Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

toan nang cao lop 1 cac so trong pham vi 10 phan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164 KB, 10 trang )

Toán nâng cao lớp 1: Các số trong phạm vi 10 - Phần 1
Bài 1. Viết (theo mẫu)

Đáp án bài 1 phần 1 chương 1
Bài 1.
Các em nhận thấy số bên trái và số bên phải là số các chấm ở trong hai ô vuông
tương ứng. Số ở giữa là tổng số chấm của cả hai ô vuông, tức là tổng của hai số
đó. Với nguyên tắc như vậy, ta có thể điền như sau:

Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống

Đáp án bài 2, phần 1, chương 1
Bài 2:
Bài 2 cũng làm tương tự bài 1, các em nhận thấy số ở ô vuông giữa là tổng của
số ở hai ô vuông bên cạnh.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Bài 3. Điền số thích hợp vào ơ trống

Đáp án bài 3, phần 1, chương 1
Bài 3.
Ta thực hiện điền như sau

Bài 4. Viết phép tính vào ơ trống

Đáp án bài 4, phần 1, chương 1

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



Bài 4.
Ta thực hiện phép tính cộng như sau:

Bài 5. Số?

Đáp án bài 5, phần 1, chương 1
Bài 5.
Để thực hiện phép toán như yêu cầu của bài:

ta thực hiện lần lượt các phép tốn theo các phép tính viết trên mũi tên như sau:
8–3=5
5+4 = 9
Như vậy, ta có thể điền như sau:

Bài 6. Viết các số: 6;1;3;7;10:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Đáp án bài 6, phần 1, chương 1
Bài 6.
Viết các số: 6;1;3;7;10.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé

Bài 7. Thực hiện phép tính


Đáp án bài 7, phần 1, chương 1
Bài 7.
Thực hiện phép tính

Bài 8. Bé đi học lúc 7 giờ. Khi bé đi học về kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số
10. Hỏi bé học trong mấy giờ?
Đáp án bài 8, phần 1, chương 1
Bài 8.
Kim dài chỉ số 12 và kim ngắn chỉ số 10 là 10 giờ. Như vậy, thời gian bé đi học
là:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


10 – 7 = 3 (giờ).
Đáp số: 3 giờ
Bài 9. Từ ba số: 3;6;9, hãy lập tất cả các phép tính đúng trong phạm vi 10.
Đáp án bài 9, phần 1, chương 1
Bài 9.
Ta có các phép tốn có thể lập từ ba số 3;6;9 là:
3+6=9
6+3=9
9–3=6
9–6=3
Bài 10. Tìm một số, biết rằng số đó cộng với 3 rồi trừ đi 2 thì bằng 6.
Đáp án bài 10, phần 1, chương 1
Bài 10.
Sơ đồ:

Ta làm ngược bài này từ kết quả đi lên.

Một số trừ đi 2 thì bằng 6, vậy số đó bằng: 6 + 2 = 8
Số cần tìm cộng với 3 thì bằng 8. Vậy số cần tìm bằng”
8 – 3 = 5.
Vậy số phải tìm là 5.
Thử lại:
5+ 3 = 8

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


8 – 2 = 6.
Thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Đáp số: Số 5.
Bài 11. Mai có 6 quyển truyện. Mẹ mua cho Mai thêm 3 quyển truyện nữa. Sau
đó Mai đem tặng chị Hồi 2 quyển. Hỏi Mai cịn lại bao nhiêu quyển truyện?
Đáp án bài 11, phần 1, chương 1
Bài 11.
Mai có 6 quyển truyện, mẹ mua cho Mai thêm 3 quyển nữa, khi đó Mai có số
quyển truyện là:
6 + 3 = 9 (quyển)
Mai tặng chị Hoài 2 quyển, lúc đó số quyển truyện của Mai cịn lại là:
9 – 2 = 7 (quyển)
Đáp số: 7 quyển truyện.
Bài 12. Số tuổi của An và Ba cộng lại bằng số tuổi của Hương và Lan cộng lại,
An nhiều tuổi hơn Lan. Hỏi Ba nhiều hơn hay ít tuổi hơn Hương ?
Đáp án bài 12, phần 1, chương 1
Bài 12.
Ta có thể viết các yếu tố của đề bài như sau:
Tuổi của An + tuổi của Ba = tuổi của Hương + tuổi của Lan
Tuổi của An > Tuổi của Lan.

Vậy hãy so sánh tuổi của Ba và Hương.
Nếu tuổi của Ba lớn hơn tuổi của Hương, thì ta có: Tuổi của An cộng tuổi của
Ba phải lớn hơn tuổi của Hương cộng tuổi của Lan, như vậy không thỏa mãn

