Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

PHIẾU bài tập HÀNG NGÀY TOÁN lớp 5 học kì 2 TUẦN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.79 KB, 5 trang )

TUẦN 28
Thứ hai ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 1: Trên cùng một quãng đường 54km, một ô tô đi hết 1 giờ 12 phút, một xe máy đi
hết 1 giờ 48 phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?
Bài 2: Lúc 7 giờ 45 phút, một người đi xe máy từ A đến B. Dọc đường người đó dừng lại
nghỉ 25 phút và đến B lúc 10 giờ 10 phút. Tính vận tốc của người đi xe máy. Biết quãng
đường từ A đến B dài 85km.
Bài 3: Một xe ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A và đi về B. Vận tốc của ô tô là
52km/giờ, vận tốc của xe máy là 35km/giờ. Sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy cách nhau
bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 4: Một người đi từ nhà đến một thành phố, lúc đầu người đó đi tàu hỏa với vận tốc
45km/ giờ trong 2 giờ. Sau đó đi xe máy với vận tốc 30km/giờ trong 25 phút thì đến nơi.
Hỏi độ dài qng đường người đó đi từ nhà đến thành phố dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 5: Hai ô tô cùng xuất phát từ A để đi về B. Xe thứ nhất đi với vận tốc 50km/ giờ. Xe
thứ hai đi với vận tốc bằng vận tốc xe thứ nhất. Biết độ dài quãng đường AB là 234km.
Hỏi xe nào đến B trước và đến trước bao nhiêu thời gian?
Bài 6: Lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc
36km/giờ, đến 7 giờ 15 phút người đó nghỉ lại 10 phút sau đó đi tiếp với vận tơc 40km/
giờ để đến B. Hỏ người đó đến B lúc mấy giờ? Biết quãng đường từ A đến B dài 75km.
Bài 7*: Một ô tô đi với vận tốc 55km/ giờ, một xe máy đi với vận tốc 30km/giờ. Trong 2
giờ, ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét? ( Giải bằng 2 cách)
Bài 8*: Một xe ca và một xe tải cách nhau 8km cùng xuất phát đi về phía Hà Nội. Sau 2
giờ hai xe gặp nhau ở Hà Nội. Hãy tính quãng đường xe ca đi đươc biết vận tốc xe tải
bằng vận tốc xe ca?

Thứ ba ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 1: Hai thành phố cách nhau 208,5km, một xe máy đi từ Thành phố A đến Thành phố B
với vận tốc là 38,6 km/h. Một ô tô khởi hành cùng một lúc với xe máy đi từ Thành phố B
đến Thành phố A với vận tốc 44,8km/h. Hỏi sau mấy giờ xe máy và ô tô gặp nhau?




Bài 2: Hai ca nô khởi hành cùng một lúc, đi ngược chiều nhau trên quãng đường sông dài
175km với vận tốc 24km/h và 26km/h. Hỏi sau bao nhiêu thời gian kể từ lúc khởi hành
đến lúc hai ca nô gặp nhau?
Bài 3: Một ô tô và một xe máy đi cùng một lúc ở hai đầu của quãng đường và đi ngược
chiều nhau. Sau 2 giờ 15 phút ô tơ và xe máy gặp nhau. Ơ tơ đi với vận tốc 54km/h, xe
máy đi với vận tốc 38km/h. Tính quãng đường trên?
Bài 4: Cùng lúc 7 giờ 30 phút sáng có một ơ tơ đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 40km/h
và một xe máy đi từ tỉnh B đến tỉnh A với vận tốc 30km/h. Hỏi hai xe gặp nhau bằng lúc
mấy giờ, biết tỉnh A cách tỉnh B 140km?
Bài 5: Hai người đi bộ ngược chiều nhau từ hai địa điểm A và B cách nhau 18 km để gặp
nhau. Vận tốc của người đi từ A là 4 km/h. Vận tốc của người đi từ B là 5 km/h. Hỏi sau
mấy giờ họ gặp nhau? Khi gặp nhau người đi từ A cách B mấy km?
Bài 6: Một ô tô và một xe mày đi ngược chiều nhau. ô tô đi từ A với vận tốc 48,5 km/h.
Xe máy đi từ B với vận tốc 33,5 km/h. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C.
Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?
Bài 7*: Cùng một lúc có một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc lớn hơn xe máy đi từ
tỉnh B đến tỉnh A là 10km/h và chúng gặp nhau sau 2 giờ. Khoảng cách tỉnh A đến tỉnh B
là 140 km. Tính vận tốc của mỗi xe?
Bài 8*: Hai ơ tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường
AB dài 162 km. Sau 2 giờ chúng gặp nhau.
a, Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết ô tô đi từ A bằng vận tốc ô tô đi từ B.
b, Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

Thứ tư ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 1: Lúc 7 giờ sáng, người thứ I đi từ A đến B với vận tốc 20 km/giờ cùng lúc tại B,
người thứ II đi cũng khởi hành và đi cùng chiều với người thứ I, với vận tốc 12 km/giờ.
Biết rằng khoảng cách AB = 6km. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao

nhiêu km?
Bài 2: Lúc 6 giờ 30 phút sáng, Lan đi học đến trường bằng xe đạp với vận tốc 16 km/giờ.
trên con đường đó, lúc 6 giờ 45 phút mẹ Lan đi làm bằng xe máy với vận tốc 36 km/giờ.
Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ và cách nhà bao nhiêu km?


