Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

PHIẾU bài tập HÀNG NGÀY TOÁN lớp 5 học kì 2 TUẦN 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.15 KB, 6 trang )

TUẦN 34
Thứ hai ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP
Bài 1: Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42
phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị
đo là km/ giờ?
Bài 2: Một đoàn tàu chạy qua một cột điện hết 8 giây. Cũng với vận tốc đó đồn tàu chui
qua một đường hầm dài 260m hết 1 phút. Tính chiều dài và vận tốc của đoàn tàu.
Bài 3: Quãng đường Ab dài 15km. Một người đi bộ từ A, sau khi đi được 5km thì người
đó đi nhờ xe máy đến B. Thời gian đi xe máy hết 20 phút. Hỏi nếu người đó đi xe máy thì
sau bao lâu sẽ đến B.
Bài 4: Độ dài đường sắt từ Hà Nội đi Lào Cai dài 294km. Một chuyến tàu hỏa chạy với
vận tốc 49km/ giờ, nếu tàu hỏa đó xuất phát từ Hà Nội lúc 21 giờ 30 phút thì đến Lào Cai
lúc mấy giờ, biết rằng tàu hỏa dừng lại ở các ga trong 1 giờ 30 phút?
Bài 5: Hai ô tô ở A và B cách nhau 60 km cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều về
phía C. Sau 2,5 giờ thì ơ tơ đi từ A đuổi kịp ơ tơ đi từ B.
a, Tìm vận tốc mỗi ô tô biết rằng tổng hai vận tốc là 76 km/h
b, Tính quãng đường đi từ A đến lúc xe từ A đuổi kịp xe đi từ B.
Bài 6: Hai tỉnhA và B cách nhau 174 km. Hai ô tô cùng xuất phát lúc 7h từ hai tỉnh A và
B chuyển động ngược chiều nhau, gặp nhau lúc 9h. Tìm vận tốc của mỗi ơ tơ biết vận tốc
của xe đi từ A lớn hơn vận tốc của xe đi từ B là 5 km/giờ.
Bài 7*: Một ô tô dự kiến đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ thì đến B lúc 12 giờ trưa.
Nhưng do trời trở gió mỗi giờ xe chỉ đi được 35km/giờ và đến B chậm 40phút so với dự
kiến. Tính quãng đường từ A đến B.
Bài 8*: Bây giờ là 7 giờ. Hỏi sau ít nhất bao lâu kim phút lại trùng lên kim giờ?
Thứ ba ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP
Bài 1: Một xe máy đi từ A lúc 7 giờ 30 phút với vận tốc 42 km/giờ, đến B lúc 10 giờ. Tính
độ dài qng đường AB.
Bài 2: Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao bằng
đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó?


Bài 3: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng 1,2m (tính cả thành bể) và
bằng chiều dài. Chiều cao bằng chiều dài (tính cả bề dày đáy bể).
a) Tính thể tích của bể nước đó.
b) Nếu thành bề và đáy bể dày 10cm thì bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm 3 = 1
lít)
Bài 4: Người ta đóng một thùng gỗ đựng thóc hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m ;
chiều rộng 1,2m ; chiều cao 0,8m.
a) Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó.
b) Tính tiền mua gỗ, biết 1m2 có giá 650 000 đồng.
Bài 5: Người ta trồng hoa trên mảnh vườn như hình vẽ. Hằng năm, mỗi mét vuông thu
được 120 000 đồng tiền bán hoa. Hỏi mỗi năm người ta thu được bao nhiêu tiền ?


Bài 6:Người ta qt vơi tồn bộ tường trong và trần nhà của một lớp học có chiều dài
6,5m ; chiều rộng 4,8m ; chiều cao 3,2m.
a) Tính diện tích cần qt vơi, biết diện tích các cửa đi và cửa sổ là 12,2m 2.
b) Cứ quét vôi mỗi mét vng thì hết 11 000 đồng. Tính số tiền qt vơi của lớp học đó.
Bài 7*: Thể tích của một hình lập phương sẽ thay đổi thế nào nếu tăng cạnh của nó thêm
2% số đo của nó?
Bài 8*: Cho hình thang ABCD có diện tích 12,6cm 2. Đường chéo BD chia hình thang
thành hai hinh tam giác trong đó diện tích của hình tam giác BCD lớn hơn diện tích của
hình ABD là 1,8cm2. Tính
B
A
a) Diện tích của mỗi hình tam giác đó.
b) Tỉ số độ dài hai đáy AB và DC

C

D


Thứ tư ngày.....tháng.........năm
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
Bài 1: Biểu đồ dưới đây cho biết số quyển vở mà mỗi lớp trong khối 5 quyên góp được :

Dựa vào biểu đồ, hãy viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Lớp …… quyên góp được nhiều nhất ; Lớp …… quyên góp được ít nhất.
b) Cả khối lớp 5 qun góp được …… quyển vở.
c) Trung bình mỗi lớp qun góp được …… quyển vở.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :


Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả khảo sát ý thích ăn một số loại quả (cam, dứa, mít,
xồi) của 120 học sinh khối 5.
a) …… bạn thích ăn cam
b) …… bạn thích ăn dứa
c) …… bạn thích ăn mít
d) …… bạn thích ăn xồi.

