Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 7 năm 2021 2022 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 55 trang )

BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MƠN GDCD LỚP 7
NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Phịng
GD&ĐT Kim Sơn
2. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Huỳnh Thị Lựu
3. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Huỳnh Thúc Kháng
4. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Ngơ Gia Tự
5. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Nguyễn Du, Hà Nội
6. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Nguyễn Du, Quảng Nam
7. Đề thi giữa học kì 1 mơn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Thanh Am


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG BÁN KỲ I

HUYỆN KIM SƠN

NĂM HỌC 2021- 2022

ĐỀ CHÍNH THỨC


Mơn thi: Giáo dục công dân 7
Thời gian làm bài 45 phút
(Không kề thời gian phát đề)

PHẦN I - Trắc nghiệm : (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Nối mỗi ô ở cột trái (hành vi) với một ô ở cột phải (phẩm chất đạo đức) sao
cho đúng nhất.
Hành vi
Phẩm chất đạo đức
A. Khơng xa hoa, lãng phí, phơ 1.
Tự trọng
trương.
B. Nhặt được của rơi, đem trả lại 2.
Tôn sư trọng đạo
người mất.
C. Giữ đúng lời mình hứa.
3.
Sống giản dị
D. Thăm hỏi thầy cô nhân ngày 20-11 4.
Trung thực
E. Ủng hộ đồng bào lũ lụt.
… nối với … ;

… nối với … ;

… nối với… ;

… nối với …


Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
a) Hành vi nào sau đây thể hiện tính trung thực?
A. Giúp bạn khi bạn gặp khó khăn.
C. Nhận lỗi thay cho bạn.
B. Nhận lỗi khi mắc khuyết điểm.
D. Giúp bạn khi làm kiểm tra.
b) Hành vi nào sau đây thể hiện sự đồn kết, tương trợ?
A. “Góp sức” để làm bài kiểm tra.
C. Giúp đỡ người khác với thái độ ban
ơn.
B. Nói xấu bạn mình sau lưng.
D. Giúp đỡ bạn học yếu hơn mình.
PHẦN II - Tự luận: (8 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Vì sao con người cần phải có lòng tự trọng ?
Câu 4: (2 điểm)
Hãy nêu 4 việc làm thể hiện lòng yêu thương con người ?
Câu 5: (2 điểm)
Là học sinh, em cần thể hiện tôn sư trọng đạo như thế nào cho đúng ?


Câu 6: (2 điểm) Cho tình huống:
Hiền và Quý là đôi bạn rất thân. Hai bạn ngồi cùng bàn nên cứ đến
giờ kiểm tra là Hiền lại chép bài của Q. Q nể bạn nên khơng nói gì. Hỏi:
Em có tán thành việc làm của Hiền và Quý không ? Vì sao ?
------------------------ HẾT ------------------------


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG BÁN KỲ I
NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: GDCD 7
PHẦN I - Trắc nghiệm: (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
- A nối với 3 (0,25 đ).
- B nối với 4 (0,25 đ).
- C nối với 1 (0,25 đ).
- D nối với 2 (0,25đ)
Câu 2: (1 điểm)
a) B
b) D
PHẦN II - Tự luận: (8 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
-Lịng tự trọng giúp con người có nghị lực vượt qua khó khăn để hồn
thành nhiệm vụ, có ý chí vươn lên để tự hồn thiện mình. (1 đ)
-Tránh được những việc làm xấu có hại cho bản thân, gia đình và xã hội.
Được mọi người quý trọng. (1 đ)
Câu 4: (2 điểm)
-Học sinh nêu được 4 việc làm đúng, mỗi việc làm đạt 0,5 đ
Ví dụ:
-Ủng hộ đồng bào lũ lụt.
(0,5 đ)
-Giúp đỡ bạn gặp khó khăn. ( 0,5 đ)
-Ủng hộ học sinh nghèo
( 0,5 đ)
-Giúp đỡ người tàn tật
( 0,5 đ)
Câu 5: (2 điểm)
-Làm tròn bổn phận của người học sinh: chăm học, chăm làm, lễ độ,
vâng lời thầy cô giáo. Thực hiện đúng những lời dạy của thầy cơ giáo, làm vui
lịng thầy cơ. (1 đ)

-Thể hiện lịng biết ơn đối với thầy cơ: thường xuyên quan tâm thăm hỏi,
giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. (1 đ)
Câu 6: (2 điểm)
-Em không tán thành việc làm của Hiền và Quý.
(0,5 đ)
-Hành vi của Hiền và Quý là không trung thực.
(0,75 đ )
-Việc làm của Quý không phải giúp bạn mà là hại bạn. (0,75 đ)
------------------------ HẾT ------------------------


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I -NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn: GIÁO DỤC CƠNG DÂN - Lớp: 7 Thời gian: 45 phút
Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp

Chủ đề

Cộng

Cấp độ cao

B1: Sống
giản dị.


-Nhận biết một số
câu tục ngữ ,
danh ngơn nói về
sống giản dị.

-Nêu những
biểu hiện của
sống giản dị.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Số câu : 1 câu TN Số câu : 1 câu TN
Số điểm: 0.5
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ : 5%
Tỉ lệ : 5%

B2: Trung
thực.

-TN: Nêu khái
niệm của trung
thực.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


Số câu : 1 câu TN Số câu : 1 câu TN
Số điểm: 0,5
Số điểm:0,5
Tỉ lệ :5%
Tỉ lệ :5%

B3: Tự
trọng

-Nêu được một số
- TL: Nêu được
câu ca dao, tục
một số biểu hiện
ngữ , danh ngôn
của tự trọng.
về tự trọng.

-Vận

dụng được
kiến thức của tự
trọng để giải
quyết được một
số vấn đề.

- Liên hệ bản
thân xử lý tình
huống.


