Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

QD 480

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.01 KB, 5 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lai Châu, ngày 26 tháng 4 năm 2016

Số: 480 /QĐ-UBND

QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án trồng rừng sản xuất
tại xã Bản Hon, huyện Tam Đường

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nơng
nghiệp, nơng thôn.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 391/TTrSKHĐT ngày 19/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Chấp thuận nhà đầu tư: Công ty cổ phần Chằm Sơn
- Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh: Số 6200082755 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Lai Châu cấp lần đầu ngày 15/04/2015.
- Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 8, phường Tân phong, thành phố Lai Châu, tỉnh


Lai Châu.
- Người đại diện: Ơng Nguyễn Đình Truyền;
- Ngày sinh: 02/02/1971;

Chức danh: Giám đốc.
Quốc tịch: Việt Nam.

- Chứng minh nhân dân số: 125636230 do Công an tỉnh Bắc Ninh cấp
ngày 24/06/2011.
- Điện thoại: 0916309155.

1


- Nơi đăng ký HKTT: Thôn An Quang, xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình,
tỉnh Bắc Ninh.
- Chỗ ở hiện nay: Thơn An Quang, xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình, tỉnh
Bắc Ninh.
Điều 1. Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT TẠI XÃ
BẢN HON, HUYỆN TAM ĐƯỜNG
2. Mục tiêu dự án: Đầu tư trồng rừng sản xuất, góp phần tăng diện tích đất
có rừng trên địa bàn xã Bản Hon lên trên 3.400 ha; nâng độ che phủ của khu vực
dự án lên 60%, chống sa mạc hóa, bảo vệ đất, giảm xói mịn, rửa trơi, bảo vệ và
cải thiện môi trường tự nhiên, tạo việc làm cho người lao động, tăng thu nhập từ
nghề rừng cho Công ty và Nhân dân trong khu vực.

STT

Mục tiêu hoạt động


Mã ngành theo
VSIC (Mã ngành
cấp 4)

1

Trồng rừng và chăm sóc rừng

0210

Mã ngành CPC
(đối với các ngành
nghề có mã CPC,
nếu có)

3. Quy mơ dự án: Dự án trồng rừng sản xuất được đầu tư trên diện tích
222,7 ha; cây trồng chính là Giổi xanh. Ngồi ra trong những năm đầu (thời kỳ
kiến thiết) Cơng ty được kết hợp trồng xen một số cây dược liệu (gừng, sả) và
trồng cây nông nghiệp ngắn ngày (cây lạc, đỗ), kết hợp nuôi thả gia cầm (gà)
bán công nghiệp dưới tán cây, để tạo thêm việc làm, thu nhập.
4. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Bản Hon, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.
5. Diện tích đất dự kiến sử dụng: 222,7 ha, trong đó:
+ Diện tích trồng rừng mới: 150 ha;
+ Diện tích khe, đất dốc khơng trồng được rừng: 62,7 ha;
+ Diện tích xây dựng cơ sở hạ tầng lâm sinh: 10 ha.
6. Tổng vốn đầu tư:
- Tổng mức đầu tư: 10.000 triệu đồng (mười tỷ đồng), tương đương 446,43
nghìn USD (bốn trăm bốn mươi sáu phẩy bốn ba đơ la Mỹ).
+ Chi phí xây dựng hạ tầng lâm sinh: 1.460 triệu đồng;

+ Chi phí thiết bị: 2.517 triệu đồng;
+ Chi phí khác: 5.824 triệu đồng;
+ Chi phí dự phịng: 198 triệu đồng.
- Nguồn vốn: Vốn góp thực hiện dự án của nhà đầu tư (Chiếm tỷ lệ 100%
tổng mức đầu tư dự án).
2


Tiến độ, tỷ lệ và phương thức góp vốn:
Số vốn góp
STT

Tên nhà đầu tư

1

Cơng ty cổ phần
Chằm Sơn

Triệu VNĐ

10.000

Tương
đương
USD
446,43

Tỷ lệ
(%)


