Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH tại CÔNG TY TNHH THÁI VIỆT AGRI GROUP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.66 MB, 77 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CPSX
NVL
CCDC
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
SXKD
BHYT
BHXH
KPCĐ
PNK
PXK
PSTK
SPDDCK
SPDDĐK
SPHT
TK
SX

Diễn giải
Chi phí sản xuất
Nguyên vật liệu
Cơng cụ dụng cụ
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp


Chi phí sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Kinh phí cơng đoàn
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phát sinh trong kỳ
Sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang đầu kỳ
Sản phẩm hoàn thành
Tài khoản
Sản xuất

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng số liệu về kết quả SXKD, tài chính của Cơng ty............................23
Bảng 2.2: Danh mục sản phẩm của Cơng ty............................................................30
DANH MỤC HÌNH VẼ

SVTH: Hồ Thị Lan


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

Hình 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí NVLTT..............................................................10
Hình 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí NCTT................................................................12
Hình 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung...................................................13
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại cơng ty.............................................................24

Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty.............................................................26
Hình 2.3: Sơ đồ hình thức sổ kế tốn tại cơng ty.....................................................28

SVTH: Hồ Thị Lan


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP.........3
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP...............................................................3
1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.......................................................3
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất:................................................................................3
1.2. Phân loại chi phí sản xuất :................................................................................3
1.3. Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong q trình hoạt động sản
xuất kinh doanh:........................................................................................................6
2. Giá thành sản phẩm, ý nghĩa và phân loại giá thành sản phẩm..............................7
2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm:..........................................................................7
2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:...........................................................................7
3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:....................................8
II. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP....................................................................................................8
1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp..............8
1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:...................................................................8
1.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất........................................................................9

2. Kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm dở dang....................................................14
2.1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính hoặc chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp:...................................................................................14
2.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương
đương....................................................................................................................... 15
2.3. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tiêu
chuẩn tương đương:................................................................................................16
2.4. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo giá thành định mức (kế hoạch ) tương
đương....................................................................................................................... 17
3. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp............18
SVTH: Hồ Thị Lan


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

3.1. Đối tượng tính giá thành:.................................................................................18
3.2. Kỳ tính giá thành:.............................................................................................18
3.3. Các phương pháp tính giá thành:.....................................................................19
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
THÁI VIỆT AGRI GROUP..................................................................................21
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THÁI VIỆT AGRI GROUP. 21
1. Quá trình hình thành – phát triển, chức năng- nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động
kinh doanh của công ty TNHH Thái Việt Agri Group.............................................21
1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:...................................................................22
2. Tổ chức công tác quản lý tại Công ty..................................................................24
2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy tại Cơng ty:...............................................................24
2.2. Chức năng các phịng ban:..............................................................................24

3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty....................................................................26
3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:........................................................26
3.3. Hình thức sổ kế tốn tại Cơng ty:.....................................................................28
3.4. Một số chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty :...............................................28
II.THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THÁI VIỆT
AGRI GROUP.......................................................................................................29
1. Cách phân loại chi phí sản xuất:..........................................................................29
2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thức ăn chăn nuôi
tại công ty:...............................................................................................................30
2.1. Đối tượng tập hợp chi phí:...............................................................................30
2.2. Đối tượng tính giá thành:.................................................................................30
3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................................................31
3.1. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................31
3.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp.........................42
3.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung................................48
3.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp......................................64
4. Kế tốn tính giá thành sản phẩm..........................................................................64

SVTH: Hồ Thị Lan


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH THÁI VIỆT AGRI GROUP..........................................66
I – NHẬN XÉT CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH THÁI
VIỆT AGRI GROUP.............................................................................................66
1.Ưu điểm................................................................................................................ 66
1.1.Trong tổ chức quản lý........................................................................................67
1.2.Trong tổ chức cơng tác kế tốn..........................................................................67
1.3.Về việc sử dụng hệ thống chứng từ, sổ sách......................................................68
1.4. Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành.................................................68
2.Nhược điểm..........................................................................................................68
2.1.Về luân chuyển chứng từ....................................................................................68
2.2.Về chứng từ sử dụng..........................................................................................69
2.3.Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................................................69
2.4.Về chi phí nhân cơng trực tiếp...........................................................................69
II – MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH THÁI VIỆT AGRI GROUP.......................................................................69
KẾT LUẬN............................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Hồ Thị Lan


