Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ ESTE (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.77 KB, 3 trang )

BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ ESTE (2)
*Sử dụng công thức chung, cơng thức tổng qt
*Ghép ẩn số
*Biện luận phương trình nghiệm nguyên dương (có thể dùng chức năng Table).
*Chặn giá trị bằng số nguyên tử, klpt, gốc trung bình (Ctb, Htb, Mtb.....)
*Vận dụng các định luật bảo toàn.
*****2*****
Câu 1 : Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm hai este đơn chức trong 100 gam dung dịch NaOH 10% (dư), cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp F gồm 4 chất rắn. Đốt cháy hoàn toàn F thu được
Na2CO3, CO2 và 4,77 gam H2O. Biết tổng số nguyên tử của hai este là 25. Khối lượng của muối có khối lượng
phân tử lớn nhất trong F gần nhất với
A. 6 gam
B. 7 gam
C. 8 gam
D. 9 gam
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai chất béo (đều tạo từ axit panmitic và axit oleic) cần vừa
đủ 50,96 lít O2 (đktc), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 0,1). Phần trăm khối lượng của chất béo có
phân tử khối lớn hơn trong X gần nhất với
A. 31%
B. 32%.
C. 33%.
D. 34%.
Câu 3: Chia hỗn hợp X gồm hai este mạch hở, đồng phân thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy phần một thu
được 17,92 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Thủy phân phần hai cần vừa đúng 8 gam NaOH thu được 9 gam
hỗn hợp hai ancol đơn chức và m gam hỗn hợp muối gồm a gam muối của axit hữu cơ đơn chức A và b gam
muối của axit hữu cơ đơn chức B (MA < MB). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 0,5.
B. 1,0.
C. 0,7.
D. 0,8.


Câu 4: Đun nóng 9,46 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức (tỉ lệ mol là 3 : 5) trong 260 ml dung dịch KOH
0,5M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và 14,1 gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Phần
trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 29,79%.
B. 17,87%.
C. 23,40%.
D. 24,11%.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm một etse và một ancol đều mạch hở, trong phân tử mỗi chất chỉ chứa 1 loại nhóm chức.
Đốt cháy hồn toàn 9,76 gam X cần dùng 0,44 mol O2. Mặt khác cho 9,76 gam X tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH thu được một muối natri axetat duy nhất và hỗn hợp Y gồm hai ancol. Dẫn toàn bộ Y qua bình
đựng Na dư thất thốt ra 2,128 lít H2 (đktc) đồng thời khối lượng bình tăng 5,79 gam. Phần trăm khối lượng
của ancol trong X là
A. 27,15%
B. 23,57%
C. 32,16%
D. 31,76%
Câu 6: Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức.Đốt cháy hoàn toàn
0,2 mol X thu được 49,72 gam CO2 và 14,58 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH
vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 24,6 gam hỗn hợp
Z gồm hai muối của hai axit có mạch cacbon khơng phân nhánh. Đun nóng tồn bộ Y với H2SO4 đặc ở 1400C
(hiệu suất đạt 100%) thu được 6,96 gam hỗn hợp gồm ba ete. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử
lớn nhất là
A. 37,8%
B. 38,9%
C.39,8%
D. 38,7%
Câu 7: X là axit cacboxylic no 2 chức; Y là ancol no, đơn chức; Z là este thuần chức tạo bởi X, Y. Đốt cháy
hoàn toàn 33,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 24,416 lít CO2 (đktc) và 21,96 gam nước. Mặt khác đun
nóng 33,6 gam hỗn hợp E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 22,08 gam ancol Y. Phần trăm khối
lượng Z trong E là

A. 63,21%
B. 58,24%
C. 48,96%
D. 72,12%
Câu 8: Hiđro hóa hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (đều mạch hở) cần
vừa đủ 0,1 gam H2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol E thu được CO 2 và H2O với hiệu khối lượng là 48,8
gam. Đun nóng 0,4 mol E trong dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam hỗn
hợp hai muối và b gam hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Biết trong E nguyên tố
cacbon chiếm 47,06% về khối lượng. Giá trị của a – b là
A. 16,0.
B. 36,8.
C. 27,2.
D. 25,6.
Câu 9: X là este hai chức, Y là este đơn chức được tạo bởi ancol etylic, X và Y đều mạch hở. Đốt cháy hết X,
Y thu được 2,11 mol CO2. Cho X, Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2,28M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được một muối duy nhất và 23,5g hỗn hợp H gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử
cacbon. Giá trị m X  m Y gần nhất với


A. 7.
B. 6.
C. 9.
D. 5.
Câu 10: X là este hai chức, Y là este đơn chức; X và Y đều mạch hở. Đốt cháy x mol X hoặc y mol Y đều thu
được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol. Cho 14,88g hỗn hợp H gồm X (x mol), Y (y mol) tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit no và hỗn hợp Z chứa
hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư thu được 0,08 mol H 2.
Mặt khác 14,88g H làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br2. Biết X, Y không tham gia phản ứng tráng bạc. % khối
lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với
A. 41%.