Phương
thức
góp vốn

Tiến độ
góp vốn

100

Bằng
tiền mặt

Theo tiến
độ thực
hiện dự án

(Tỷ giá quy đổi 1 USD = 22.400 đồng)
7. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm.
8. Tiến độ thực hiện dự án: Trồng trong 3 năm.
- Năm 2016: Trồng 50 ha
- Năm 2017: Trồng 50 ha
- Năm 2018: Trồng 50 ha
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
2.1. Về thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời gian mười lăm (15) năm;
thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh
nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới (theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 6,
Điều 15, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh

nghiệp).
b) Được miễn thuế 4 (bốn) năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 (chín)
năm tiếp theo; thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên có
thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế; trường hợp khơng
có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án
đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư (theo quy
định tại Khoản 1 và Khoản 4, Điều 16, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày
26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp).
Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất
ưu đãi hoặc miễn thuế, giảm thuế); trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí
được trừ khơng thể hạch tốn riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được
trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa chi phí được trừ hoặc doanh thu của hoạt động
sản xuất, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tổng chi phí được trừ hoặc doanh
thu của doanh nghiệp (theo Khoản 1, Điều 19, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP

3


ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp).
2.2. Về tiền thuê đất
- Đối với diện tích đất thuê của hộ gia đình, cá nhân: Được Nhà nước hỗ trợ
20% tiền thuê đất, thuê mặt nước cho 5 năm đầu tiên kể từ khi hoàn thành xây
dựng cơ bản (Theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nơng nghiệp, nơng thơn).
- Đối với diện tích đất Nhà nước cho thuê: Được miễn tiền thuê đất cho cả
thời hạn thuê (theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 19, Nghị định số

46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước).
Điều 3. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án
1. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư, Nhà đầu tư tiến
hành khảo sát, lập dự án đầu tư, lập Kế hoạch bảo vệ môi trường, các thủ tục về
đất đai theo quy định của Luật Đất đai, thủ tục về xây dựng theo quy định của
Luật Xây dựng và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Nhà đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng
nội dung, tiến độ quy định tại Quyết định này, quy định của pháp luật có liên
quan và cơ chế đầu tư hưởng lợi, tiêu thụ sản phẩm đã cam kết. Trường hợp có
sự sai khác, thay đổi về nội dung Nhà đầu tư phải trình UBND tỉnh xem xét,
điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư trước khi thực hiện.
3. Ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư: Nhà đầu tư phải ký quỹ với Sở
Kế hoạch và Đầu tư để bảo đảm thực hiện dự án theo quy định tại Điều 42 Luật
Đầu tư năm 2014.
- Thời điểm ký quỹ: Trước thời điểm giao đất.
- Mức ký quỹ: 3% tổng mức đầu tư (theo Điểm b, Khoản 3, Điều 27, Nghị
định số 118/2015/NĐ-CP); Nhà đầu tư được giảm 50% số tiền ký quỹ (theo
Điểm b, Khoản 6, Điều 27, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP).
- Tiền ký quỹ được nộp vào tài khoản của Sở Kế hoạch và Đầu tư mở tại
Ngân hàng Thương mại Việt Nam tại Lai Châu theo lựa chọn của nhà đầu tư.
Nhà đầu tư tự chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và
thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ. Nhà đầu tư được hoàn
trả tiền ký quỹ (theo quy định tại Khoản 8 Điều 27 Nghị định 118/2015/NĐ-CP).
4. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư
dự án theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định 118/2015/NĐ-CP và pháp luật
liên quan (theo Văn bản hướng dẫn số 241/SKHĐT-ĐKKD ngày 17/3/2016 của
Sở Kế hoạch và Đầu tư); cung cấp các văn bản, tài liệu, thông tin liên quan đến
nội dung kiểm tra, thanh tra và giám sát đánh giá đầu tư cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

4


5. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư: Dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt
động theo quy định của Điều 48, Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26/11/2014 và các Nghị định, văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đầu tư; Nhà
đầu tư vi phạm các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chủ trương đầu tư: 50 năm
(năm mươi năm), kể từ ngày Quyết định chủ trương đầu tư có hiệu lực.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch & Đầu tư, Tài nguyên & Môi trường, Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện
Tam Đường, Nhà đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (PTK);
- Lưu: VT, NLN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Lê Trọng Quảng

5




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×