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong giai đoạn tồn cầu hóa và xu thế hội nhập quốc tế, chính
là thời điểm mà cả những thuận lợi và khó khăn thách thức đan xen. Vậy nên các
doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trường phải chấp nhận cạnh
tranh và tìm cho mình một phương án kinh doanh đạt hiệu quả nhất. Đồng thời các

doanh nghiệp cũng phải có chính sách đúng đắn và quản lý chặt chẽ mọi hoạt động
kinh tế. Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện một cách
đồng bộ các yếu tố cũng như các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật
cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm ngành xây dựng không chỉ đơn thuần là những
cơng trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa về mặt kinh tế mà cịn
là những cơng trình có tính thẩm mỹ cao thể hiện phong cách, lối sống của dân tộc
đồng thời có ý nghĩa quan trọng về văn hóa – xã hội.
Trong bối cảnh nước ta hiện nay, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng trong thức tế
đang là một đòi hỏi hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi. Vấn đề đặt ra là làm sao để
quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả, khắc phục được tình trạng lãng phí, thất
thốt vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn
(thiết kế, lập dự tốn, thi cơng, nghiệm thu…) và thời gian kéo dài.
Chính vì thế, hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một
trong những công việc hết sức quan trọng trong vấn đề quản lý kinh tế. Chi phí sản
xuất được tập hợp một cách chính xác kết hợp với tính đầy đủ giá thành sản phẩm
sẽ làm lành mạnh các mối quan hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, góp phần
tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế.
Nhận thức được điều đó, sau thời gian thực tập tại công ty TNHH Thái Việt
Agri Group, Em mạnh dạn lựa chọn đề tài: “ Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH Thái Việt Agri Group”. Nội dung
bài luận văn của em gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm ở các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Thái Việt Agri Group.
SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 1



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH Thái Việt Agri Group.
Qua đây em cũng muốn gửi lời cảm ơn tới thầy giáo Hồ Tuấn Vũ và các anh
chị nhân viên trong Công ty TNHH Thái Việt Agri Group, đặc biệt là sự hướng dẫn
và chỉ bảo tận tình của các anh chị trong phịng Kế tốn của Cơng ty đã giúp em
hồn thành bài khóa luận này. Do thời gian và kiến thức cịn hạn chế nên trong q
trình thực hiện và trình bày luận văn khơng thể tránh khỏi sai sót. Nên em rất mong
có được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP.
1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất

1.1. Khái niệm chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là tồn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hố và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá
trình sản xuất chế tạo sản phẩm trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền để
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xét trên bình diện doanh nghiệp, chi phí ln có tính chất cá biệt bao bồm tất
cả các chi phí mà doanh nghiệp phải chia ra để tồn tại và tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh, bất kể đó là các chi phí cần thiết hay khơng cần thiết.
Nội dung của chi phí sản xuất (CPSX): CPSX khơng những bao gồm yếu tố
lao động sống cần thiết liên quan đến sử dụng lao động (tiền lương, tiền công), lao
động vật hố (khấu hao tài sản cố định chi phí về nguyên vật liệu…) mà còn bao
gồm một số khoản mà thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra (BHXH, BHYT,
KPCĐ, các loại thuế khơng được hồn trả…)
1.2. Phân loại chi phí sản xuất :
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ
khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra cổ phần cũng
như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần
phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
1.2.1.Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động và công dụng kinh tế
- Chi phí hoạt động chính và phụ: bao gồm chi phí tạo ra doanh thu bán hàng
của hoạt động sản xuất kinh doanh. Các khoản chi phí này được chia thành chi phí
sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.
- Chi phí sản xuất: là tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và
các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến chế tạo sản phẩm,

