Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

toan nang cao lop 1 cac so trong pham vi 10 phan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.16 KB, 12 trang )

Toán nâng cao lớp 1: Các số trong phạm vi 10 - Phần 2
Bài 21. Hoa có 3 quyển truyện, Hồi có 7 quyển truyện, Minh có 10 quyển
truyện. Hỏi bạn nào có nhiều truyện hơn và nhiều hơn bao nhiêu quyển truyện?
Đáp án bài 21, phần 2, chương 1
Bài 21.
So sánh ba số: 3;7;10.
Ta có: 3 < 7; 7 < 10; 3 < 10.
Hơn nữa:
10 – 7 = 3;
10 – 3 = 7
7 – 3 = 4.
Như vậy, bạn Minh có 10 quyển truyện là bạn có nhiều truyện nhất. Tiếp đến là
bạn Hồi. Bạn Hoa ít truyện nhất. Bạn Minh hơn bạn Hoài 3 quyển truyện (10
– 3 = 7). Bạn Hồi ít hơn bạn Minh 3 quyển truyện và nhiều hơn bạn Hoa 4
quyển truyện (7 – 3 = 4)
Bài 22. Mẹ chia bánh cho hai anh em. Em được 5 cái, anh ít hơn em 1 cái. hỏi
anh được mấy cái bánh?
Đáp án bài 22, phần 1, chương 1
Bài 22.
Số bánh của anh là:
5 – 1 = 4 (cái)
Đáp số: 4 cái bánh.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Bài 23. Tồn có một số bi xanh và bi đỏ. Biết rằng số bi của Toàn bé hơn 10.
Số bi đỏ nhiều hơn số bi xanh là 7. Hỏi Tồn có bao nhiêu bi xanh ? Bao nhiêu
bi đỏ?
Đáp án bài 23, phần 2, chương 1
Bài 23.


Tồn có một số bi xanh và bi đỏ. Biết rằng số bi của Toàn bé hơn 10. Số bi đỏ
nhiều hơn số bi xanh là 7.
Như vậy có một số trường hợp có thể xảy ra:
Nếu Tồn có 1 viên bi màu xanh, thì số bi đỏ của Tồn là:
1 + 7 = 8 (viên bi)
Vậy số bi của Toàn là:
1 + 8 = 9 ( viên bi )
Lại có: 9 < 10, thỏa mãn u cầu bài cho.
Nếu Tồn có 2 viên bi màu xanh, thì số bi đỏ của Tồn là:
2 + 7 = 9 ( viên bi )
11 vượt q số bi của Tồn có là bé hơn 10 viên bi. Nên trường hợp này khơng
xảy ra.
Như vậy Tồn có 1 viên bi màu xanh và 8 viên bi màu đỏ.
Bài 24. Nếu mẹ cho Dũng thêm 3 viên kẹo, Anh cho Dũng 2 viên thì Dũng có
tất cả 10 viên kẹo. Hỏi ban đầu Dũng có tất cả bao nhiêu viên kẹo
Đáp án bài 24, phần 2, chương 1
Bài 24.
Nếu mẹ cho Dũng thêm 3 viên kẹo, Anh cho Dũng 2 viên, thì Dũng có tất cả
10 viên kẹo.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Số kẹo của Dũng được cho là:
3 + 2 = 5 (viên kẹo)
Số kẹo Dũng có ban đầu là:
10 – 5 = 5 (viên kẹo)
Như vậy, ban đầu Dũng có 5 viên kẹo.
Bài 25. Một nhóm học sinh đi đến trường. Bạn đi đầu đi trước 2 bạn, bạn đi
giữa đi giữa hai bạn, bạn đi sau đi sau hai bạn.Hỏi nhóm bạn đó có bao nhiêu