Bài 3: Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 12 km/h. Cùng lúc đó một người đi xe
máy từ A cách B 48 km với vận tốc 36 km/h đuổi theo xe đạp. Hỏi sau bao lâu thì xe máy
đuổi kịp xe đạp?
Bài 4: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Sau 4 giờ, một ô tô đi từ A
đuổi kịp xe đạp với vận tốc 60 km/h. Hỏi kể từ lúc ô tô bắt đầu, sau bao lâu thì ơ tơ đuổi
kịp xe đạp?
Bài 5: Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 37 phút với vận tốc 36 km/h. Đến 11 giờ 7 phút một ô
tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 54 km/h. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy
giờ?
Bài 6: Một xe máy đi từ C đến B với vận tốc 36 km/giờ cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách
C 45 km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ. Tính thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy.
Bài 7*: Quãng đường AB dài 60 km. Có hai ơ tơ cùng xuất phát một lúc ở A và ở B, đi
cùng chiều về phía C. Sau 4 giừo ơ tơ đi từ A và đuổi kịp ô tô đi từ B.
a. Tìm vận tốc của mỗi ơ tơ, biết tỉ số vận tốc của hai ơ tơ là
b. Tính qng đường BC.
Bài 8*:
Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ tỉnh A đến tỉnh B. Quãng đường AB dài
90 km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp
rưỡi vận tốc xe máy.
Bài 9*: Buổi sáng, Hùng và Huy cùng chạy tập thể dục xung quanh một bờ hồ có chu vi
1000m (cùng chạy từ một chỗ và cùng một lúc). Nếu hai bạn chạy ngược chiều nhau thì từ
lúc xuất phát đến lúc gặp nhau của hai bạn là 3 phút 20 giây, cịn nếu chạy cùng chiều
nhau thì từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau là 20 phút. Tính vận tốc của mỗi bạn, biết Hùng
chạy nhanh hơn Huy.

Thứ năm ngày.....tháng.........năm
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1: a, Đọc các số: 53 582, 79 462 930, 204 749, 9 057 620
b, Nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số trên
Bài 2: Viết các số sau đây thành tổng theo mẫu:
32568; 60273; 50046; 73002
Mẫu: 43567= 4 × 10000 + 3 × 1000 + 5 × 100 + 6 ×10 + 7
Bài 3: Tìm số tự nhiên X biết:


a, X là số liền sau của số 39 999
b, X là số liền trước của số 450 010
Bài 4: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
a, 6 263 … 6 894

b, 8 829 … 862

b, 42 x 100 … 4 200

c, 96 000 : 10 00 … 35 + 61

Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để:
a, Số 78… là số chia hết cho 2, 5 và 3
b, Số …32 là số chia hết cho 9
c, Số 5…3 là số chia hết cho 3
Bài 6: Cho bốn chữ số 0, 3, 8, 9. Hãy viết tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau
từ các số đã cho. Tính tổng các số vừa viết được.
Bài 7*:Cho bốn chữ số khác nhau và khác 0. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ
số khác nhau?
Bài 8*: Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì ta

được số mới lớn hơn số ban đầu 1112 đơn vị.
Thứ sáu ngày.....tháng.........năm
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
Bài 1: Viết phân số chỉ phần tơ đậm của mỗi hình vẽ sau

Bài 2: a. Đọc các phân số sau: ; ; ; ;
b. Nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số trên
Bài 3: a. Viết các thương số sau dưới dạng phân số: 5 : 8;

34 : 100;

b. Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1

9 : 17


5;

268;

1000

c. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
5=.; 1=; 0= ; 2:.....=
Bài 4: Rút gọn các phân số sau
=..........

=..........

=..........


=..........

=..........

=..........

Bài 5: Quy đồng mẫu số các phân số sau
a) và

b) và

c) ; và

Bài 6: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
=..........

=..........

=..........

=..........

=..........

=..........

Bài 7*: Em hãy nêu hai cách chia đều hai cái bánh cho 6 người. Viết phân số chỉ số phần
bánh mỗi người nhận được.
Bài 8*: Hãy viết tất cả các phân số bé hơn 1 có hiệu của mẫu số và tử số là 2 biết tử số và

mẫu số đều là các số có một chữ số.



×