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 3



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

lao vụ, dịch vụ trong 1 kỳ, biểu hiện bằng tiền. Chi phí sản xuất gồm chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Chi phí ngồi sản xuất: gồm các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Chi phí khác: là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động ngoài sản
xuất kinh doanh chức năng của doanh nghiệp. Chi phí khác, bao gồm chi phí hoạt
động tài chính, chi phí khác
Phân loại theo cách này, giúp cho doanh nghiệp thấy được cơng dụng của
từng loại chi phí, từ đó có định hướng phấn đấu hạ thấp chi phí riêng từng loại
nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí theo định mức. Ngồi ra, kết quả thu
được cịn giúp cho việc phân tích tình hình hồn thiện kế hoạch giá thành, làm tài
liệu tham khảo cho công tác lập định mức chi phí và lập kế hoạch giá thành cho kỳ
sau
1.2.2.Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của quá trình sản
xuất, kinh doanh ở doanh nghiệp.
Nghiên cứu chi phí theo ý nghĩa đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thì
tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành chi phí ban đầu và chi phí luân
chuyển nội bộ.
- Chi phí ban đầu: là các chi phí mà doanh nghiệp phải lo liệu, mua sắm,
chuẩn bị từ trước để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí ban đầu
bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí khấu hao tài sản cố
định, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền.
- Chi phí luân chuyển nội bộ: là các chi phí phát sinh trong q trình phân
cơng và hợp tác lao động trong doanh nghiệp
Phân loại theo yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh có ý nghĩa
quan trọng đối với quản lý vĩ mơ cũng như đối với quản trị doanh nghiệp. Chi phí

sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào là cơ sở để lập và kiểm tra việc thực hiện
dự toán chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, lập kế hoạch cân đối trong phạm vi
toàn bộ nền kinh tế quốc dân, cũng như ở từng doanh nghiệp; là cơ sở xác định mức
tiêu hao vật chất, tính thu nhập quốc dân cho ngành, toàn bộ nền kinh tế.

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

1.2.3.Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với các
khoản mục trên Báo cáo tài chính
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh chia thành chi phí sản
xuất và chi phí thời kỳ.
- Chi phí sản xuất: là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản
phẩm hay quá trình mua hàng hoá để bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất, gồm chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Chi phí thời kỳ: là các khoản chi phí để phục vụ cho hoạt động kinh doanh,
không tạo nên giá trị hàng tồn kho mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ
mà chúng phát sinh.
1.2.4.Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khái niệm quy nạp chi phí vào các
đối tượng kế tốn chi phí (theo phương pháp quy nạp)
Theo tiêu thức này chi phí sản xuất kinh doanh chia thành 2 loại:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế
tốn tập hợp chi phí
- Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn tập hợp

chi phí khác nhau nên khơng thể quy nạp trực tiếp được mà phải tập hợp, quy nạp
cho từng doanh thu theo phương pháp phân bổ gián tiếp.
1.2.5.Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với quy trình cơng
nghệ sản xuất sản phẩm và q trình kinh doanh
Theo tiêu thức này chi phí bao gồm:
Chi phí cơ bản: là chi phí liên quan trực tiếp đến quy trình cơng nghệ chế tạo
sản phẩm
Chi phí chung: là chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý sản xuất có tính
chất chung.
1.2.6.Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động, chi phí được chia thành:
Chi phí khả biến: là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức hoạt động của đơn vị
Chi phí bất biến: là những chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi có sự thay
đổi hoạt động của đơn vị

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 5


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm có cả chi phí khả biến và chi
phí bất biến.
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mơ
hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận, xác định điểm
hoàn vốn cũng như ra các quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác, còn giúp
các nhà quản trị doanh nghiệp xác định đúng đắn phương hướng để nâng cao hiệu