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Số câu : 2 câu
TN
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%

Số câu: 1 câu TL
( ý a)
Số điểm: 1 điểm
Ti lệ 10%

Số câu: 1 câu
TL ( ý b)
Số điểm : 1
Tỉ lệ : 10%

B4:Đạo
đức – Kỉ
luật

- Nêu được khái
niệm của đạo đức -Nêu được một số
và kỉ luật, mối
biểu hiện của đạo
quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật.
đức và kỉ luật


Số câu: 2 TN
Số điểm: 1
Tỉ lệ :10%

-TN: Hiểu, phân
biệt được hành vi
trung thực,
không trung
thực.

Số câu : 1 câu
TN
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ : 5%

Số câu: 2 TN
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%

Số câu:
3 TN, 1 TL
Số điểm:3,5
Tỉ lệ:35%


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4- Chủ đề:
Yêu

thương
con người;
Đoàn kết
tương trợ.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Tổng số
câu
Tổng điểm

Số câu : 4
câu TN
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ : 20%

Số câu : 2 câu TN Số câu : 2 câu TN
Số điểm : 1
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ : 10%
Tỉ lệ : 10%
- Nêu được khái
niệm đoàn kết ,
tương trợ.
-TN: HS nhận
biết câu thành
ngữ, tục ngữ thể
hiện đồn kết.

-TN: HS nhận
biết những hành
vi thể hiện tình
u thương hoặc
tinh thần đoàn
kết.

Số câu: 2 câu TN
Số điểm: 1
Tỉ lệ :10%

8 câu TN


-TN: Hiểu được
khái niệm đoàn
kết, tương trợ.
Nêu được một số
biểu hiện của sự
đoàn kết, tương
trợ.

Nêu được một số
ví dụ thể hiện
yêu thương con
người.

Số câu: 4
(3TN,
1 TL)

Số điểm:2,5
Tỉ lệ: 25%

Số câu : 1 câu TL
Số câu: 1 câu TN
Số điểm 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ : 10%
Tỉ lệ :5%

6 câu TN


Câu 1 Tl (ý a)
Câu 2 TL


Câu 1 TL (ý b)


10 đ


PHÒNG GDĐT HỘI AN
TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU
Họ và tên:……………………………..
Lớp
: 7/….

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Năm học: 2021-2022
MƠN: GDCD 7- Thời gian: 45 phút
Điểm:

A/ TRẮC NGHIỆM : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoăc mệnh đề đúng:
Câu 1: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sống giản dị?
A. Diễn đạt dài dịng.
B.Tổ chức sinh nhật linh đình.
C. Ăn mặc gọn gàng, khơng lịe loẹt.
D.Nói năng cộc lốc.
Câu 2: Ăngghen đã từng nói: “Trang bị lớn nhất của con người là….và….”.
Trong dấu “…” đó là?
A. thật thà và khiêm tốn.
B. khiêm tốn và giản dị.
C. cần cù và siêng năng.
D. chăm chỉ và tiết kiệm.
Câu 3: Người có đạo đức là người …và người chấp hành tốt kỉ luật là người
…. Trong dấu “…” đó là?
A. tự giác tuân thủ kỷ luật và có đạo đức.
B. có ý thức và trách nhiệm.
C. có văn hóa và trách nhiệm.
D. tự giác tuân thủ nội quy và quy chế.
Câu 4: Sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc
khuyết điểm nói về đức tính nào?
A. Đức tính thật thà.
B. Đức tính khiêm tốn.
C. Đức tính tiết kiệm.
D. Đức tính trung thực.
Câu 5: Biểu hiện của khơng trung thực là:

A. nhặt được của rơi trả người đánh mất.
B. không coi cóp trong giờ kiểm tra.
C. khơng nói dối.
D. tung tin bịa đặt nói xấu bạn bè trên mạng xã hội.
Câu 6: Tục ngữ: “ Đói cho sạch, rách cho thơm” nói đến đức tính gì?
A. Giản dị.
B. Tiết kiệm.
C. Tự trọng.
D. Khiêm tốn.
Câu 7: Nhận biết hành vi thiếu tự trọng là:
A. biết cư xử đúng mực.
B. lời nói văn hóa.
C. gọn gàng sạch sẽ.
D. quay cóp trong giờ kiểm tra.
Câu 8: Danh ngơn có câu: “ Chỉ có …và… mới có thể nâng chúng ta lên
những nhỏ nhen của cuộc sống và những bão táp của số phận”. Trong dấu
“…” đó là?
A. tự lập và tự trọng.
B. khiêm tốn và thật thà.
C. cần cù và tiết kiệm.
D. trung thực và thẳng thắn.


Câu 9: Kỉ luật là những …của một cộng đồng hoặc tổ chức xã hội
(nhà trường, cơ quan…) yêu cầu mọi người phải tuân theo. Trong dấu
“…” đó là?
A. việc làm.
B. nguyên tắc chung.
C. hành vi.
D. quy định chung.

Câu 10: Đoàn kết, tương trợ là:
A. yêu thương những người xung quanh.
B. ỷ lại trong cơng việc.
C. có việc làm cụ thể cho người khác.
D. sự thông cảm, chia sẻ, làm những điều tốt đẹp cho người khác.
Câu 11: Tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” nói về:
A. sống giản dị.
B. yêu thương con người.
C. tự trọng.
D. trung thực.
Câu 12: Biểu hiện nào thể hiện sự đoàn kết, tương trợ?
A. An ln giúp đỡ các bạn học lực yếu hơn mình.
B. An chỉ chơi với các bạn học sinh giỏi.
C. Là hàng xóm nhiều năm nhưng bà Năm khơng bao giờ giúp đỡ hàng xóm của
mình lúc khó khăn.
D. Lan gặp bạn bị té nhưng bỏ đi luôn.
Câu 13: Biểu hiện đúng của kỉ luật là?
A. Luôn làm sai.
B. Đi học đúng giờ.
C. Phạm luật giao thông.
D. Vượt đèn đỏ.
Câu 14: Hành động nào làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến đạo đức của học
sinh?
A. Ủng hộ người nghèo.
B. Giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp.
C. Tuyên truyền về an toàn giao thơng.
D. Nói tục , chửi thề.
B. TỰ LUẬN: ( 3 điểm)
Câu 15: Tuấn và Nam là đôi học cùng lớp. Tuấn học giỏi Mơn Tiếng Anh, cịn
Nam là học sinh trung bình . Vì mục đích đạt được điểm cao trong kì thi cuối