B. 47%.
C. 57%.
D. 48%.
Câu 11: X,Y (MXancol T. Đốt cháy 10,58 gam E chứa X,Y,Z,T cần dủng 7,952 lít O2 (đktc) thu được 5,22 gam H2O. Mặt khác
đun nóng 10,58 gam E với 280 mol dung dịch NaOH 1M (lấy dư 50% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T và hỗn hợp rắn F. Dẫn tồn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng 4,45 gam đồng thời thốt ra 1,68 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phần trăm
khối lượng phân tử nhỏ trong F là
A. 32,68%
B. 20,15%
C.24,64%
D. 31,24%
Câu 12: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức T và este G (G được điều chế từ một ancol và một axit
chỉ chứa nhóm chức -COOH) đều mạch hở, cần vừa đủ 44,24 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m
gam X cần vừa đủ 250 ml NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và phần hơi Z gồm hai ancol hơn
kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hồn tồn Y cần vừa đủ 29,12 lít O 2 (đktc), sau phản ứng thu được
Na2CO3, H2O và 46,2 gam CO2. Ngưng tụ Z rồi cho vào bình chứa Na dư, sau khi phản ứng hồn tồn thấy
khối lượng bình tăng 15,2 gam. Phần trăm khối lượng của G có trong X gần nhất với
A. 63%.
B. 69%.
C. 58%.
D. 66%.
Câu 13: X, Y là hai axit cacboxylic kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol đa chức; T là este mạch
hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 36,68 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với dung dịch KOH vừa đủ, thu được
ancol Z và hỗn hợp muối. Dẫn tồn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 13,35 gam; đồng thời
thốt ra 5,04 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,5 mol O2, thu được CO2, H2O và 20,7 gam
K2CO3. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là
A. 76,1%
B. 67,6%

C. 42,3%
D. 63,4%
Câu 14: X, Y, Z là ba este đều đơn chức, mạch hở (trong đó có 2 este no, 1 este khơng no chứa một liên kết
C=C). Đun nóng 20,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (không cùng số mol) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ F qua
bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 10,36 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,34 mol O2, thu
được CO2, H2O và 0,14 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong
hỗn hợp E là
A. 23,35%.
B. 46,69%.
C. 35,02%.
D. 28,79%.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 9,28 gam este X thu được 10,752 lít CO 2 (đktc) và 8,64 gam nước. Mặt khác đun
nóng 69,6 gam X cần dùng dung dịch chứa NaOH 0,5M và Ba(OH) 2 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 80,35 gam rắn khan. Công thức của X là.
A. CH3COOC3H7
B. C3H7COOCH3
C. C2H5COOC3H7
D.C3H7COOC2H5
Câu 16:. Hỗn hợp E chứa một este X và một axit cacboxylic 2 chức Y (X, Y đều mạch hở). Đun nóng 8,28
gam hỗn hợp E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ và một ancol
duy nhất. Lấy toàn bộ hỗn hợp 2 muối nung với vôi tôi xút thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp F gồm 2
hydrocacbon cùng dãy đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 4,875. Công thức của X là.
A. C2H5COOC2H5
B. C2H5OOC-(CH2)2-OOCC2H5
C. CH3COOC2H5
D. C2H5OOC-CH2-OOCC2H5
Câu 17: Hỗn hợp E chứa hai este X, Y đều đơn chức, mạch hở. Lấy 0,05 mol E tác dụng AgNO 3 trong NH3 dư
thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác đun nóng 26,88 gam hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH dư thu được 1 muối
duy nhất và 15,68 gam hỗn hợp F gồm 2 chất hữu cơ. Nếu đốt cháy hồn tồn 0,2 mol F thì cần V lít O 2 (đktc).

Giá trị của V là.
A. 10,304 lít

B. 9,408 lít

C. 10,080 lít

D. 9,856 lít

Câu 18: Hỗn hợp M gồm hai este X, Y đều no, mạch hở (X đơn chức, Y hai chức). Đốt cháy 0,08 mol hỗn hợp
M bằng lượng O2 có thể tích đúng bằng thể tích của CO2 sinh ra (đo cùng điều kiện). Sản phẩm cháy được dẫn
qua dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa, phần dung dịch nước lọc có khối lượng giảm 8,72


gam so với dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu. Mặt khác đun nóng 46,8 gam hỗn hợp M bằng KOH dư thu được hỗn
hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là.
A. 64,8 gam

B. 62,7 gam

C. 74,7 gam

D. 69,0 gam

Câu 19: Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn
toàn 8,85 gam A cần vừa đủ 0,4075 mol O2, thu được 4,95 gam H2O. Mặt khác 8,85 gam A tác dụng vừa đủ với
0,13 mol NaOH, thu được 4,04 gam hai ancol no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng, cô cạn dung dịch thu
được m gam hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng muối cacboxylic có khối lượng phân tử lớn nhất trong T là
A. 27,51%.
B. 41,27%.