quả của chi phí.
1.3. Ý nghĩa của cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong q trình hoạt động sản
xuất kinh doanh:
1.3.1.Trong phạm vi quản lí vi mơ
Phục vụ quản lý chi phí sản xuất, phân tích đánh giá tình hình thực tế dự đốn
chi phí sản xuất, làm căn cứ để lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, lập kế
hoạch dự trù vật tư, kế hoạch tiền mặt, kế hoạch sử dụng lao động kỳ kế tốn.
1.3.2.Trong phạm vi quản lý vĩ mơ
Cung cấp tài liệu để tính tốn thu nhập quốc dân do sự tách biệt giữa hao phí
lao động vật hóa và hao phí lao động sống.
- Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí có tác dụng phục vụ cho
việc quản lý chi phí theo định mức dự tốn chi phí, cung cấp số liệu cho việc tính giá
thành sản xuất và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành là tài liệu tham
khảo về định mức chi phí sản xuất và lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
- Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối
lượng sản phẩm. Phân tích điểm hồ vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý
cần thiết để hạ giá thành sản phẩm tăng thêm hiệu quả kinh doanh.
- Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ
với đối tượng chịu chi phí có tác dụng đối với việc xác định phương pháp kế toán tập
hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí một cách đúng đắn hợp lý.
- Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí có tác dụng giúp
cho việc nhận thức từng loại chi phí trong việc hình thành sản phẩm để tổ chức
cơng tác kế tốn tập hợp sản xuất thích hợp với từng loại

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 6


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

2. Giá thành sản phẩm, ý nghĩa và phân loại giá thành sản phẩm
2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về
lao động sống và lao động vật hố có liên quan đến khối lượng cơng việc, sản
phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:
2.2.1.Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của
doanh nghiệp, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế
hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành kế hoạch được tính trên cơ sở định mức chi
phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ
quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo chính xác để xác định kết quả sử
dụng tài sản, vật tư, lao động, giúp cho việc đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh
tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình sản xuất nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí
sản xuất thực tế đã phát sinh tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế
đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp là cơ sở để xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.2.Phân loại giá thành theo phạm vi tính tốn
- Giá thành sản xuất: bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm cơng việc, lao vụ hồn
thành. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm nhập kho
hoặc giao cho khách hàng là căn cứ để tính giá vốn hàng bán, lãi gộp trong kỳ.
- Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản phẩm và chi phí bán hàng, chi phí

quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành tồn bộ của sản phẩm là căn
cứ để tính tốn xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm giống
nhau nhưng lại có sự khác nhau ở các phương diện:
- Chi phí sản xuất luôn gắn liền với thời kỳ đã phát sinh chi phí cịn giá thành
sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, cơng việc, lao vụ đã hồn thành.
- Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra những sản phẩm
hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá thành sản phẩm
không liên quan đến sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ nhưng lại có liên
quan đến chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại có quan hệ mật thiết với
nhau vì chúng biểu hiện bằng tiền của chi phí, mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt
động sản xuất. Chi phí trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ đã hồn thành
II. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP
1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Trong doanh nghiệp, chi phí sản xuất phát sinh gắn liền với nơi diễn ra hoạt

động sản xuất và sản phẩm được sản xuất, Kế toán cần xác định đúng đắn đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất, để từ đó tổ chức thực hiện cơng tác tập hợp chi phí sản
xuất, cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản phẩm.
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản
xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và
phục vụ cơng tác tính giá thành sản phẩm.
Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là xác định nơi phát sinh
chi phí và đối tượng chịu chi phí.
Xác định đối tượng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên cần thiết của cơng tác kế
tốn CPSX. Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX thì mới có thể đáp ứng yêu cầu
quản lý CPSX, tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp CPSX từ khâu ghi chép ban
đàu, mở sổ và ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu.
Căn cứ để xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX :

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

- Đặc điểm và cơng dụng của chi phí trong q trình sản xuất.
- Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Quy trình cơng nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Đặc điểm của sản phẩm (đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng, đặc điểm
thương phẩm…)
- Yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế tốn chi phí sản xuất