học kì I nên Nam đã quay cóp, chép bài của Tuấn để bài kiểm tra của mình
được 9 điểm.
a) Em hãy nhận xét về hành vi của Nam? (1đ)
b) Nếu em là Tuấn trong trường hợp này em sẽ làm gì ?(1đ)
Câu 16: Em hãy nêu ví dụ về những việc làm thể hiện lịng yêu thương giúp đỡ
cha mẹ? (1đ)


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MƠN: GDCD 7 – NĂM HỌC: 2021 – 2022.
I/ TRẮC NGHIỆM (7đ)
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoăc mệnh đề đúng
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11
B
A
D
D
C
D

A
D
D
B
Đáp án C

12
A

13
B

II. TỰ LUẬN (3điểm)
Câu 15. (2đ)
a) Nam là một người thiếu tự trọng. Vì để đạt điểm cao trong lớp nên Nam
đã quay cóp , chép bài , khơng biết coi trọng danh dự của bản thân mình.
b) Nếu là Tuấn em sẽ khuyên Nam phải nghiêm túc, không được chép bài
người khác trong giờ thi. Nhằm tạo ra sự công bằng trong thi cử.
Không được chủ quan, lơ là trong việc học tập của mình. Nếu như bị phát
hiện thì sẽ bị thầy cơ xử phạt nghiêm khắc.
Câu 16. (1đ) Ví dụ: phụ giúp cơng việc nhà cho bố mẹ: nấu cơm, quét nhà,
quan tâm, chăm sóc khi bố mẹ bị ốm, đau, cố gắng nỗ lực học tập thật tốt….

14
D


BẢNG MƠ TẢ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MƠN: GDCD 7 – NĂM HỌC: 2021 – 2022.
I. TRẮC NGHIỆM(7điểm)

Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng: 0,5đ x 14 = 7đ.
Câu 1. Biểu hiện của sống giản dị
Câu 2. Nhận biết được câu danh ngơn nói về sống giản dị
Câu 3. Nhận biết thế nào là người có đạo đức, người chấp hành tốt kỉ luật.
Câu 4. Nhận biết được thế nào là trung thực.
Câu 5. Hiểu, phân biệt được hành vi trung thực, không trung thực.
Câu 6. Nhận biết câu tục ngữ nói về tính tự trọng.
Câu 7. Nhận biết hành vi thiếu tự trọng
Câu 8. Hiểu được việc làm, câu tục ngữ danh ngơn thể hiện tính tự trọng.
Câu 9. HS nhận biết được thế nào là kỉ luật.
Câu 10. Nêu những hành vi qua đó HS nhận biết tình u thương hoặc tinh
thần đồn kết
Câu 11. Nhận biết được câu ca dao tục ngữ về yêu thương con người
Câu 12. Nhận biết biểu hiện của đoàn kết, tương trợ
Câu 13. Nêu được biểu hiện của tính kỉ luật đối với học sinh .
Câu 14. Hiểu được những hành vi vô đạo đức của học sinh trong nhà trường
II. TỰ LUẬN(3điểm)
Câu 15: a) Vận dụng lý thuyết về tự trọng để giải thích vấn đề .(1đ)
b) Liên hệ với bản thân để xử lý được tình huống.(1đ)
Câu 16 : Nêu được ví dụ về những việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia
đình.(1đ)


Cấp độ
Chủ đề
Bài 1
Sống giản dị

Số câu
Số điểm

Tỉ lệ
Bài 2
Trung thực

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Bài 3
Tự trọng

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
Thơng hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Nhận xét, đánh giá
-Nhận biết được thế nào là giản
những việc làm của
dị; biểu hiện của sống giản dị.
người khác về lối
sống.
2

1
1
1
2
2
10%
20%
20%
Phân
biệt
các
hành
vi
-Nhận biết được Thế nào là
thể hiện tính trung thực
trung thực
và không trung thực
trong cuộc sống hằng
ngày.
Nhận biết

1
0,5
5%
Nhận biết được biểu hiện của tự
trọng
.
Số câu
1
Số điểm

0,5
Tỉ lệ
5%
-Nhận biết được khái niệm đạo
Bài 4
Đạo đức và đức/ kỉ luật
kỉ luật

Cộng
TN

Tổng
Cộng

TL

2
1
10%

3
3
30%

1
0,5
5%
- Hiểu được ý nghĩa
phẩm chất tự trọng.


2
1
10%

2
1
10%

1
0,5
5%
Phân biệt các hành vi
có đạo đức, kỉ luật/ trái
đạo đức, vô kỉ luật
trong cuộc sống hằng
ngày.

