Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2021 2022 có đáp án trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.42 KB, 10 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021- 2022
MƠN: VẬT LÍ LỚP 7

1. Phạm vi kiến thức: Từ bài 1 đến hết bài 8 theo sgk
2. Hình thức kiểm tra: 50% TNKQ và 50% TL ( Cơ cấu đề: 40% Biết; 30% Hiểu; 20% Vận dụng, 10% VD
cao)
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Nhận biết
TNK
TL
Q
- Biết được khi
nào ta nhìn
thấy một vật.
- Phát biểu
1.
Sự được định luật
truyền
truyền thẳng
thẳng ánh
của ánh sáng.
sáng
- Nêu và nhận
biết được đặc
điểm của các
loại chùm sáng
chùm sáng.
Số câu hỏi
3
1
Số điểm,


1,5
1,0
Tỉ lệ %
15% 10%
- Chỉ ra được
trên hình vẽ:
tia tới, tia phản
xạ, góc tới, góc
phản xạ.
Tên
chủ đề

Thơng hiểu
TNKQ

TL

3. Gương
cầu

1
0,5
0
5%
0%
- So sánh được
tính chất của
ảnh tạo bởi
gương phẳng


Cộng

- Hiểu được hiện
tượng nhật thực
(hoặc
nguyệt
thực).
- Nêu được ví dụ
nguồn sáng và vật
sáng.
- Phân biệt được
nguồn sáng, vật
sáng.

3
1,5
15%

1
1,0
10%

2. Phản xạ
ánh sáng

Số câu hỏi
Số điểm,
Tỉ lệ %

Vận dụng

Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL

0
0
0
0%
0%
- So sánh được
ảnh tạo bởi gương
phẳng và gương
cầu lồi có cùng

0
0
0
0
0%
0%
- Xác định được
khoảng cách từ
điểm sáng đến ảnh
của nó khi biết
khoảng cách từ vật
đến gương hay
ngược lại.

- Dựng được ảnh
của một vật đặt
trước gương phẳng
bằng cách áp dụng
định luật phản xạ
ánh sáng và tính
chất ảnh của vật tạo
bởi gương.
2
1
1,0
1,0
10%
10%

0
0
0
0
0%
0%
- Vẽ được tia phản
xạ của tia tới trên
gương phẳng, nêu
được cách vẽ.
- Tính được góc
phản xạ khi biết
góc hợp bởi tia tới
và gương phẳng.


0
0%

1
1,0
10%

8
5,9
(50%)

5
3,5
(35%)


Số câu hỏi
Số điểm,
Tỉ lệ %
TS câu hỏi
TSố điểm,
Tỉ lệ %

và gương cầu
lồi, gương cầu
lõm.
0
1
0
1,0

0%
10%
4
2
4,0
(40,0%)

kích thước.

1
0,5
5%
4

0
0
0%
1

3,0
(30,0%)

2

1
2,0
(20,0%)

1
1,0

(10,0%)

2
1,5
15%
15
10
(100%)


TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG

ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 7

MÃ ĐỀ: A
(Đề có 02 trang)
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 ĐIỂM): Chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 1. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
A. Khi mắt ta mở.
B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta.
C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta.
D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt.
Câu 2. Chùm sáng ở hình 1 là chùm sáng gì? Có đặc điểm như thế nào?
A. Chùm sáng hội tụ, gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
B. Chùm sáng song song, gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
C. Chùm sáng phân kì, gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
D. Chùm sáng song song, gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.

Câu 3. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt trời.
B. Đèn ống đang sáng.
C. Ngọn nến đang cháy.
D. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
Câu 4. Cho hình 2. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. SI là tia tới, IR là tia phản xạ, i là góc tới, i’ là góc phản xạ.
B. IR là tia tới, SI là tia phản xạ, i là góc tới, i’ là góc phản xạ.
C. SI là tia tới, IR là tia phản xạ, i’ là góc tới, i là góc phản xạ.
D. IR là tia tới, SI là tia phản xạ, i’ là góc tới, i là góc phản xạ.
Câu 5. Hình 3 vẽ tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng. Góc tạo bởi tia tới
SI và mặt gương bằng 300. Góc phản xạ bằng bao nhiêu?
A. 200
B. 300
C. 600
D. 900
Câu 6. Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng, cách gương 30cm.
Khoảng cách từ điểm sáng S đến ảnh S’ của S là bao nhiêu?
A. 30cm
B. 60 cm
C. 90cm
D. 120cm.
Câu 7. Vì sao ta nhìn thấy một vật?
A. Vì vật được chiếu sáng.
B. Vì ta mở mắt hướng về phía vật.
C. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
D. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Câu 8. Em hãy nhận ra câu sai trong những câu sau?
A. Vật sáng cũng là nguồn sáng.
B. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

C. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
D. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
Câu 9. Chọn một phát biểu sai khi nói về hiện tượng nguyệt thực?
A. Nguyệt thực xảy ra ban đêm.
B. Khi xảy ra nguyệt thực thì Trái đất bị Mặt trăng che khuất khơng được Mặt trời chiếu sáng.
C. Khi xảy ra nguyệt thực thì Mặt trăng bị trái đất che khuất khơng được Mặt trời chiếu sáng.
D. Khi xảy ra nguyệt thực thì Mặt trời, Trái đất, Mặt trăng cùng nằm trên một đường thẳng.
Câu 10. Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật sát gương cầu lõm cho ảnh A1B1, một vật sát gương
phẳng cùng kích thước với gương cầu lõm cho ảnh A2B2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ảnh A1B1 bằng ảnh A2B2.
B. Ảnh A1B1 nhỏ hơn ảnh A2B2.
C. Ảnh A1B1 lớn hơn ảnh A2B2.
D. Ảnh A1B1 có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ảnh A2B2.


II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
b) Áp dụng định luật để vẽ ảnh của S qua gương phẳng như hình 5 và trình bày cách vẽ.

Câu 2. (1,0 điểm)
Hiện tượng nhật thực xảy ra khi nào? Giải thích ?
Câu 3. (1,5 điểm)
a) Chiếu một tia tới SI lên gương phẳng, hợp với mặt gương 1 góc 500 như hình 6. Vẽ tia phản xạ?
Tìm góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
b) Với hướng của tia tới SI không đổi, hãy vẽ vị trí đặt gương sao cho tia phản xạ nằm ngang và có
chiều tử trái sang phải. Tính góc hợp bởi tia tới SI và phương đặt gương?

----------------------------------- HẾT -------------------------------------( Lưu ý: HS làm bài trên giấy thi, không được làm bài trên đề thi)



TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG

ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 7

MÃ ĐỀ: B
(Đề có 02 trang)
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm):
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau và ghi ra giấy làm bài.
Câu 1. Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng.
B. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta.
C. Khi vật phát ra ánh sáng.
D. Khi ta mở mắt hướng về phía vật.
Câu 2. Chùm sáng hình 1 là chùm sáng gì? Có đặc điểm như thế nào?
A. Chùm sáng hội tụ, gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
B. Chùm sáng phân kì, gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
C. Chùm sáng song song, gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
D. Chùm sáng song song, gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
Câu 3. Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt trời.
B. Mặt trăng.
C. Con đom đóm lập lịe.
D. Ngọn nến đang cháy.
Câu 4. Cho hình 2. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. SK là tia tới, KR là tia phản xạ, i là góc tới, i’ là góc phản xạ.
B. KR là tia tới, SK là tia phản xạ, i là góc tới, i’ là góc phản xạ.

C. SK là tia tới, KR là tia phản xạ, i’ là góc tới, i là góc phản xạ.
D. KR là tia tới, SK là tia phản xạ, i’ là góc tới, i là góc phản xạ.
Câu 5. Hình 3 vẽ tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng.
Góc tạo bởi tia SI và mặt gương bằng 600. Góc phản xạ
bằng bao nhiêu?
A. 200
B. 300
C. 600
D. 900

Câu 6. Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng, cách gương 25cm. Khoảng cách từ điểm
sáng S đến ảnh S’ của S là bao nhiêu?
A. 25cm
B. 50cm
C. 75cm
D. 100 cm.
Câu 7. Em hãy nhận ra câu sai trong những câu sau?
A. Vật sáng cũng là nguồn sáng.
B. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
C. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
D. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
Câu 8. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
A. Khi mắt ta mở.
B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta.
C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta.
D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt.
Câu 9. Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật sát gương cầu lồi cho ảnh A1B1, một vật sát gương phẳng
cùng kích thước với gương cầu lồi cho ảnh A2B2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ảnh A1B1 bằng ảnh A2B2.
B. Ảnh A1B1 có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ảnh A2B2.

C. Ảnh A1B1 lớn hơn ảnh A2B2.
D. Ảnh A1B1 nhỏ hơn ảnh A2B2.
Câu 10. Chọn một phát biểu sai khi nói về hiện tượng nhật thực?
A. Nhật thực xảy ra ban ngày.
B. Khi xảy ra nhật thực thì Mặt trời, Mặt trăng, Trái đất cùng nằm trên một đường thẳng.


C. Khi xảy ra nhật thực thì Mặt trăng bị Trái đất che khuất không được Mặt trời chiếu sáng.
D. Khi xảy ra nhật thực thì Trái đất bị Mặt trăng che khuất không được Mặt trời chiếu sáng.
II. TỰ LUẬN. (5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) Nêu tính chất của ảnh một vật tạo bởi gương phẳng? Áp dụng tính chất ảnh một vật
tạo bởi gương phẳng vẽ ảnh của điểm sáng S tạo bởi gương phẳng như hình 5.

Câu 2. (1,0 điểm)
Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi nào? Giải thích ?
Câu 3. (1,5 điểm)
a) Chiếu một tia tới SI lên gương phẳng, hợp với mặt gương một góc 400 như hình 6. Trình bày cách
vẽ tia phản xạ IR? Tính góc phản xạ ?
b) Với hướng của tia tới SI khơng đổi, hãy vẽ vị trí đặt gương sao cho tia phản xạ có hướng thẳng
đứng và chiều từ trên xuống dưới. Tính góc hợp bởi mặt gương và phương nằm ngang?