trong các đoanh nghiệp có thể là:
- Từng loại sản phẩm, dịch vụ, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt
hàng.
- Từng phân xưởng, bộ phận, giai đoạn cơng nghệ sản xuất.
- Tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất, tồn đoanh nghiệp.
1.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1.Kế tốn Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu
thành nên thực thể sản phẩm xây lắp (không kể vật liệu phục vụ cho máy móc thi
cơng, phương tiện thi cơng và những vật liệu tính trong chi phí sản xuất chung). Giá
trị vật liệu được hạch tốn vào khoản mục này ngồi giá trị thực tế cịn có cả chi phí
thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến chân cơng
trình.
Ngun vật liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục cơng trình nào phải được
tính trực tiếp cho hạng mục cơng trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lượng
thực tế đã sử dụng và theo giá xuất kho thực tế. Trường hợp nguyên vật liệu xuất
dùng có liên quan đến nhiều cơng trình, khơng thể tổ chức hạch tốn riêng được thì
kế tốn phải phân bổ chi phí cho các cơng trình theo tiêu thức thích hợp như theo
định mức tiêu hao, theo khối lượng thực hiện...
Để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng cơng
trình xây dựng, lắp đặt (cơng trình, hạng mục cơng trình, các giai đoạn cơng việc,

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 9


Khố luận tốt nghiệp


GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

khối lượng cơng việc, khối lượng xây lắp có dự tốn riêng). Kết cấu tài khoản này
như sau:
Bên Nợ: Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho xây dựng, lắp đặt.
Bên Có: - Giá trị ngun vật liệu xuất dùng khơng hết nhập lại kho hay
chuyển sang kỳ sau.
Kết chuyển hoặc phân bổ giá trị nguyên vật liệu thực tế sử dụng cho hoạt
động xây lắp trong kỳ vào bên nợ TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và
chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành cơng trình.
Tài khoản 621 cuối kỳ khơng có số dư.

Hình 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí NVLTT
*Trình tự hạch toán:
Chứng từ ban đầu hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng là các phiếu
chi tiền tạm ứng, phiếu xuất kho vật tư, hoá đơn mua hàng... cùng các giấy tờ liên
quan khác. Trên chứng từ xuất, mọi vật tư hàng hoá xuất ra phục vụ sản xuất ghi cụ
SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

thể từng nội dung cơng trình, hạng mục cơng trình và có đầy đủ chữ kí theo qui
định. Các đơn vị cá nhân khi có nhu cầu tạm ứng phải đề nghị Giám đốc ký duyệt,
khi xin tạm ứng ghi rõ ràng đầy đủ nội dung cần tạm ứng để thanh toán kịp thời và
đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp lệ

1.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: Tiền
lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
Số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất, đối tượng lao động khác thể
hiện trên bảng tính và thanh tốn lương, tổng hợp, phân bổ cho các đối tượng kế
toán chi phí sản xuất trên bảng phân bổ tiền lương.
Các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn) tính vào chi phí nhân cơng trực tiếp theo quy định hiện hành.
Để kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp, kế tốn sử dụng tài khoản 622 – chi
phí nhân cơng trực tiếp.
Kết cấu cơ bản:
Bên Nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp trong kỳ
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp để tính giá thành sản phẩm
Trình tự kế tốn nhân công trực tiếp được khái quát theo sơ đồ sau:

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 11


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

Hình 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí NCTT
1.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho q
trình sản xuất sản phẩm ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất

chung gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí cơng cụ dụng
cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng
tiền.

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Kết cấu cơ bản:
Bên Nợ: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí
 Chi phí chung được phân bổ, kết chuyển
 Chi phí sản xuất chung khơng được phân bổ, kết chuyển
Trình tự kế tốn thể hiện Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung như sau:

Hình 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 13


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

2. Kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm dở dang
2.1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính hoặc
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Đối tượng áp dụng: Phương pháp này được vận dụng phù hợp nhất với những
doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nguyên vật liệu chính phát sinh
cấu thành trong sản phẩm chiếm tỷ trọng cao, thông thường chiếm từ 70% trở lên.
Đặc điểm của phương pháp: Đặc điểm của phương pháp này giá trị SPDD chỉ
bao gồm giá trị của nguyên vật liệu chính hoặc nguyên vật liệu trực tiếp cịn tồn bộ
chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm.
-Ưu điểm: Tính tốn dễ dàng, đơn giản.
- Nhược điểm: Số liệu thường kém chính xác nhưng có thể áp dụng với các
DN có chi phí nguyên vật liệu chính hoặc nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng
cao trong giá thành sản phẩm
- Công thức xác định giá trị sản phẩm dở dang:
+ Nếu chi phí NVL chính hoặc NVL trực tiếp phát sinh một lần ngay từ đầu
quy trình sản xuất:
Giá trị SPDD
cuối kỳ

