Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

PHIẾU bài tập HÀNG NGÀY TOÁN lớp 5 học kì 2 TUẦN 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.34 KB, 5 trang )

TUẦN 30
Thứ hai ngày.....tháng.........năm
ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 1m2 = ..................dm2
1km2 = ..................ha
1m2 = ..................cm2
1km2 = ..................m2
1dm2 = ..................cm2
1ha = ..................dam2
1cm2 = ..................mm2
1dam2 = ..................m2
b) 1m2 = ..................km2
1dam2 = ..................ha
1cm2 = ..................m2
1ha = ..................km2
1cm2 = ..................dm2
10ha = ..................dam2
5m2 = ..................dm2
2ha = ..................dm2
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta
9500m2; 540372m2; 750m2; 582km2; 3km2; 8,8km2
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 5km2 74ha= ..................km2
5km2 74ha= ..................m2
12ha583m2 = ..................km2
12ha583m2 = ..................m2
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. 560hm2 = 560 ha
b. 45 ha >50 000m2
c. 7m2 80cm2 =7 m2


d. 17m222dm2 =17 dm2
Bài 5:Diện tích một cơng viên là 10dam2. Trong đó diện tích để xây khu vui chơi cho trẻ
em chiếm diện tích của cơng viên. Tính diện tích xây khu vui chơi .
Bài 6: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 18m. Người ta sử
dụng diện tích để trồng ngơ, diện tích để trồng rau, phần đất cịn lại để làm đường đi.
Tính diện tích phần đất để làm đường đi.
Bài 7*: Cô Trâm trồng hoa trên một thửa ruộng hình thang vng có đáy lớn bằng
160m và chiều cao bằng 30m. Nếu mở rộng thửa ruộng thành khu đất hình chữ nhật mà
vẫn giữ nguyên đáy lớn thì diện tích thửa ruộng tăng thêm 600m2. Hỏi cô Trâm thu được
bao nhiêu tiền hoa trên thửa ruộng đó ? Biết rằng trung bình mỗi héc-ta thu hoạch được
140 000 000 đồng.
Bài 8*: Một mảnh đất hình thang vng có đáy bé là 10m , chiều cao 12m. Người ta mở
rộng mảnh đất hình thang về phía cạnh bên để có hình chữ nhật . Biết diện tích phần đất
mở rộng ( tơ đậm) là 60 m2 , tính diện tích mảnh đát hình thang vng đó.

Thứ ba ngày.....tháng.........năm
ƠN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH


Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 1m3 = ..................dm3
0,250m3 = ..................dm3
1dm3 = ..................cm3
3,626dm3 = ..................cm3
1cm3 = ..................mm3
0,15cm3 = ..................mm3
1m3 = ..................cm3
1,5m3 = ..................cm3
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 2m3 125cm3= ..................m3

206dm3 = ..................m3
3dm3 12cm3= ..................dm3
1202cm3 = ..................dm3
Bài 3: Viết các số đo sau với đơn vị đo là mét khối
4m312dm3; 75m37dm3; 1454dm3
867658cm3; 15m318dm3; 478dm3
Bài 4: Nhà bạn Mạnh lắp bình nước có thể tích 1,5m3. Hãy cho biết bình nước nói trên
đựng được bao nhiêu lít nước?
Bài 5: Một khối kim loại hình lập phương có cạnh m. Mỗi xăng – ti-mét khối kim nặng
6,2 g. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki – lo-gam?
Bài 6: Tính thể tích khối gỗ có dạng như hình vẽ dưới đây:

Bài 7*: Câu hỏi: Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,8m, chiều rộng
1,4m và chiều cao 1,5m. Nước trong bể hiện chiếm 45% thể tích của bể. Hỏi phải đổ thêm
bao nhiêu lít nước nữa để thể tích nước trong bể chiếm 85% thể tích của bể ?
Bài 8*: Có hai cái bể hình hộp chữ nhật, có chiều cao là 2m. Bể thứ nhất có đáy là hình
vng, bể thứ hai có đáy là hình chữ nhật. Cạnh đáy của bể thứ nhất lớn hơn chiều rộng
đáy bể thứ 2 là 1 m và kém chiều dài 0,5 m.
Tính kích thước đáy mỗi bể. Biết rằng bể thứ nhất chứa được nhiều hơn bể thứ hai là
5 m3 nước.
Thứ tư ngày.....tháng.........năm
ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH
Bài 1: Viết các số đo sau với đơn vị là mét vuông
374,7dm2 ;
478,6cm2;
14,8dm2;
Bài 2: Viết các số đo sau với đơn vị là mét khối
896dm3;
475,5dm3;
107867,5dm3

Bài 3: Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm
2 m2 5dm2 ...... 2,5m2
5 m2 3dm2 ........ 5,03m2
3m2 375 cm2 ....... 3,4 m2
4 km2 5m2 ...... km2