2
1
10%

2
1
10%

-Hiểu được mối quan


Số câu
Số điểm

Tỉ lệ
Bài 5
Yêu thương
con người

1
0,5
5%
-Nhận biết được hành vi thể
hiện lòng yêu thương con
người/ trái với yêu thương con
người

hệ giữa đạo đức và kỉ
luật
1
1
0,5
1
5%
10%

Số câu
1
Số điểm
0,5
Tỉ lệ
5%
Kể được một vài câu ca dao/ tục Hiểu được ý nghĩa của
Bài 7

Đồn
kết, ngữ/ thành ngữ/ danh ngơn nói đồn kết, tương trợ.
tương trợ
về đoàn kết, tương trọ
Số câu
1
1
Số điểm
1
0,5
Tỉ lệ
10%
5%
TS câu
6
1
4
1
TS điểm
3
1
2
1
Tỉ lệ
30%
10%
20%
10%

Vận dụng kiến thức đã

học để xử lý tình
huống có liên quan
đến lịng u thương
con người
1
1
10%

1
2
20%

1
1
10%

2
1
10%

1
1
10%

3
2
20%

1
0,5

5%

1
1
10%

2
1,5
15%

1
0,5
5%
10
5
50%

1
1
10%%
4
5
50%

2
1,5
15%
14
10
100%



PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022
MƠN : GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 - ĐỀ 1
Thời gian : 45 phút

PHẦN I-Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Sống phù hợp với điều kiện, hồn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội
được gọi là gì?
A. Trung thực
C. Tự trọng
B. Giản dị.
D. Tôn trọng lẽ phải
Câu 2: Trung thực là ln …. sự thật, tơn trọng chân lí, lẽ phải.
A. tôn trọng
C. quan tâm
B. thực hiện
D. kêu gọi
Câu 3: Những quy định, chuẩn mực ứng xử giữa con người với con người,
với công việc , với tự nhiên và môi trường sống được mọi người ủng hộ vfa tự
giác thực hiện được gọi là
A. Trung thực
C. Đạo đức
B. Giản dị.
D. Kỉ luật.
Câu 4: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện sự tự trọng?

C. Nhận lỗi nhưng không sửa lỗi. C. Thích khoe thành tích của mình với
người khác.
A. Lúc nào cũng cho mình là đúng.
D. Chủ động, thành khẩn nhận lỗi khi
mắc lỗi..
Câu 5: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của lối sống giản dị ?
A. Lời nói ngắn gọn, dễ hiểu.
C. Lời nói cầu kì, bóng bẩy.
B. Nói năng cộc lốc, khơng thưa gửi.
D. Nói năng xốc nổi, không suy nghĩ.
Câu 6: Việc làm nào dưới đây trái với yêu thương con người?
A. Nói lời cay nghiệt, cười đùa trên nỗi đau của người khác.
B. An ủi, chia sẻ nỗi bất hạnh của người khác.
C. Đối xử ân ần, nhẹ nhàng với người dưới.
D. Sẵn lòng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.
Câu 7: Sống đồn kết, tương trợ sẽ được mọi người
A. kính nể.
C. quý mến.
B. ngưỡng mộ.
D. xót thương.
Câu 8: Hành vi nào dưới đây thể hiện đức tính trung thực?
A. Quay cóp trong giờ kiểm tra.
C. Bao che khuyết điểm của bạn.
B. Bịa lý do để được nghỉ học.
D. Đầu giờ, xin lỗi cơ giáo vì mình lỡ qn
sọan bài.
Câu 9: Tự trọng giúp con người điều gì dưới đây?
A. Nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân.
C. Ln thành cơng trong cuộc sống.
B. Được mọi người nể sợ.

D. Nâng cao thành tích học tập.
Câu 10: Hành vi nào dưới đây là hành vi vừa có đạo đức vừa có kỉ luật?
A. Ăn q vặt, nói leo trong giờ học.
C. Khơng xếp hàng khi đi khám chữa
bệnh.


B. Bắt nạt, ức hiếp bạn bè.
D. Không hút thuốc lá, không uống
rượu bia.
PHẦN II- Tự luận (5 điểm)
Câu 1(1đ): Tìm một vài câu ca dao/ tục ngữ/ thành ngữ/ danh ngơn nói về đồn
kết, tương trợ.
Câu 2(1đ): Theo em, giữa đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào?
Câu 3(2đ): Hôm sinh nhật H, M mặc quần tây và áo sơ mi đi dự tiệc. Một số bạn
chê M là quê mùa, không biết cách ăn mặc theo mốt.
Em có đồng ý với việc làm của các bạn đó khơng ? Vì sao ?
Câu 4(1đ): Trên đường đi học, nếu thấy một bạn khác bị hỏng xe ở dọc đường,
em sẽ làm gì ?
- HẾT-


PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022
MƠN : GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 - ĐỀ 2
Thời gian : 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời

đúng.
Câu 1: Em hiểu thế nào là trung thực?
A. Khơng xa hoa, lãng phí.
C. Tơn trọng chân lí, lẽ phải.
B. Làm những điều tốt đẹp cho người khác.
D. Ln hồn thành tốt nhiệm
vụ.
Câu 2: Thế nào là sống giản dị ?
A. Sống phù hợp với điều kiện, hồn cảnh.
C. Sống xa hoa, cầu kì.
B. Sống ngay thẳng, thật thà.
D. Sống chan hòa với mọi người.
Câu 3: Hành vi nào sau đây khơng hiện lịng u thương con người?
A.Giúp cụ già qua đường.
C.Giúp đỡ những bạn có hồn
cảnh khó khăn.
B. Chăm sóc bố mẹ khi đau ốm.
D. Xa lánh
người tàn tật.
Câu 4: Trong các biểu hiện sau đây, biểu hiện nào thể hiện phẩm chất tự
trọng ?
A. Ln tự đánh giá cao bản thân mình.
C. Khơng cầu kì, kiểu cách.
B. Quan tâm giúp đỡ người khác .
D. Cư xử đàng hoàng, đúng
mực.
Câu 5: Trong những biểu hiện sau đây, biểu hiện nào thể hiện lối sống giản
dị?
A. Thái độ khách sáo, kiểu cách.
C. Nói năng cộc lốc, trống