Giá trị SPDD đầu kỳ + chi phí sản xuất PSTK

=

Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SPDD

x

Sốlượng

SPDD

-Nếu chi phí NVL chính hoặc NVL trực tiếp phát sinh từng lần trong

Giá trị SPDD
cuối kỳ

Giá trị SPDD đầu kỳ +
=

Chi phí sản xuất phát

Số lượng

x SPDD quy đổi
sinh trong kỳ
Số lượng SP hồn
Số lượng SPDD quy đổi
ra SPHT
+
thành
ra SPHT

quy trình sản xuất:
Trong đó:

Số lượng SPDD quy đổi ra
SP hồn thành

SVTH: Hồ Thị Lan


= Số lượng SPDD

x Mức độ hoàn thành

Trang 14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

2.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương :
Đối tượng áp dụng: Phương pháp này được vận dụng hầu hết các DN nhưng
phải gắn liền với điều kiện có phương pháp khoa học trong việc xác định mức độ
hoàn thành của sản phẩm dở dang và mức độ tiêu hao của từng khoản mục chi phí
trong q trình sản xuất sản phẩm.
Đặc điểm của phương pháp: Theo phương pháp này dựa vào mức độ tiêu hao
của các khoản mục chi phí tương đương với tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang
để qui đổi số lượng sản phẩm dở dang ra số lượng sản phẩm hồn thành. Gía trị sản
phẩm dở dang cuối kỳ bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí cấu thành của CPSX,
bao gồm cả giá trị của NVLC và chi phí chế biến.
- Ưu điểm: Số liệu tính tốn tương đối chính xác vì giá trị sản phẩm dở dang
được tính tất cả các khoản mục cấu thành của chi phí sản xuất
- Nhược điểm: Việc tính tốn nhiều.
 Công thức xác định giá trị sản phẩm dở dang:
-Nếu chi phí NVL chính phát sinh một lần ngay từ đầu quy trình sản xuất

Giá trị NVLC

nằm

trong

Giá trị NVLC nằm + Chi phí NVLC phát
= trong SPDD đầu kỳ
Số lượng SP hoàn

SPDD

thành

x Sốlượng SPDD

sinh trong kỳ
+

Số lượng SPDD

-Nếu chi phí NVL chính phát sinh từng lần trong quy trình sản xuất

Giá trị NVLC
nằm trong

Giá trị NVLC nằm + Chi phí NVLC phát
= trong SPDD đầu kỳ
Số lượng SP hồn

SPDD


thành

Số

lượng

x SPDD quy đổi
sinh trong kỳ
Số lượng SPDD quy ra SPHT
+
đổi ra SPHT

-

Chi phí chế biến nằm trong sản phẩm dở dang

Chi phí chế biến phát

CPCB nằm trong
=

SVTH: Hồ Thị Lan

SPDD đầu kỳ

+

sinh trong kỳ

x


Trang 15


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

Chi phí chế
biến nằm trong

Số lượng SP hoàn +

SPDD

Số lượng SPDD quy

Số lượng

đổi ra SPHT

SPDD quy đổi

thành

ra SPHT

2.3. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tiêu
chuẩn tương đương:
Đối tượng áp dụng: Phương pháp này được vận dụng với những doanh

nghiệp mà trong cùng mọt quy trình sản xuất cho ra nhiều loại sản phẩm khác nhau
và có xây dựng hệ số cho từng sản phẩm.
Đặc điểm của phương pháp: Dựa vào mức độ hoàn thành của sản phẩm dở
dang so với sản phẩm hoàn thành và hệ số quy đổi của các loại sản phẩm để quy đổi
số lượng sản phẩm dở dang ra số lượng sản phẩm hồn thành tiêu chuẩn.
Cơng thức:
-Nếu chi phí NVL chính phát sinh một lần ngay từ đầu quy trình sản xuất:
Giá trị NVLC nằm