948dm2


2hm2 15dam2 ........ 2,05 hm2
44 000m2 5dm2 ........ 4,5 ha
Bài 4: Một mảnh vườn hình thang có tổng số đo hai đáy là 140m, chiều cao bằng tổng số
đo hai đáy.
a/ Hỏi diện tích mảnh vườn này là bao nhiêu mét vng?
b/ Người ta sử dụng 30,5% diện tích mảnh vườn để trồng rau. Hãy tính phần diện tích cịn
lại.
Bài 5: Một mảnh ruộng trơng rau hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều dài và chiều
rộng là 18,25m, chiều rộng bằng chiều dài. Trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 2m 2 thu
hoạch được 17kg rau. Hỏi trên mảnh ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lơgam rau?
Bài 6: Một bể nước bằng tơn hình chữ nhật có chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,5m; chiều cao
1,2m. Tính:
a) Diện tích tơn dùng để làm bể nước? (Diện tích mép hàn khơng đáng kể)
b) Một vịi nước một giờ chảy được 1,2m 3 nước. Nếu vịi nước đó đã chảy trong 2 giờ thì
cịn thiếu bao nhiêu lít nước nữa mới đầy bể?
Bài 7*: Cho hình vng ABCD có cạnh 4cm. Tính diện tích phần đã tơ đậm của hình
vng.

Bài 8*: Một hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình vng có cạnh 12 cm. Tính dộ
dài đáy của hình tam giác, biết chiều cao tương ứng bằng độ dài cạnh của hình vng đó.
Bài 9*: Một bể kính hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là 250 cm2 và bể đang chứa nước.

Tính chiều cao mực nước, biết rằng nếu cho một khối lập phương bằng kim loại cạnh 10
cm vào bể thì khối lập phương vừa vặn ngập trong nước (đáy trên khối lập phương bằng
mặt nước).

Thứ năm ngày.....tháng.........năm
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


1 tuần lễ có ...... ngày
1 năm = .......... tháng
1 giờ = ......... phút
1 phút = ......... giây
thế kỉ = ..... năm
ngày = ....... giờ
năm = ....... tháng
giờ = .......... phút
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 năm 8 tháng = …… tháng
27 tháng = … năm … tháng
b) 4 giờ 35 phút = …… phút
195 phút = … giờ … phút.
c) 5 phút 10 giây = …… giây
215 giây = … phút … giây.
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
30 phút = ........ giờ
15 giây = ........ phút
24 phút = ........ giờ
54 giây = ........ phút
36 phút = ........ giờ

18 phút = ....... giờ
2 phút 54 giây = .... phút 3 giờ 24 phút = ..... giờ
Bài 4: Mỗi ngày Lan dành 20 phút chạy bộ. Hỏi sau 30 ngày Lan đã dành bao nhiêu giờ
để chạy bộ.
Bài 5: Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe đạp từ A về B với vận tốc 15km/giờ. Đến 8 giờ,
một người khác đi xe đạp từ B về A với vận tốc 18km/giờ. Hỏi hai người gặp nhau lúc
mấy giờ, biết quãng đường AB dài 129km.
Bài 6: Lúc 4 giờ, một ô tô đi từ A về B với vận tốc 60km/giờ. Lúc 4 giờ 20 phút, một xe
khách cũng đi từ A về B với vận tốc 70km/giờ. Như vậy xe khách đuổi kịp xe ô tô thứ nhất
lúc mấy giờ? Nơi đó cách A bao nhiêu ki-lơ-mét?
Bài 7*: Một giờ kim dài ( kim phút) của đồng hồ quay được 1 vòng. Hỏi từ 5 giờ 20 phút
đến 12 giờ kim dài của đồng hồ đi qua số 6 mấy lần
Bài 8*: Tuấn làm bài lúc hơn 14 giờ 14 phút một chút. Khi Tuấn làm xong bài tồn thì
thấy hai kim đồng hồ đã đổi chỗ cho nhau. Hỏi Tuấn làm bài tốn hết bao nhiêu phút?
Thứ sáu ngày.....tháng.........năm
ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
2294567 + 905738
674928 + 418,36
825,17 + 457,24
208,5 + 82,6
Bài 2: Tính
a) +
b) +
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện
a)(369 + 453) + 601 =

c) +

d) +



b) + ( + )
c) 35,72 + 15,17 + 84,83 =
Bài 4: Khơng trực tiếp làm phép tính, em dự đốn kết quả tìm x:
x + 7,08 = 7,08
+x=
Bài 5: Vịi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được thể tích của bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ
chảy được thể tích của bể. Hỏi khi cả hai vịi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì
được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể?
Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 75m, chiều rộng bằng chiều dài.
Tính diện tích mảnh đất đó?
Bài 7*: Hai số thập phân có tổng là 55,22. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang trái một hàng,
rồi lấy hiệu của số lớn và nó ta được 37,07. Tìm hai số đó.
Bài 8*: Tổng của hai số là 10,47. Nếu số hạng thứ nhất gấp lên 5 lần, số hạng thứ hai gấp
lên 3 lần thì tổng mới sẽ là 44,59. Tìm hai số ban đầu.



×