người ?
Đáp án bài 25, phần 2, chương 1
Bài 25.
Một nhóm học sinh đến trường. Bạn đi đầu đi trước hai bạn: có 1 bạn đi đầu,
theo sau là 2 bạn.
Bạn đi giữa đi giữa hai bạn: Nghĩa là phía trước có 1 bạn và phía sau cịn 1 bạn.
Bạn đi sau: đi sau 2 bạn: Nghĩa là có một bạn đi sau cùng, phía trước có 2 bạn.
Nhóm này có tất cả 3 bạn đi nối tiếp nhau đến trường.
Đáp số: 3 bạn.
Bài 26. Tìm hai số mà khi cộng hai số đó thì được số nhỏ nhất có hai chữ số.
Nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì nhận được kết quả cũng bằng số nhỏ nhất có hai
chữ số.
Đáp án bài 26, phần 2, chương 1
Bài 26.
Số nhỏ nhất có hai chữ số là số 10
Số lớn trừ số bé cũng có kết quả là bằng số nhỏ nhất có hai chữ số. Vậy số lớn
trừ số bé có kết quả là số 10.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Vậy số bé đó phải là số O. Từ đó ta thấy số lớn là số 10.
Vậy hai số cần tìm là số 0 và số 10
Bài 27. Tìm 5 số khác nhau mà khi cộng lại kết quả bằng 10.
Đáp án bài 27, phần 2, chương 1
Bài 27.
Cách 1: Các số bé hơn 10 là: 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.
5 số cần tìm phải khác nhau, như vậy số bé nhất, ta chọn là số 0.
Số lớn nhất không được vượt quá số 4. Ví dụ chọn số lớn hơn số 5. Khi đó tổng
3 số cịn lại là:

10 – 0 – 5 = 5
Như vậy chỉ có thể chọn 3 số bất kì trong các số là: 1;2;3;4. Nhưng tổng của 3
số bất kì trong 4 số trên đều lớn hơn 5. Vậy không thỏa mãn.
Vậy số lớn nhất trong 5 số cần tìm là số 4.
Lập luận tương tự, ta tìm được số lớn thứ hai cần tìm là số 3.
Khi đó ta có tổng của 3 số là:
0+3+4=7
Hai số cần tìm cịn lại có tổng là:
10 – 7 = 3
Tổng của hai số khác nhau có tổng bằng 3, ta tìm ngay được đó là số 1 và số 2.
Vậy 5 số cần tìm là: 0;1;2;3;4.
Ta có
0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 10
Cách 2: Các số bé hơn 10 là: 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


5 số cần tìm phải khác nhau, giả sử ta chọn 5 số là: 0;1;2;3;4.
Ta có
0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 10 (Thỏa mãn yêu cầu của đề bài)
Nếu ta chọn một số khác lớn hơn 1 trong 5 số trên, giả sử là: 0;1;2;3;5
Ta có
0 + 1 + 2 + 3 + 5 = 11 > 10 ( Không thỏa mãn yêu cầu của đề
bài).
Đáp số: 5 số cần tìm là: 0;1;2;3;4.
Bài 28. Bình hỏi Minh: “Năm nay chị bạn bao nhiêu tuổi?”. Minh đáp:” Tuổi
mình nhiều hơn 5 tuổi nhưng ít hơn 7 tuổi. Mình kém chị mình 4 tuổi”. Hỏi chị
của Minh năm nay bao nhiêu tuổi?
Đáp án bài 28, phần 2, chương 1

Bài 28.
Minh trả lời Bình: Tuổi mình nhiều hơn 5 tuổi nhưng ít hơn 7 tuổi, như vậy
tuổi của Minh là 6 tuổi, vì 5 < 6 và 6 < 7.
Minh kém chị của Minh 4 tuổi, vậy tuổi của chị Minh là:
6 + 4 = 10 ( tuổi ).
Năm nay tuổi của chị Minh là 10 tuổi.
Đáp số: 10 tuổi.
Bài 29. Hùng đi học lúc 6 giờ sáng. Dũng đi học lúc 7 giờ sáng. Hỏi ai đi học
muộn hơn ai ? Và đi muộn hơn mấy giờ?
Đáp án bài 29, phần 2, chương 1
Bài 29.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Hùng đi học lúc 6 giờ sáng. Dũng đi học lúc 7 giờ sáng. Ta có 6 < 7. Hơn nữa:
7 – 6= 1 (giờ).
Vậy Hùng đi học sớm hơn Dũng. Dũng đi học muộn hơn Hùng, và đi muộn
hơn 1 giờ.
Đáp số: Dũng đi học muộn hơn Hùng, đi muộn hơn 1 giờ.
Bài 30. Chú của Nam hỏi Nam: “Năm nay cháu học lớp mấy rồi?”. Nam đáp:
“Lấy số nhỏ nhất có hai chữ số trừ đi số lớn nhất có một chữ số thì ra lớp cháu
đang học”. Vậy Nam năm nay học lớp mấy?
Đáp án bài 30, phần 2, chương 1
Bài 30.
Số lớn nhất có một chữ số là số 9.
Số nhỏ nhất có hai chữ số là số 10.
Ta có:
10 – 9 = 1.
Vậy bạn Nam học lớp 1.