Chi phí NVLC phát

trong SPDD đầu kỳ + sinh trong kỳ các loại

Giá trị NVLC
nằm trong SPDD =

các loại SP
Số lượng SP hoàn

SP
x
Số lượng SPDD tiêu

+
thành tiêu chuẩn
chuẩn
Nếu chi phí NVL chính phát sinh từng lần trong quy trình sản xuất:
Giá trị NVLC nằm
Giá trị NVLC
nằm trong

SPDD

trong SPDD đầu kỳ +

Số lượng

-

SPDD
tiêu
chuẩn

Chi phí NVLC phát
sinh trong kỳ các

Số lượng SPDD
loại
SP
các loại SP
=
X quy đổi ra SPHT
Số lượng SPDD quy
Số lượng SP hoàn
tiêu chuẩn
+ đổi ra SPHT tiêu
thành tiêu chuẩn
chuẩn

SVTH: Hồ Thị Lan


Trang 16


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

-Chi phí chế biến nằm trong sản phẩm dở dang
Chi phí chế biến nằm

Chi phí CB phát sinh

trong SPDD đầu kỳ + trong kỳ các loại SP
Chi phí chế

Số lượng SPDD

các loại SP

quy đổi ra SPHT
Số lượng SPDD quy x
Số lượng SP hoàn
tiêu chuẩn
+ đổi ra SPHT tiêu
SPDD
thành tiêu chuẩn
chuẩn
2.4. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo giá thành định mức (kế hoạch )
biến nằm trong =


tương đương
Theo phương pháp này, dựa vào mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang
so với sản phẩm hoàn thành và giá thành định mức (kế hoạch) của từng loại sản
phẩm để quy đổi giá trị của từng loại sản phẩm dở dang bao gồm cả giá trị của
nguyên vật liệu chính và chi phí chế biến.
Cơng thức:
-Nếu chi phí NVLC phát sinh một lần ngay từ đầu quy trình sản xuất:
Giá trị NVLC nằm

Chi phí NVLC phát

Giá trị NVLC

trong SPDD đầu kỳ + sinh trong kỳ các loại

nằm

x định mức trong
SP
Chi phí NVLC định các SPDD
+
mức trong các SPHT mức trong các SPDD

SPDD

Chi phí NVLC

trong = các loại SP
Chi phí NVLC đinh


-Nếu chi phí NVLC phát sinh từng lần trong quy trình sản xuất
Giá trị NVLC nằm

trong SPDD đầu kỳ + sinh trong kỳ các loại

Giá trị NVLC
nằmtrong
SPDD

Chi phí NVLC phát

=

Chi phí NVLC

định mức trong
SP
x
Chi phí NVLC định
SPDD quy đổi
Chi phí NVLC đinh
+ mức trong SPDD quy
SPHT
mức trong các SPHT
đổi SPHT

SVTH: Hồ Thị Lan

các loại SP


Trang 17


Khố luận tốt nghiệp
Chi phí chế biến nằm
Chi phí chế

trong SPDD đầu kỳ

biến nằm =
trong SPDD

Chi phí chế biến định
mức trong SPHT

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

+

Chi phí chê biến định

Chi phí CB phát sinh

mức của các SPDD

trong kỳ
Chi phí chế biến định

x


quy đổi SPHT

+ mức trong SPDD quy

đổi ra SPHT
-Chi phí chế biến nằm trong sản phẩm dở dang:
3. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
3.1. Đối tượng tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh
nghiệp đã sản xuất hồn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tùy
theo đặc điểm về quy trình cơng nghệ sản xuất, đặc điểm tổ chức quản lý, khả năng,
trình độ quản lý và tính chất của sản phẩm sản xuất để xác định đối tường tính giá
thành phù hợp. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hàng loạt thì đối tượng
tính giá thành được xác định theo loại sản phẩm, còn nếu sản xuất sản phẩm đơn
chiếc thì đối tượng tính gái thành là từng sản phẩm. Đối với quy trình cơng nghệ
sản xuất giản đơn thì sản phẩm hồn thành cuối cùng là đối tượng tính giá thành cịn
quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp thì đối tượng tính giá thành có thể xác định là
nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng,
cũng có thể là bộ từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm và sản phẩm hoàn thành.
Trong doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành sản phẩm thường là cơng
trình, hạng mục cơng trình hay khối lượng xây lắp có dự tốn riêng đã hồn thành.
3.2. Kỳ tính giá thành:
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế tốn tiến hành cơng việc tính giá
thành cho các đối tượng tính giá thành. Xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp
cho việc tổ chức cơng tác tính giá thành sản phẩm.
Để xác định kỳ tính giá thành kế toán căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành
sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành xây lắp
kỳ tính giá thành có thể được xác định như sau :