khơng.
B. Chan hịa, gần gũi với mọi người.
D. Làm việc gì cũng sơ sài,
qua loa.
Câu 6: Sống tự trọng có ý nghĩa như thế nào?
A. Nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân.
C. Giúp ta có nhiều bạn.
B. Sẽ khơng được mọi người quý trọng.
D. Giúp ta lạc quan trong
cuộc sống.
Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật?
A. Khơng nói chuyện riêng trong giờ học.
C. Ln giúp đỡ bạn bè khi
khó khăn.
B. Biết nhận lỗi và sửa chữa lỗi lầm.
D. Đối xử
với mọi người luôn chân thành.
Câu 8: Đồn kết, tương trợ có ý nghĩa như thế nào?
A. Được mọi người tin tưởng.
C. Tạo nên sức mạnh để vượt qua
khó khăn.
B. Khơng bị mọi người nhắc nhở.
D. Giúp nâng cao phẩm giá,
uy tín của bản thân.
Câu 9: Hành vi nào sau đây thể hiện phẩm chất trung thực?
A. Bao che thiếu sót cho người đã giúp đỡ mình.
B. Biết là khơng thể giúp đỡ được bạn nhưng vẫn hứa là sẽ giúp đỡ để bạn yên
lòng.



C. Dũng cảm nhận lỗi của mình.
D. Nhận lỗi thay cho bạn.
Câu 10: Người có đạo đức là người như thế nào?
A. Làm việc siêng năng.
B. Ứng xử đúng chuẩn mực xã hội, tự
giác tuân thủ kỉ luật.
C. Sống hòa đồng.
D. Biết giữ lời hứa.
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Em hãy kể một vài câu ca dao/ tục ngữ/ thành ngữ/ danh ngơn nói về đồn
kết, tương trợ.
Câu 2: (1 điểm)
Em hãy cho biết giữa đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào?
Câu 3: (2) điểm)
Gia đình An có mức sống bình thường nhưng An ăn mặc rất diện, cịn học tập thì lười
biếng. Cịn gia đình Nam có cuộc sống sung túc nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm
học,
chăm làm.
Em có nhận xét gì về lối sống của bạn An và bạn Nam?
Câu 4: (1) điểm)
Nam bị ốm phải xin phép nghỉ học ở nhà một tuần. Chi đội 8A cử Bình chép
và giảng bài cho Nam sau mỗi buổi học.
Nếu em là Bình, em sẽ làm gì?
-HẾTĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 1:
PHẦN I- Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
1
2
3

4
5
6
B
A
C
D
A
A

7
C

8
D

9
A

PHẦN II- Tự luận (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) HS tìm được ít nhất 2 câu ca dao/ tục ngữ/ thành ngữ/ danh
ngôn nói về đồn kết, tương trợ. Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm.
VD:
- Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
- Chung tay góp sức, kề vai sát cánh.
- Đồng cam cộng khổ.
- Góp gió thành bão.
-Chết cả đống, cịn hơn sống một người.
- Dựng nhà cần nhiều người, đánh giặc cần nhiều sức
-Khi đói cùng chung một dạ, khi chết cùng chung một lòng.


10
D


- Đơng tay thì vỗ nên kêu
- Bẻ đũa chẳng bẻ được cả nắm.

Câu 2: (1 điểm) Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật:
Đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Đạo đức tạo ra động
cơ bên trong, điều chỉnh nhận thức và hành vi kỉ luật, và ngược lại hành động tự
giác tôn trọng những quy định của tập thể,pháp luật của Nhà nước là biểu hiện của
người có đạo đức.
Câu 3: (2 điểm)Việc làm của các bạn là không đúng, em khơng đồng ý. Vì khơng
ai bắt buộc dự tiệc thì phải ăn mặc cầu kì, diêm dúa. Bạn M mặc quần tây , áo sơ
mi cũng đủ lịch sự, thể hiện sự tôn trọng với chủ nhân bữa tiệc là bạn H.
Câu 4: (1 điểm)Trên đường đi học, nếu thấy một bạn khác bị hỏng xe ở dọc
đường, em sẽ dừng lại hỏi xem bạn gặp khó khăn gì. Nếu em có thể, em sẽ giúp
bạn sửa xe rồi cùng đi học. Nếu em không giúp bạn sửa xe được thì em giúp bạn
gửi xe rồi cho bạn đi nhờ đến trường để cả hai đứa không bị muộn giờ học.


ĐỀ 2:
PHẦN I- Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5

6
Đáp án
C
A
D
D
B
A

7
A

8
C

9
C

10
B

PHẦN II- Tự luận (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) HS tìm được ít nhất 2 câu ca dao/ tục ngữ/ thành ngữ/ danh
ngơn nói về đồn kết, tương trợ. Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm.
VD:
- Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
- Chung tay góp sức, kề vai sát cánh.
- Đồng cam cộng khổ.
- Góp gió thành bão.
-Chết cả đống, còn hơn sống một người.

- Dựng nhà cần nhiều người, đánh giặc cần nhiều sức
-Khi đói cùng chung một dạ, khi chết cùng chung một lịng.
- Đơng tay thì vỗ nên kêu
- Bẻ đũa chẳng bẻ được cả nắm.

Câu 2: (1 điểm) Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật:
Đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Đạo đức tạo ra động
cơ bên trong, điều chỉnh nhận thức và hành vi kỉ luật, và ngược lại hành động tự
giác tôn trọng những quy định của tập thể,pháp luật của Nhà nước là biểu hiện của
người có đạo đức.
Câu 3: Em nghĩ rằng:
- Bạn An chưa có lối sống giản dị. (0,5)
- Gia đình bạn thu nhập bình thường trong khi đó bạn cịn là một học sinh nhưng
bạn ăn mặc rất diện là chưa phù hợp với qui định của trường học, của một học
sinh, chưa phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của gia đình. (0,5)
- Bạn Nam là người sống giản dị. (0,5)
- Mặc dù gia đình bạn Nam rất sung túc nhưng bạn ăn mặc giản dị, phù hợp với
nội quy của trường học, của một học sinh.(0,5)
Câu 4: (1 điểm)
Nếu em là Bình, em sẽ nhận lời giúp đỡ bạn Nam, động viên, thăm hỏi bạn để bạn
sớm khỏi bệnh. Chép và giảng bài cho bạn sau mỗi buổi học.
*Lưu ý: Các câu hỏi 2 và 3 phần tự luận, học sinh có thể có cách giải thích, diễn
đạt khác, miễn là hợp lý.


