Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2021 2022 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.83 KB, 6 trang )

Ngày kiểm tra: 8A:
8B:
8C:

/
/
/

/2021
/2021
/2021

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
MƠN: ĐỊA LÝ- LỚP 8 – TIẾT 8
Thời gian: 45 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh phương pháp dạy học và giúp đỡ
học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản về Châu Á( Vị trí địa lí, địa hình khống sản; khí hậu;
sơng ngịi và cảnh quan; đặc điểm dân cư, xã hội)
1. Kiến thức:
- Biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, đặc điểm về địa hình và khống sản,dân cư -xã hội
của Châu Á
- Biết được các cảnh quan tự nhiên của Châu Á, sự phân bố của một số cảnh quan.
- Nêu được giá trị kinh tế của các hệ thống sông của châu Á.
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á. Nêu và giải thích được sự khác
nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích nhận xét và giải thích qua bảng số liệu.
3. Thái độ:
- Có ý thức nghiêm túc và tự giác trong giờ kiểm tra.


4. Đinh hướng hình thành các năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: tái hiện kiến thức, tư duy tổng hợp theo vấn đề, phân tích biểu đồ.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Trắc nghiệm khách quan 40%, tự luận 60%
- Học sinh làm bài trên lớp 45 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ

Nhận biết

Vận dụng

Thông hiểu

Cấp độ thấp

Cấp

Tổng
độ

cao
Chủ đề

TNKQ

TL

- Biết vị trí địa lí,

giới hạn của châu
Á, đặc điểm về địa

TNKQ

TL

Đặc điểm địa - Nêu ảnh
hưởng của

TNK
TL
Q
- Nhận xét và
giải thích về sự
gia tăng

TN TL
KQ


Châu Á

hình và khống
sản, dân cư, xã hội
của Châu Á
- Biết đặc điểm khí
hậu Châu Á
- Biết được các
cảnh quan tự nhiên

của Châu Á, sự
phân bố của một số
cảnh quan Châu Á.

hình châu Á

các hệ

Sự thay đổi

thống sơng

của cảnh

của châu Á

quan châu Á

đến sự phát

Đặc điểm
dân cư châu
Á

dân số qua
bảng số liệu.

triển kinh
tế và đời
sống của

con người.
- Trình bày
và giải
thích được
đặc điểm
khí hậu
châu Á.

Số câu :
Số điểm :
Tỉ lệ : %

12
3,0
30

4
1,0
10

2
3,0
20

1
3,0
30

19
10

100%


PHÒNG GD & ĐT TP TUYÊN QUANG
TRƯỜNG THCS PHÚ LÂM
Họ và tên:.............................................
Lớp 8......

Thứ ngày tháng năm 2021
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: Địa lí - Lớp 8 - Tiết 8
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
Điểm bài thi

ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Châu Á tiếp giáp với châu lục và đại dương nào?
A. Châu Phi, châu Âu và Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
B. Châu Mĩ, châu Âu và Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
C. Châu Âu, châu Phi và Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương.
D. Châu Phi, châu Mĩ,và Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
Câu 2: Ý nào sau đây không thuộc đặc điểm địa hình châu Á?
A. Địa hình rất đa dạng, phức tạp.
B. Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích.
C. Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới.
D. Núi, sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm châu lục.
Câu 3: Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á là:
A. Tây Nam Á.

B. Đông và Bắc Á.
C. Trung Á.
D. Đơng Nam Á.
Câu 4: Khí hậu gió mùa châu Á khơng có kiểu
A. khí hậu gió mùa nhiệt đới.
B. khí hậu gió mùa cận nhiệt
C. khí hậu ơn đới gió mùa.
D. khí hậu cận cực gió mùa.
Câu 5: Khí hậu gió mùa châu Á phân bố ở đâu:
A. Bắc Á, Trung Á
B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
C. Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á. D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.
Câu 6 : Kiểu khí hậu lục địa phân bố ở đâu của châu á:
A. Bắc Á, Trung Á.
B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
C. Tây Nam Á, vùng nội địa
D. Đông Á, Đơng Nam Á và Trung Á.
Câu 6: Sơng Hồng Hà và sông Trường Giang, sông Mê Công bắt nguồn từ
A. dãy Thiên Sơn.
B. hồ Bai Can
C. sơn nguyên Tây Tạng.
D. sơn nguyên Đê Can.
Câu 8: Rừng lá kim phân bố ở:
A. Nam Á.
B. Bắc Á.
Câu 9: Rừng cận nhiệt đới phân bố ở:

C. Tây Nam Á.

D. Đông Á.



A. Đông Nam Á.
B.Trung Á.
C. Đông Á.
D. Bắc Á.
Câu 10: Rừng nhiệt đới ẩm phân bố ở:
A. Đông Nam Á và Nam Á.
B. Đông Á và Bắc Á.
C. Trung Á và Tây Nam Á.
D. Bắc Á và Nam Á.
Câu 11: Sự thay đổi của cảnh quan châu Á là do
A. sự thay đổi của khí hậu.
B. sự thay đổi của địa hình.
C. Sự thay đổi của vị trí.
D. Sự thay đổi do vĩ độ.
Câu 12: Đặc điểm dân cư châu Á là:
A. ít và tăng chậm.
C. thưa dân.

B. đơng dân và tăng nhanh.
D. Tăng nhanh.

Câu 13: Mật độ dân số và phân bố dân cư châu Á:
A. Mật độ thấp, phân bố đều.
B. Mật độ cao, phân bố không đều.
C. Mật độ cao và phân bố đều.
D. Mật độ thấp, phân bố không đều.
Câu 14: Dân cư thuộc mấy chủng tộc?
A. 4.

B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 15. Chủng Môn-gô-lô-it chủ yếu phân bố ở:
A. Đông Nam Á, Trung Á, Nam Á.
B. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.
C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
D. Đông Nam Á, Tây Nam Á, Nam Á.
Câu 16. Chủng Ơ-xtra-lơ-it chủ yếu phân bố ở:
A. Đông Nam Á, Trung Á.
B. Tây Nam Á, Trung Á.
C. Bắc Á, Đông Á.
D. Đông Nam Á, Nam Á.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
Em hãy kể tên các đới khí hậu Châu Á. Giải thích ngun nhân vì sao khí hậu châu
Á lại phân hóa đa dạng thành nhiều đới và nhiều kiểu?
Câu 2 (1 điểm):
Sơng ngịi ở châu Á có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản suất của con người? Liên
hệ sơng ngịi Miền trung nước ta?
Câu 3 ( 3 điểm):
Nhận xét và giải thích sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2010 2019
Số dân

600
880
1402
2100
3110
4.190 4.600
(triệu người)
BÀI LÀM


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021- 2022
Mơn: Địa lí 8 – Tiết 8
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm): Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10 11 12 13

14

15

16

Đáp án

A

B

A

D

B

C

C

B


C

A

D

C

D

A

B

B

II: Tự luận (6,0 điểm)
Câu

Nội dung
* Các đới khí hậu Châu Á: (Thiếu mỗi đới trừ 0,25 điểm)

Điểm
1

- Đới khí hậu cực và cận cực.
- Đới khí hậu ơn đới.
1
- Đới khí hậu cận nhiệt.
(2,0 điểm)

- Đới khí hậu nhiệt đới.
- Đới khí hậu xích đạo.
* Nguyên nhân làm cho khí hậu châu Á phân hóa đa dạng là: Lãnh

1,0

thổ châu Á trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến gần xích
đạo. Châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình lại chia cắt phức tạp,
có nhiều núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu
trong đất liền.
* Ảnh hưởng tích cực:
Giá trị kinh tế của sơng ngịi châu Á: Giao thơng, thuỷ điện, cung
2
(1,0 điểm)

0,25

cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng
thuỷ sản.

0,25

* Ảnh hưởng tiêu cực: Lũ lụt gây thiệt hại về người và tài sản...
* Liên hệ sơng ngịi miền Trung Việt Nam: Thường lũ lụt vào mùa
thu đông gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản...

0,5


* Nhận xét:

- Dân số Châu Á không ngừng tăng từ 1800 đến 2002, tuy nhiên tốc

0,5

độ tăng không đều
3
(3,0 điểm)

- Tăng chậm từ 1800 đến 1950

0,25

- Tăng nhanh từ 1950 đến 2019

0,25

* Giải thích: Giai đoạn từ 1800- 1950 dân số tăng chậm do chiến

1,0

tranh...
Giai đoạn 1950 đến 2019 dân số tăng nhanh do tỉ lệ sinh cao, đời

1,0

sống cải thiện, y tế, dịch vụ chăm sóc sức khỏe được nâng cao...
Tổng

6,0


Người duyệt đề

Người ra đề

Nguyễn Thị Thu Lê

Cao Thị Tuyết Mai



×