SVTH: Hồ Thị Lan


Trang 18


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

- Đối với các sản phẩm theo đơn đặt hàng có thời gian thi cơng tương đối
dài, cơng việc được coi là hồn thành khi kết thúc mọi công việc trong đơn đặt
hàng, hồn thành tồn bộ đơn đặt hàng mới tính giá thành.
- Đối với cơng trình, hạng mục cơng trình lớn, thời gian thi cơng dài, thì chỉ
khi nào có một bộ phận hồn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu, bàn giao
thanh tốn tốn thì mới tính giá thành thực tế bộ phận đó.
Ngồi ra, với cơng trình lớn, thời gian thi công dài kết cấu phức tạp … thì kỳ
tính giá thành có thể được xác định là quý.
3.3. Các phương pháp tính giá thành:
Tùy theo đặc điểm từng đối tượng tính giá thành mối quan hệ tập hợp chi phí
sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế toán phải lựa chọn một hoặc kết hợp
nhiều phương pháp thích hợp để tính giá thành cho từng đối tượng.
3.3.1.Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp)
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp đối tượng tính giá thành
cũng là đối tượng tập hợp chi phí xây lắp, kỳ tính giá thành đồng thời cũng là kỳ
báo cáo và được áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình xây lắp giản đơn.
Tổng giá thành sản
phẩm xây lắp

= CPSPDDĐK

+


Chi phí thực tế phát
sinh trong kỳ

- CPXLDDCK

3.3.2.Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng
Phương pháp này áp dụng thích hợp trong trường hợp doanh nghiệp nhận
thầu xây lắp theo đơn đặt hàng. Khi đó, đối tương tập hợp chi phí xây lắp và đối
tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng.
Theo phương pháp này chi phí xây lắp thực tế phát sinh được tập hợp theo
từng đơn đặt hàng và khi nào hồn thành cơng trình thì chi phí xây lắp tổng hợp
được cũng chính là giá trị thực tế của đơn đặt hàng đó.
3.3.3.Phương pháp tính giá theo định mức
Phương pháp này áp dụng thích hợp đối với những doanh nghiệp xây dựng
thoả mãn các yêu cầu sau: Phải tính được giá thành định mức trên cơ sở các định
mức và đơn giá tại thời điểm tính giá thành. Vạch ra một cách chính xác các thay
đổi về định mức trong quá trình thực hiện thi cơng cơng trình. Xác định được các
chênh lệch so với định mức và nguyên nhân gây ra chênh lệch đó.

SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 19


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hồ Tuấn Vũ

Theo phương pháp này thì giá thành thực tế sản phẩm xây lắp được tính theo

cơng thức sau :

Giá thành thực
tế của sản phẩm

Giá thành định
= mức của sản ±
phẩm xây lắp

Chênh lệch do thay đổi
định mức

Chênh lệch do
± thốt

ly

định

mức

Phương pháp này có tác dụng kiểm tra thường xuyên, kịp thời tình hình và
kết quả thực hiện các định mức kỹ thuật, phát hiện kịp thời, chính xác các khoản chi
phí vượt định mức để có biện pháp kịp thời, phát huy khả năng tiềm tàng, phấn đấu
tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ thấp giá thành sản phẩm.

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THÁI VIỆT
AGRI GROUP

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THÁI VIỆT AGRI GROUP
1. Quá trình hình thành – phát triển, chức năng- nhiệm vụ và đặc điểm hoạt
động kinh doanh của công ty TNHH Thái Việt Agri Group
Tên doanh nghiệp:

Công ty TNHH Thái Việt Agri Group

Đại diện doanh nghiệp: Tirachot Jantanajullapong chức vụ : Chủ tịch HĐTV
SVTH: Hồ Thị Lan

Trang 20


×