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


điều kiện bài cho là tổng tuổi của An và Ba bằng tổng tuổi của Hương và Lan.
Như vậy tuổi của Ba phải ít hơn tuổi của Hương.
Bài 13. An có ít hơn Bình 3 hịn bi, Bình có ít hơn Sơn 4 hịn bi. Hỏi Sơn có
mấy hịn bi, biết rằng An có 3 hịn bi?
Đáp án bài 13, phần 1, chương 1
Bài 13.
An có 3 hịn bi, An có ít hơn Bình 3 hịn bi, vậy số bi của Bình là:
3 + 3 = 6 (hịn bi)
Bình có ít hơn Sơn 4 hòn bi, vậy số bi của Sơn là:
6 + 4 = 10 (hịn bi)
Vậy Sơn có 10 hịn bi.
Đáp số: 10 hịn bi
Bài 14. Hiên có ít hơn Hoài 3 quyển truyện tranh, Hoài ít hơn Liên 2 quyển
truyện tranh. Hỏi Hiên có mấy quyển truyện tranh, biết rằng Liên có 9 quyển
truyện tranh?
Đáp án bài 14, phần 1, chương 1
Bài 14.
Liên có 9 quyển truyện tranh, Hồi có ít hơn Liên 2 quyển truyện tranh, vậy số
truyện tranh của Hoài là:
9 – 2 = 7 (quyển)
Hồi có 7 quyển truyện tranh, Hiên ít hơn Hồi 3 quyển truyện tranh, vậy số
truyện tranh của Hiên là:
7 – 3 = 4 (quyển)

Vậy Hiên có 4 quyển truyện tranh.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Đáp số: 4 quyển truyện tranh
Bài 15. Con gà mái nhà bạn An sau một tuần 3 ngày đẻ được một số trứng. Bạn
An tính rằng cứ hai ngày nó đẻ được một quả trứng. Hỏi con gà đó đã đẻ được
bao nhiêu quả trứng?
Đáp án bài 15, phần 1, chương 1
Bài 15.
Một tuần 7 ngày.Một tuần 3 ngày tương ứng với:
7 + 3 = 10 (ngày)
Gà mái nhà bạn An cứ hai ngày đẻ một quả trứng, vậy sau 10 ngày gà nhà bạn
An sẽ đẻ được tổng cộng số quả trứng là:
1 + 1 + 1+ 1 + 1 = 5 (quả trứng)
Đáp số: 5 quả trứng
Bài 16. Anh nghĩ một số nào đó từ 1 đến 7. Anh đem cộng số đó với 3, được
bao nhiêu đem trừ đi 1, rồi lại trừ tiếp đi số đã nghĩ. Kết quả cuối cùng bằng 2.
Hỏi số Anh đã nghĩ có đúng khơng?
Đáp án bài 16, phần 1, chương 1
Bài 16.
Thử lần lượt từ 1 đến 7 để xem kết quả có chính xác hay khơng.
Đáp số: Số Anh đã nghĩ là đúng
Bài 17. Nam khoe với Bình: “Ba năm nữa thì mình có số tuổi bằng số lớn nhất
có một chữ số”. Hỏi năm nay bạn Nam bao nhiêu tuổi?
Đáp án bài 17, phần 1, chương 1
Bài 17.
Số lớn nhất có một chữ số là số 9.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Ba năm nữa thì Nam có số tuổi bằng số lớn nhất có một chữ số, nên hiện nay số
tuổi của bạn Nam là:
9 – 3 = 6 (tuổi)
Vậy hiện nay bạn Nam được 6 tuổi.
Bài 18. Hải nói với Hà: “Chị mình bảo Tết này thì tuổi chị mình bằng số lớn
nhất có một chữ số”. Hà nói: “Cịn anh mình thì lại bảo, Tết này anh cịn thiếu
1 tuổi nữa thì bằng số tuổi nhỏ nhất có hai chữ số”. Chị của Hải và anh của Hà,
ai nhiều tuổi hơn?
Đáp án bài 18, phần 1, chương 1
Bài 18.
Số lớn nhất có một chữ số là số 9. Vậy tết này chị của Hải được 9 tuổi.
Số nhỏ nhất có hai chữ số là số 10. Anh của Hà cịn thiếu một tuổi nữa thì bằng
10 tuổi. Vậy Tết này tuổi của anh của Hà là:
10 – 1 = 9 (tuổi).
Như vậy, chị của Hải và anh của Hà đều được 9 tuổi vào Tết này nên hai người
bằng tuổi nhau.
Đáp số: 2 người bằng tuổi nhau.
Bài 19. Mẹ đi chợ về lúc 7 giờ sáng, bố đi làm về lúc 10 giờ trưa. Hỏi bố với
mẹ ai về nhà sớm hơn, và sớm hơn người kia mấy giờ?
Đáp án bài 19, phần 1, chương 1
Bài 19.
Mẹ đi chợ về tới nhà lúc 7 giờ sáng, cịn bố thì về đến nhà lúc 1o giờ trưa nên
bố về sau mẹ:
10 – 7 = 3 ( giờ )
Bố về nhà sau mẹ 3 giờ hay mẹ về trước bố 3 giờ.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



Đáp số: 3 giờ.
Bài 20. Mạnh có 6 bức tranh. Thắng có 9 bức tranh. Mạnh nói với Thắng: “Tớ
có nhiều tranh hơn bạn”, Thắng nói với Mạnh:”Cịn tớ có ít tranh hơn bạn”.
Hỏi Thắng và Mạnh nói có đúng không ?
Đáp án bài 20, phần 1, chương 1
Bài 20.
Mạnh có 6 bức tranh. Thắng có 9 bức tranh. Ta lại có 6 < 9 .
Vậy bạn Mạnh có ít bức tranh hơn bạn Thắng, hay bạn Thắng có nhiều bức
tranh hơn bạn Mạnh.
Như vậy cả 2 bạn Mạnh và Thắng đều nói sai.
Cần phải sửa lại là: Mạnh nói với Thắng: “Tớ có ít tranh hơn bạn”,
Thắng nói với Mạnh: “Cịn tớ có nhiều tranh hơn bạn”.
Ngồi ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm:
/>
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×