C. 30,39%.
D. 17,86%.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm CH3OOC-CC-COOC2H5; CH3OOC-CC-COOCH3; C2H5OOC-CC-COOC2H5;
CH3OOC-C(COOCH3)=C(COOCH3)-COOC2H5; CH3OOC-C(COOCH3)=C(COOCH3)-COOCH3.
Đốt 17,58 gam hỗn hợp X cần 0,735 mol O2 thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Đun nóng m gam hỗn hợp X với
dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp rắn và 14,304 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
A. 28,128
B. 26,370
C. 30,765
D. 27,249
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOCH3; CH2=C(COOCH3)2 ; CHCCOOCH3;
CH3OOC-CC-COOCH3 cần dùng 0,49 mol O2, thu được CO2 và 5,4 gam H2O. Nếu lấy 0,1 mol X trên tác
dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là
A. 280 ml.
B. 160 ml.
C. 140 ml.
D. 80 ml
Câu 22: Đun nóng 68,64 gam hỗn hợp T gồm axit X (C nH2n-2O2) và ancol Y (CmH2m+2O2) có mặt H2SO4 đặc làm
xúc tác, thu được 63,24 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở, trong phân tử chỉ
chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hồn tồn 63,24 gam Z cần dùng 3,6 mol O 2. Nếu đun nóng 0,27 mol Z
trên cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của este có trong hỗn hợp Z là
A. 41,2%.
B. 46,3%.
C. 52,0%.
D. 50,3%.
Câu 23: Hợp chất hữu cơ X chứa C,H,O thuộc loại hợp chất no, mạch hở và chứa 2 loại nhóm chức. Thuỷ
phân X trong mơi trường axit vơ cơ lỗng thu được ba chất hữu cơ Y,Z,T (Y và Z thuộc loại hợp chất đơn chức,
có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều tác dụng với Na giải phóng H 2). Nếu đốt cháy hồn tồn Y
thì thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Nếu đốt cháy hồn tồn Z thì thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ mol
tương ứng bằng 2:3. Cho 0,52 gamT phản ứng hết với dung dịch AgNO 3 dư trong NH3 thu được 1,08 gam Ag

và chất hữu cơ E (ME-MT=50)
Nhận xét nảo sau đây sai?
A.Tổng số nguyên tử C trong các phân tử X, Y, Z và T bằng 14.
B.Tỉ lệ số nguyên tử H giữa Y và T bằng 1:1.
C. Ở nhiệt độ thường chất Y hoà tan được Cu(OH)2.
D. Chất T có mạch cacbon phân nhánh.
Câu 24: Ba chất hữu cơ X,Y,Z đều chỉ chứa C,H,O và có tối đa 2 loại nhóm chức (MZ=1,18MX; MY=2MX).
Nếu cho Z phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO3 (dư) thì số mol khí sinh ra đều bằng số mol Z phản ứng. Nếu
cho hỗn hợp gồm X,Y và Z phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thì dung dịch thu được có một chất tan T
duy nhất. Cho 9,44 gam Z phản ứng với NaHCO3 thu được 11,2 gam T. Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Tổng số nguyên tử H trong hai phân tử Y và Z bằng 26.
B. Hai chất X và Y đều tan nhiều trong nước.
C. Nếu nung chất T với hỗn hợp NaOH và CaO thì thu được pentan.
D. Ba chất X,Y,Z đều thuộc loại hợp chất hữu cơ no, mạch hở.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm 3 triglixerit Y,Z,T (có tỉ lệ số mol Y:Z:T=1:2:3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1,656 gam glixerol và 3 muối (gồm natri stearat; oleat và panmitat có tỉ lệ
số mol 5:7:6 theo thứ tự trên). Đốt lượng chất Z có trong m gam hỗn hợp X cần 0,483 mol O2. Lấy lượng chất
Y,T có trong m gam hỗn hợp X trộn với m’ gam peptit mạch hở R (cấu tạo từ các -aminoaxit no mạch hở chứa
1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) thu được hỗn hợp Q rồi đem cần 1,9095 mol O2 đốt thu được m+8,196 gam
H2O; 2,24 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng R trong Q gần nhất với
A. 51%
B. 52%
C. 53%
D. 54%
------------------HẾT-------------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×