Bài 3: Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các bạn lớp 5C tham gia các câu lạc
bộ ngoại khóa.

a) Các bạn lớp 5C đã tham gia vào … câu lạc bộ ngoại khóa
b) Số bạn lớp 5C tham gia câu lạc bộ Cờ vua chiếm ……%
c) Câu lạc bộ có số bạn tham gia nhiều nhất là ……
Câu lạc bộ có số bạn tham gia ít nhất là ……
Bài 4: Dựa vào biểu đồ dưới đây, viết số thích hợp vào chỗ chấm:
SỐ CÁC CON VẬT TRONG VƯỜN THÚ

a) Có …… con voi

Có …… con thỏ
Có …… con hươu


b) Có tất cả …… con vật
c) Số con hươu nhiều hơn số con voi là …… con
d) Số con thỏ ít hơn số con voi là …… con
Bài 5: Dựa vào biểu đồ dưới đây, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
BIỂU ĐỒ SỐ LƯỢT KHÁCH THAM QUAN
MỘT KHU DI TÍCH TRONG 5 THÁNG ĐẦU NĂM 2018

a) Trong năm tháng đầu năm có tất cả …… lượt khách tham quan khu di tích.
b) Tháng …… có số lượt khách tham quan nhiều nhất.
c) Trong 5 tháng đầu năm, trung bình mỗi tháng có …… lượt khách tham quan.
Bài 6: Hãy bổ sung vào các ơ cịn bỏ trống trong bảng dưới đây
BẢNG GHI SỐ HỌC SINH 5A THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động
Cách ghi số học sinh tham gia
Số học sinh

Hát

Múa
Bóng bàn

10


Cờ vua


9

Vẽ

Thứ năm ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a) 5327,46 + 549,37
c) 485,41 - 69,27
b) 537,12 × 49
d) 36,04 : 5,3
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
a) 9km 364m = ..................km
b) 16kg 536g =.................kg
c) 2 phút 30 giây = ................phút
d) 45 cm 7 mm = ..................cm
Bài 3: Tìm x
x – 5,7 = 7,25
x × 1,4 = 5,6
x + 14,28 = 12,5 × 3,6
x : 2,75 = 37,6 – 18,62.
Bài 4: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48km/giờ. Một xe máy đi ngược chiều từ B đến
A với vận tốc 34km/giờ. Cả hai xe cùng xuất phát lúc 6 giờ 15 phút và gặp nhau lúc 8 giờ
45 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài 5: Cho hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình bên, M là trung điểm của cạnh
AB.

a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
b) Tính diện tích của hình AMCD.



Bài 6: Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán được 500kg gạo, ngày thứ hai bán được
bằng 95% số gạo bán được của ngày thứ nhất. Tổng số gạo bán trong hai ngày bằng 30%
số gạo lúc đầu có trong cửa hàng. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu tấn gạo?
Bài 7*: Một số sau khi giảm đi 20% thì phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm số mới để lại
được số cũ?
Bài 8*: Giá vở viết tháng 9 tăng 10% , sang tháng 10 lại hạ 10%. Hỏi giá vở viết tháng 10
so với trước lúc tháng 9 , khi nào rẻ hơn ?
Thứ sáu ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 15 – 3,142 – 1858
b) 20,6 : 2,5 : 4
c) 1,02 × 3,75 + 1,02 × 6,25
d) 3,04 : 2,4 + 0,56 : 2,4
Bài 2: Tìm x
a) x – 6,8 + 3,2 = 5,7
b) 10,35 –x – 0,78 = 2,3
Bài 3: Một xe máy đi từ A về B với vận tốc 35km/ giờ. Sau 36 phút, một ô tô cũng đi từ A
về B với vận tốc 50km/ giờ. Hỏi khi ơ tơ đuổi kịp xe máy thì nơi đó cách A bao nhiêu kilô-mét?
Bài 4: Trong ba ngày một cửa hàng bán được 720kg gạo.Ngày thứ nhất bán được 40% số
gạo đó. Ngày thứ hai bán được 75% số gạo còn lại. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được
bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 5: Một người bỏ ra số tiến vốn là 700000 đồng. Sau đó bán hết số hàng, người đó thu
được 840000 đồng. Hỏi người đó đã lãi được bao nhiêu phần trăm?
Bài 6: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 40cm, chiều rộng 25cm, chiều cao
là 30cm. Hiện tại lượng nước trong bể chiếm thể tích của bể. Tính số lít nước trong bể.
Bài 7*: Một hình thang có diện tích 45cm2, chiều cao 4,5cm; đáy lớn hơn đáy bé là 5cm.
Tính độ dài mỗi đáy của hình thang đó.
Bài 8*: Một ca nơ đi xi dịng từ A đến B hết 32 phút và ngược dòng từ B về A hết 48

phút. Hỏi một cụm bèo trôi từ A về B hết bao lâu?



×