UBND QUẬN LONG BIÊN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN GDCD
TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ
Lớp 7 - Năm học: 2021 – 2022
ĐỀ 01

Tiết theo PPCT: Tiết 9 - Thời gian làm bài: 45’
(Đề thi gồm 04 trang)
Ngày kiểm tra: tuần 10
Trắc nghiệm : Chọn đáp án đúng nhất (mỗi đáp án đúng 0,25 điểm).
Câu 1. Hành động nào vừa KHƠNG thể hiện tính đạo đức vừa KHƠNG thể hiện tính kỷ luật?
A. Khơng nói leo trong giờ học
B. Khơng sử dụng điện thoại di động trong giờ học
C. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp
D. Xả rác trong lớp học
Câu 2. Trên đường đi học về em nhặt được một chiếc ví trong đó có 4 triệu và giấy tờ tuỳ thân.
Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Vứt chiếc ví đó vào thùng rác
B. Lấy tiền trong chiếc ví đó đi tiêu
C. Mang đến đồn cơng an nhờ các chú tìm người để trả lại
D. Mang tiền về cho bố mẹ
Câu 3. Nhà bạn B rất nghèo nhưng bạn B ln ăn chơi đua địi và đòi mẹ phải mua cho chiếc
điện thoại iphone mới thì mới chịu đi học. Em có nhận xét gì về bạn B?
A. Bạn B là người sống xa hoa, lãng phí
B. Bạn B là người vơ tâm
C. Bạn B là người tiết kiệm
D. Bạn B là người vô ý thức
Câu 4. Quan điểm nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của sống giản dị?
A. Chỉ đem lại lợi ích cho cá nhân hoặc nhóm người nhất định
B. Đem lại lợi ích cho những nhà lãnh đạo
C. Là nguyên nhân dẫn đến sự phân biệt đối xử trong xã hội
D. Góp phần làm cho xã hội dân chủ, văn minh
Câu 5. Đối lập với giản dị là gì?
A. Xa hoa, lãng phí
B. Tiết kiệm C. Thẳng thắn
D. Cần cù, siêng năng

Câu 6. Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người?
A. Được mọi người giúp đỡ
B. Được mọi người yêu mến
C. Được mọi người chia sẻ khó khăn
D. Được mọi người u mến, cảm thơng và giúp đỡ
Câu 7. Hành vi nào sau đây KHÔNG thể hiện tính tự trọng?
A. Khơng làm được bài, nhưng kiên quyết khơng nhìn bài của bạn.
B. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp
C. Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện cho bằng được lời hứa
D. Chỉ khi có bài kiểm tra điểm tốt thì K mới khoe với cha mẹ, điểm kém thì K giấu đi
Câu 8. Trong giờ kiểm tra mơn Tốn em phát hiện bạn N đang sử dụng tài liệu trong giờ. Trong
tình huống này em sẽ làm gì?
A. Coi như khơng biết
B. Nói với cô giáo để bạn bị kỉ luật
C. Nhắc nhở và khun bạn khơng được làm như vậy vì vi phạm kỉ luật
D. Bắt chước bạn để đạt điểm cao
Câu 9. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào nói về đức tính giản dị?
A. Đối xử chân thành, cởi mở
B. Tổ chức sinh nhật linh đình
C. Khách sáo, kiểu cách
D. Làm việc gì cũng sơ sài, cẩu thả
Câu 10. Điền vào dấu “…” để hoàn thành câu sau:
“Kỷ luật là những … của một cộng đồng hoặc một tổ chức xã hội (nhà trường, cơ quan…) yêu
cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt được chất lượng,
hiệu quả trong công việc.”
A. quy luật chung
B. quy định chung
C. quy chế chung
D. nội quy chung
Câu 11. Điền vào dấu “…” để hoàn thành câu sau:

“Đạo đức là những …, những… của con người với người khác, với công việc, với thiên nhiên và
môi trường sống, được nhiều người thừa nhận và tự giác thực hiện.”
1


A. quy định, chuẩn mực ứng xử
B. quy chế, cách ứng xử
C. quy tắc, cách ứng xử
D. nội quy, cách ứng xử
Câu 12. Hành vi nào sau đây KHÔNG thể hiện tính trung thực?
A. Khơng chỉ bài cho bạn
B. Khơng bao che cho bạn khi bạn mắc lỗi
C. Để đạt điểm cao khi kiểm tra N nhìn trộm bài của bạn
D. Nhặt được của rơi trả lại ngừoi bị mất
Câu 13. Giữa đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Khơng có mối quan hệ với nhau
B. Chỉ có đạo đức có vai trị quan trọng, kỷ luật khơng quan trọng
C. Có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
D. Chỉ có kỷ luật có vai trị quan trọng, đạo đức khơng quan trọng
Câu 14. Việc làm nào dưới đây thể hiện tính tự trọng?
A. Khúm núm nịnh nọt để lấy lịng người khác
B. Ln mong chờ sự thương hại của người khác
C. Ăn mặc luộm thuộm, cẩu thả
D. Biết giữ gìn danh dự cá nhân
Câu 15. Trong giờ sinh hoạt lớp, trong tuần 3 bạn D bị mắc 7 lỗi nói chuyện trong giờ học và 2
lỗi vi phạm quy chế thi. Đã nhiều lần cô giáo nhắc nhở nhưng bạn D vẫn vi phạm và bạn D cho
rằng bạn D làm gì thì kệ bạn D không liên quan đến các bạn và cơ giáo. Là bạn học cũng lớp em
sẽ làm gì để giúp bạn D cải thiện tính đó?
A. Khơng quan tâm vì khơng liên quan đến mình
B. Nhắc nhở, giúp đỡ bạn trong học tập và khuyên bạn không được làm như vậy vì vi phạm kỉ luật