Đáp số: Lớp 1.
Bài 31. Hùng hỏi Dũng:”Em của bạn mấy tuổi rồi?”. Dũng trả lời:”Nếu bỏ chữ
số là số nhỏ nhất ở số nhỏ nhất có hai chữ số thì ra tuổi em mình”. Hỏi em
Dũng năm nay bao nhiêu tuổi?
Đáp án bài 31, phần 2, chương 1
Bài 31.
Số nhỏ nhất có hai chữ số là số 10. Trong số 10 được kết hợp bởi hai số là số 0
và số 1.
Số nhỏ nhất trong hai số này là số 0.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Ta xóa số 0 trong số 10 thì được số còn lại là số 1.
Vậy năm nay em của Dũng được 1 tuổi.
Đáp số: 1 tuổi.
Bài 32. Anh có 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ. Anh cho em 4 viên bi. Hỏi anh
còn lại bao nhiêu viên bi?
Đáp án bài 32, phần 2, chương 1
Bài 32.
Anh có 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ. Vậy số viên bi của anh là:
5 + 3 = 8 (viên bi)
Anh cho em 4 viên bi, vậy số bi còn lại của anh là:
8 – 4 = 4 (viên bi)
Vậy anh còn lại 4 viên bi.
Đáp số: 4 viên bi
Bài 33. Tìm một số, biết rằng khi lấy số đó trừ đi 4 rồi cộng với 1 thì được kết
quả là 5.
Đáp án bài 33, phần 2, chương 1
Bài 33.

Sơ đồ:

Với bài này, ta thực hiện làm ngược lên từ kết quả.
Kết quả của số đó trước khi cộng với 1 là số:
5–1=4

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Số đó trước khi trừ đi 4 là số:
4 + 4= 8
Vậy số ban đầu cần tìm là số 8.
Đáp số: Số 8
Bài 34. Nối các điểm bên để được 5 đoạn thẳng

Đáp án bài 34, phần 2, chương 1
Bài 34.
Các em có thể thực hiện nối như hình sau:

Bài 35. Hình bên :
Có bao nhiêu đoạn thẳng?
Có bao nhiêu hình tam giác

Đáp án bài 35, phần 2, chương 1

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Bài 35.
Các đoạn thẳng: AB; BD; DC; CA; AD; BC; OA; OB; OC; OD.

Có 10 đoạn thẳng.
Các tam giác: ABC; AOC; ABO; BCD; BOD; OCD; ABD; ACD.
Có 8 hình tam giác.

Bài 36. Cho hình trịn và hình vng như hình vẽ bên dưới.
Hãy vẽ 5 điểm trong đó có 4 điểm ở ngồi hình trịn và 3 điểm nằm ngồi hình
vng.

Đáp án bài 36, phần 2, chương 1
Bài 36.
Gợi ý: Có thể vẽ các điểm như sau:

Bài 37. Cho hình trịn và hình tam giác như ở hình dưới. Hãy vẽ 5 điểm ở trong
hình trịn và nằm ngồi hình tam giác.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Đáp án bài 37, phần 2, chương 1
Bài 37.
Gợi ý: Các em hãy vẽ 5 điểm nằm ở nửa trên của hình trịn, nằm ngồi hình
tam giác

Bài 38. Hình dưới có bao nhiêu đoạn thẳng? Hãy gọi tên các đoạn thẳng đó.

Đáp án bài 38, phần 2, chương 1
Bài 38.
Các em gọi tên lần lượt từng đoạn thẳng: AB; AC; AD; AE; BC; BD; BE; CD;
CE; DE. Vậy có tất cả 10 đoạn thẳng
Bài 39. Hình dưới:

Có bao nhiêu đoạn thẳng?
Có bao nhiêu hình vng?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Đáp án bài 39, phần 2, chương 1
Bài 39.
Hình bên có:
11 đoạn thẳng: AH; HB; AB; AD; HI; BC; DI; IC; DC; HD; HC.
2 hình vng: AHID;HBCI.

Bài 40. Hình vẽ bên dưới có:
Bao nhiêu hình tam giác?
Bao nhiêu hình vng?

Đáp án bài 40, phần 2, chương 1
Bài 40.
Hình vẽ bên có 6 tam giác.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


3 hình vng.

Ngồi ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm:
/>
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




×