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT GIỮA KÌ HK1 NĂM 2021 - 2022 MÃ ĐỀ A
Câu
Trắc
nghiệm

Đề A
1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

D

A

C

B


D

A

B

C

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Tự luận - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương
tại điểm tới.
Câu 1
- Góc phản xạ bằng góc tới.
Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng
+ Vẽ hai tia tới SI, SK và các pháp tuyến IN1 và KN2
+ Sau đó vẽ hai tia phản xạ IR và KR’ dựa vào tính chất góc phản xạ
bằng góc tới.
+ Kéo dài hai tia phản xạ IR và KR’ gặp nhau ở đúng điểm S’ mà ta đã
vẽ trong cách.

Điểm
5,0 điểm

0,50 điểm
0,50 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,50 điểm

+ Vẽ đúng hình


0,5 điểm

Câu 2

+ Hiện tượng nhật thực xảy ra khi Mặt Trời – Mặt Trăng – Trái Đất nằm
0,5 điểm
thẳng hàng
+ Khi Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất thì ánh sáng Mặt Trời
chiếu xuống Trái Đất bị vật cản là Mặt Trăng tạo nên vùng bóng tối và 0,5 điểm
bóng nửa tối đó chính là hiện tượng nhật thực.

Câu 3

+ Vẽ pháp tuyến IN vng góc với gương phẳng.
+ Vẽ tia phản xạ IR nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến
tại điểm tới, sao cho góc phản xạ i’ bằng góc tới i’= i

0,125 điểm
0,125 điểm
0,125 điểm
0,125 điểm

+ MI  IN nên MIN = 900
+ MIS  SIN  MIN  SIN  MIN  MIS  900 – 500  400
+ Theo định luật phản xạ ánh sáng: NIR  SIN  400
+ Vậy góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là:
SIR  SIN  NIR  400  400  800
b) Giữ nguyên tia tới SI, vẽ tia phản xạ IR nằm ngang từ trái sang phải.


0,25 điểm

0,25 điểm


0,125 điểm
+ Vẽ đường pháp tuyến IN đồng thời là tia phân giác của SIR
+ Vẽ đường thẳng vng góc với IN ta được vị trí đặt gương.
+ HG  IN nên GIN  900  RIG  NIG  NIR  900  650  250
+ HG  IN nên HIN  900  HIS  SIN  HIN
 HIS  HIN  SIN  900  650  250
0
+ Vậy, góc hợp bởi tia tới SI và phương đặt gương là : HIS  25

CHÚ Ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

0,125 điểm
0,125 điểm
0,125 điểm


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT GIỮA KÌ HK1 NĂM 2021 -2022 MÃ ĐỀ B
Câu
Trắc
nghiệm

Tự luận
Câu 1

Đề B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

B

A

B


B

A

C

D

C

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Ảnh ảo của vật tạo bởi gương phanwngr không hứng được trên màn chắn
và lớn bằng vật.
- Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ gương đến ảnh của
vật.
- Áp dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- Vì ảnh S’ và S đối xứng nhau qua mặt gương nên ta vẽ ảnh S’ như sau:
+ Chọn S’ đối xúng với S qua gương phẳng sao cho SH = HS’.
+ Từ S vẽ 2 tia tới SI, SK cho 2 tia phản xạ có đường kéo dài cắt tại S’.

Điểm
5,0 điểm

0,50 điểm
0,50 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,50 điểm


0,5 điểm

Câu 2

Câu 3

+
- Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi:
+ Mặt trời, trái đất, mặt trăng nằm trên cùng một đường thẳng và trái đất
nằm ở giữa.
+ Khi đó, mặt trăng bị trái đất che khuất khơng được mặt trời chiếu sáng.
+ Vẽ pháp tuyến IN vuông góc với gương phẳng.
+ Vẽ tia phản xạ IR nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến tại
điểm tới, sao cho góc phản xạ i’ bằng góc tới i’= i
+ MI  IN nên góc MIN = 900
MIS  SIN  MIN  SIN  MIN  MIS  900 – 400  500
+ Theo định luật phản xạ ánh sáng: NIR  SIN  500

0,5 điểm
0,5 điểm
0,125 điểm
0,125 điểm
0,125 điểm
0,125 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm



+ Giữ nguyên tia tới SI, vẽ tia phản xạ IR thẳng đứng chiều từ trên xuống.
+ Vẽ đường pháp tuyến IN đồng thời là tia phân giác của SIR

+ Vẽ đường thẳng vng góc với IN ta được vị trí đặt gương
+ EF  IN nên:

FIN  900  RIF  NIF  NIR  900  650  250
SIE  RIF  250  MIE  MIS  SIE  400  250  650
0
0
0
(Hay: MIF  MIR  RIF  90  25  115 )
CHÚ Ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

0,125 điểm
0,125 điểm
0,125 điểm
0,125 điểm



×