C. Khơng chơi cùng bạn
D. Nói với bố mẹ bạn D để bố mẹ ban D dạy dỗ
Câu 16. Sống giản dị là sống phù hợp với … của bản thân, gia đình và xã hội. Trong dấu “…” đó
là gì?
A. năng lực
B. hoàn cảnh
C. điều kiện
D. điều kiện, hoàn cảnh
Câu 17. Đáp án nào sau đây KHÔNG là biểu hiện của sống giản dị?
A. Khơng cầu kì
B. Khơng xa hoa, lãng phí
C. Khơng kiểu cách
D. Đua địi
Câu 18. Hành động nào dưới đây là biểu hiện của kỉ luật?
A. Hút thuốc lá tại cây xăng
B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thơng
C. Khơng nói chuyện riêng trong lớp
D. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông
Câu 19. Em tán thành với quan điểm nào dưới đây về tính trung thực?
A. Phải trung thực với mọi người và trung thực với chính bản thân mình
B. Cần phải trung thực trong những trường hợp cần thiết
C. Chỉ cần trung thực với cấp trên
D. Có thể nói khơng đúng sự thật khi khơng có ai biết rõ sự thật
Câu 20. Bạn Đức trên đường đi học về đã nhặt được một chiếc ví, trong đó có rất nhiều tiền và
giấy tờ. Bạn đã mang đến đồn cơng an gần nhất để trình báo và trả lại người đánh mất. Việc làm
của bạn Đức thể hiện điều gì?
A. Đức là người có đức tính tiết kiệm
B. Đức là người có lịng tự trọng
C. Đức là người siêng năng
D. Đức là người rất trung thực

Câu 21. Việc cảnh sát xử phạt đối với những thanh niên đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu, lạng
lách thể hiện điều gì?
A. Tính trung thực và tính kỷ luật
B. Tính giáo dục và răn đe
C. Tính đạo đức và tính kỷ luật
D. Tính tuyên truyền và giáo dục
Câu 22. Tại trường em nhà trường có quy định đối với học sinh nữ không được đánh son khi
đến trường. Tuy nhiên ở lớp em một số bạn nữ vẫn đánh son và trang điểm rất đậm đến lớp.
Hành động đó nói lên điều gì?
A. Lối sống tiết kiệm
B. Lối sống không giản dị
C. Lối sống vô cảm
D. Lối sống thực dụng
2


Câu 23. Không được làm bài nhưng kiên quyết không quay cóp và khơng nhìn bài của bạn.
Hành động đó thể hiện đức tính gì?
A. Chăm chỉ
B. Tự trọng
C. Thật thà
D. Khiêm tốn
Câu 24. Vào lúc rảnh rỗi, D dành một phần thời gian để giúp đỡ mẹ việc nhà và một phần thời
gian để học tập trau dồi thêm kiến thức. Việc làm của D cho thấy D là một người như thế nào?
A. D là người trung thực
B. D là người có đạo đức và kỷ luật
C. D là người có lịng tự trọng
D. D là người sống giản dị
Câu 25: Sếc–xpia đã từng nói “Phải thành thật với mình, có thế mới khơng dối trá với người
khác”. Câu nói đó muốn nhắc đến điều gì?

A. Đức tính thật thà.
B. Đức tính khiêm tốn.
C. Đức tính tiết kiệm.
D. Đức tính trung thực.
Câu 26. Hành vi nào dưới đây thể hiện lối sống giản dị?
A. Mỗi ngày đi học B đều mang theo rất nhiều quần áo để thay đổi liên tục
B. Tuy mới lớp 7 nhưng A nằng nặc đòi ba mẹ mua cho iphone X cho bằng bạn bè
C. Mặc dù gia đình khá giả, nhưng C khơng bao giờ đua địi, ăn diện, phung phí
D. Tổ chức sinh nhật linh đình
Câu 27. Việc làm nào dưới đây thể hiện sự trung thực?
A. Khơng nói điểm kém để bố mẹ khỏi buồn
B. Nói với cơ giáo là nhà có việc bận để nghỉ học đi chơi
C. Khơng nói khuyết điểm của bản thân
D. Tự báo cáo với cơ giáo về việc làm thiếu bài tập của mình
Câu 28. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về tự trọng?
A. Học sinh nhỏ tuổi không cần rèn luyện tự trọng
B. Tự trọng giúp con người nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân
C. Sống tự trọng chỉ thiệt cho bản thân
D. Tự trọng khơng cịn phù hợp trong xã hội hiện nay
Câu 29. Hành vi nào dưới đây thể hiện lối sống KHƠNG giản dị?
A. Khơng phân biệt bạn khác giới
B. Không giao tiếp với người dân tộc
C. Không phân biệt người giàu, người nghèo
D. Không phân biệt màu da
Câu 30. Đối lập với trung thực là gì?
A. Khiêm tốn
B. Tiết kiệm
C. Chăm chỉ
D. Giả dối
Câu 31. Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của sống trung thực?

