
Câu 4. Trung Quốc đã có những phát minh quan trọng nào dưới thời
Tống
A. kĩ thuật luyện đồ kim loại. B. đóng tàu, chế tạo súng.
C. thuốc nhuộm, thuốc in.
D. la bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết.
Câu 5. Cơng trình kiến trúc Thạt Luổng là thành tựu văn hóa nổi bật
nhất của vương quốc
A. Lào
B. Thái Lan
C. Campuchia
D. Inđônêxia
Câu 6. Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt vào năm
A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054.
D. Năm 1075.
Câu 7. Pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu bò
A. để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. B. do đạo phật được đề cao.
C. trâu bò là động vật quý hiếm.
D. trâu bò là động vật linh thiêng.
Câu 8. Vua Lê thường tổ chức lễ cày tịch điền nhằm mục đích :
A. Làm gương cho nhân dân
B. Mong mùa màng bội thu
C. Khuyến khích nhân dân sản xuất
D. mong mưa thuận, gió hịa
Câu 9. Trong hồn cảnh lịch sử nào Lê Hồn lên ngơi Hồng đế
A. nội bộ triều đình mâu thuẩn khi Đinh Tiên Hồng mất
B. Vua kế vị cịn nhỏ, qn Tống chuẩn bị xâm lược nước ta
C. thế lực nhà Lê mạnh, nên nhà Đinh nhường ngơi
D. Đinh Tiên Hồng mất, các thế lực triều đình ủng hộ nhà Lê.
Câu 10. Dưới thời Đinh – Tiền Lê, tầng lớp nào là tầng lớp dưới cùng của xã
hội?
A. Nông dân
B. Công nhân
C. Thợ thủ công
D. Nô
tỳ
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1 : (2đ) Lập bảng thống kê các cuộc phát kiến địa lí?
Câu 2 : (2đ) Nêu những chính sách phát triển nền kinh tế thời Đinh – Tiền
Lê trong các lĩnh vực nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp?
Câu 3 : (1đ) Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống, Lý Thường Kiệt đã
sử dụng những chiến thuật nào để đánh bại quân thù, đưa cuộc chiến đi đến
thắng lợi cuối cùng?
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ A
I. Trắc nghiệm: mỗi câu đúng đạt 0.5 điểm, 2 câu đúng đạt 1 điểm.
Câu 1
Đáp C
án
2
A
3
C
4
C
5
C
6
B
7
A
8
B
9
B
10
C
8
C
9
B
10
D
ĐỀ B
Câu 1
Đáp B
án
2
C
3
A
4
A
5
A
6
C
7
A
II. Tự luận: ( 5 điểm)
Câu 1 : (2đ) Lập bảng thống kê các cuộc phát kiến địa lí?
Thời gian
Người tiến hành
Kết quả
1487
B. Đia- a – xơ
Đi đến cực Nam châu Phi mũi Hảo
Vọng
1492
C. Cô – lôm - bô
Là người phát hiện ra châu Mỹ.
1497
Va-x cô – đơ Ga - ma
Cập cảng Ca – li – cút thuộc bờ Tây
Nam Ấn Độ.
1519 Ph. Ma – gien – lan
Thực hiện vòng quanh thế giới bằng
1522
đường biển.
Câu 2 : (2đ)
Đề A - Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh – Tiền Lê có bước
phát triển?
Đề B - Nêu những chính sách phát triển nền kinh tế thời Đinh – Tiền Lê
trong các lĩnh vực nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp?
Nền kinh tế thời Đinh – Tiền Lê có bước phát triển là do các chính sách
khuyến khích phát triển kinh tế của nhà nước như:
- Trong nông nghiệp: tổ chức lễ cày “tịch điền”, khuyến khích nhân dân khai
khẩn đất hoang, mở rộng diện tích đất trồng trọt, các cơng việc trị thủy, bảo
vệ sức kéo,…
- Trong thủ công nghiệp: mở một số xưởng thủ công nhà nước, tập trung thợ
giỏi trong nước về. Khuyến khích các nghề thủ cơng cổ truyền phát triển. Do
đó, sản phẩm khơng những tăng về số lượng mà còn tăng cả về chất lượng.
- Thương nghiệp: tạo điều kiện cho thuyền buôn các nước vào nước ta trao
đổi buôn bán, đặc biệt là biên giới Việt - Tống, mở mang đường xá, thống
nhất tiền tệ,...
Câu 3 : (1đ)
Đề A - Bằng kiến thức lịch sử đã học, em hãy nhận xét nét độc đáo trong
cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt ?
Đề B - Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống, Lý Thường Kiệt đã sử
dụng những chiến thuật nào để đánh bại quân thù, đưa cuộc chiến đi đến
thắng lợi cuối cùng?
Lý Thường Kiệt có những cách đánh giặc rất độc đáo như:
- Thực hiện chiến thuật “Tiên phát chế nhân”: Chủ động tiến công địch, đẩy
địch vào thế bị động.
- Lựa chọn và xây dựng phòng tuyến phòng ngự vững chắc trên sông Như
Nguyệt.
- Tiêu diệt thủy quân của địch, không cho thủy quân tiến sâu vào hỗ trợ cánh
quân đường bộ.
- Sử dụng chiến thuật “công tâm”: đánh vào tâm lí của địch bằng bài thơ
thần “Nam quốc sơn hà”
- Chủ động tấn công quy mô lớn vào trận tuyến của địch khi thấy địch yếu.
- Chủ động kết thúc chiến sự bằng biện pháp mềm dẻo, thương lượng, đề
nghị “giảng hòa” để hạn chế tổn thất.