A. Sẽ được mọi người tin yêu, kính trọng
B. Làm lành mạnh các mối quan hệ
C. Nâng cao phẩm giá
D. Khơng có lợi ích gì cho các mối quan hệ
Câu 32. Điền vào dấu “…” để hoàn thành câu sau:
“Trung thực là luôn tôn trọng…, tôn trọng…, lẽ phải; sống ngay thẳng, … và dám đứng ra nhận
lỗi khi mắc khuyết điểm.”
A. chân lí, sự thật, dũng cảm
B. sự thật, điều đúng đắn, thật thà
C. sự thật, chân lí, thật thà
D. chân lí, sự thật, thật thà
Câu 33: Người biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù
hợp với các chuẩn mực xã hội là người có:
A. Tính tự ái.
B. Tính tự tin.
C. Tính tự trọng.
D. Tính tự kiêu.
Câu 34: Trái với tự trọng là :
A. Vô liêm sỉ.
B. Vô lễ.
C. Vô phúc.
D. Vơ lí.
Câu 35: Trong bài hát Thanh niên làm theo lời Bác có đoạn: Kết niên lại anh em chúng ta cùng
nhau đi lên, giơ nắm tay thề gìn giữ hịa bình độc lập tự do. Kết niên lại anh em chúng ta cùng
quyết tiến bước, đánh tan quần thù xây dựng cuộc sống ấm no. Đoạn hát đó nói đến điều gì?
A. Tơn sư trọng đạo.
B. Lịng biết ơn.
C. Lịng khoan dung.
D. Tinh thần đồn kết, tương trợ.
Câu 36: Vào 1 buổi đi xem ca nhạc tại công viên có rất nhiều người chen lấn nhau để được vào

hàng đầu để nhìn và nghe ca sỹ hát, trong lúc em đứng xem thì thấy có 1 em nhỏ đững một mình
khóc rất to và gọi tên bố mẹ nhưng khơng có ai nhận bé. Trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
A. Mặc kệ vì khơng liên quan đến mình.
3


B. Đứng nhìn một lúc rồi đi chỗ khác vì sợ lừa đảo.
C. Đưa em bé đó đến gặp cơng an để nhờ tìm giúp bố mẹ.
D. Trêu cho em bé khóc to hơn.
Câu 37: Biểu hiện của yêu thương con người là:
A. Bao che cho người xấu làm điều ác.
B. Sẵn sàng giúp đỡ, cảm thông và chia sẻ, sẵn sàng hi sinh lợi ích của bản thân vì người khác.
C. Nhận hết tội và gánh nặng về mình.
D. Chế giễu khi người khác đau khổ, khó khăn.
Câu 38: Câu tục ngữ: “Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”
nói đến điều gì?
A. Tinh thần đồn kết.
B. Lịng u thương con người.
C. Tinh thần u nước.
D. Đức tính tiết kiệm.
Câu 39: Gia đình bạn H là gia đình nghèo, bố bạn bị bệnh hiểm nghèo. Nhà trường miễn học phí
cho bạn, lớp tổ chức đi thăm hỏi, động viên bạn. Hành động đó thể hiện điều gì?
A. Lịng u thương mọi người.
B. Tinh thần đồn kết.
C. Tinh thần u nước.
D. Lịng trung thành.
Câu 40: Trên đường đi học, em thấy bạn cùng trường bị xe hỏng phải dắt bộ, trong khi đó chỉ
cịn 15 phút nữa là vào lớp. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Phóng xe thật nhanh đến trường khơng sẽ muộn học.
B. Coi như khơng biết vì khơng liên quan đến mình.

C. Đèo bạn mang xe đi sửa sau đó đèo bạn đến trường.
D. Trêu tức bạn.

4


HƯỚNG DẪN CHẤM

I. Trắc nghiệm khách quan (10 điểm):
Học sinh trả lời đúng các đáp án đúng sau, mỗi câu đúng cho 0,25 điểm.
Câu

1D

2C

6D

7D

8C

9A

10B

Câu

12C


13C 14D 15B 16D 17D

18C

19A

20D

21C

22B

Câu

23B

24B 25D 26C 27D

28B

29B

30D

31D

32C

33C


Câu

34A

35D 36C 37B 38B

39A

40C

GIÁO VIÊN RA ĐỀ

3A

4D

5A

TT CM DUYỆT

11A

KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Trịnh Thị Mai Linh

Nguyễn Thu Phương

Nguyễn Thị Song Đăng


5


TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
Năm học: 2021 - 2022
Ma trận:
Mức độ
Tên
Chủ đề
Chủ đề 1 :
ATGT
Các nội dung
đã học bài:
Giản dị, Trung
thực

Chủ đề 2 :
Các nội dung
đã học bài: Tự
trọng, Đạo đức
và kỉ luật
Chủ đề 3
Các nội dung
đã học bài :
Yêu thương
con người
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ


Nhận biết

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Môn: GDCD 7
Thời gian làm bài: 45 phút

Thông hiểu

Nhận biết
Hiểu ý nghĩa
được hành vi,
việc làm, biểu
hiện

Vận dụng
Thấp

cao

Vận dụng
kiến thức
xử lí tình
huống

Xử lí tình
huống

Cộng


Số câu :8
Số điểm:1,5

Số câu :5
Số
điểm:1,25

Số câu :2
Số
điểm:0,5

Số câu :
Số điểm:

Số câu:13
3.25điểm

Số câu :4
Số điểm:1,5

Số câu :5
Số
điểm:1,25

Số câu :4
Số điểm:1

Số câu :
Số điểm:


Số câu :15
Số điểm:3,75

Số câu :4
Số điểm:1

Số câu :2
Số điểm:0,5

Số câu :4
Số điểm:1

Số câu :2
Số điểm:0,5

Số câu :12
Số điểm:3

Số câu:16
Số điểm:4
40 %

Số câu:12
Số điểm:3
30%

Số câu:10
Số
điểm:2,5
25%


Số câu:2
Số điểm:0,5
5%

Số câu:40
Số điểm:10
100%


×