Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233 KB, 25 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU
Mục đích và u cầu thực tập
Thơng qua thực tập , giúp sinh viên có điều kiện tiếp cận thực tế , vận
dụng những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường vào thực tiễn , củng
cố được những kiến thức đã học , đI sâu vào tìm hiểu và nắm bắt cách thức tổ
chức cơng tác kế tốn trong từng loại hình doanh nghiệp cụ thể . Trên cơ sở
đó , sinh viên sẽ tiến hành phân tích , xem xét , đánh giá các hoạt động kinh
doanh , đề ra các kiến nghị về phương hướng , biện pháp giảI quyết các tồn
tại của cơ sở . Kết thúc đợt thực tập , mỗi sinh viên phảI hoàn thành một
chuyên đề thực tập chuyên ngành kèm theo ý kiến nhận xét đơn vị thực tế .
Chun đề này có thể được bổ xung , hồn thiện để trở thành khoá luận tốt
nghiệp ( với những sinh viên có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn làm khố luận
do Nhà trường quy định và có sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn )
. Khái quát về công ty:
- Tên công ty hiện nay : Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công
nghiệp
- Tên giao dịch quốc tế :
- Trụ sở chính

: 129 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân - Hà Nội.

- Điện thoại liên hệ

: 04 9459537

- Fax

: 84 - 4 8228838


- Mail

: CC1 -

Lịch sử hình thành và phát triển :
Cơng ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp được ra đời 5/8/1958
theo quyết định số 117 của Bộ Công Nghiệp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

Qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành công ty được chia ra làm 3
thời kỳ:
* Thời kỳ 1958 - 1964 khôi phục kinh tế, xây dựng Miền Bắc XHCN
* Thời kỳ 1964 - 1975: Xây dựng và chiến đấu chống đế quốc Mỹ. Thời
kỳ này chia làm hai giai đoạn:
*Thời kỳ từ 1975- nay: Xây dựng trong điều kiện hồ bình và thống nhất
đất
Qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành, công ty luôn là đơn vị mạnh
và được nhận nhiều huân chương của đảng và nhà nước
I- ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY XÂY LẮP VÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ
CƠNG NGHIỆP
1. Q trình hình thành và phát triển
- Tên công ty hiện nay : Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công
nghiệp
- Tên giao dịch quốc tế :
- Trụ sở chính


: 129 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân - Hà Nội.

- Điện thoại liên hệ

: 04 9459537

- Fax

: 84 - 4 8228838

- Mail

: CC1 -

Lịch sử hình thành và phát triển :
Cơng ty xây dựng và sản xuất thiết bị công nghiệp được ra đời 5/8/1958
theo quyết định số 117 của Bộ Công Nghiệp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

Qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành công ty được chia ra làm 3
thời kỳ:
* Thời kỳ 1958 - 1964 khôi phục kinh tế, xây dựng Miền Bắc XHCN
* Thời kỳ 1964 - 1975: Xây dựng và chiến đấu chống đế quốc Mỹ. Thời
kỳ này chia làm hai giai đoạn:
*Thời kỳ từ 1975- nay: Xây dựng trong điều kiện hồ bình và thống nhất
đất nước ể từ khi hình thành và phát triển đến nay cơng ty đã tham gia đấu

thầu và nhận thầu thi công nhiều công trình: cơng trình xây dựng dân dụng,
cơng trình xây dựng cơng nghiệp, cơng trình văn hố thể thao, cơng trình giao
thơng, cơng trình thuỷ lợi-thuỷ điện, cơng trình đờng dây và trạm biến áp ở
hầu hết các tỉnh từ miền Bắc đến miền Trung.Công ty xây lắp và sản xuất
thiết bị cơng nghiệp có một thị trường rất rộng lớn vì thế rất thuận lợi cho việc
mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.Thị
trường của Công ty theo giấy phép kinh doanh chủ yếu ở trong nước trong cả
ba miền. Lực lợng lao động trong Công ty cũng tơng đối ổn định về mặt lượng. Năm 1996 tồn cơng ty có 1222 cán bộ cơng nhân viên (CBCNV), năm
2004 có 1189 CBCNV nhng lại có sự thay đổi đáng kể về chất, thể hiện ở sự
gia tăng về số lượng cán bộ khoa học kỹ thuật: năm 1996 có 152 CBKHKT,
năm 2004 có 239 CBKHKT. Tính đến thời điểm 31/12/2004 Cơng ty có 325
Cán bộ khoa học nghiệp vụ (27.3%), 671 Công nhân kỹ thuật (56.9%), 193
lao động phổ thông. Trong giai đoạn 1999 - 2004 Công ty đã đạt đợc một số
kết quả đáng kích lệ, đặc biệt trong năm 2002 tổng giá trị sản xuất kinh doanh
tăng là: 166 % so với năm 1999.
Dưới đây là danh sách các cơng trình mà cơng ty đã thi cơng :
Các cơng trình chủ yếu công ty đã thi công

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4

Biểu2.1
Thứ tự

Tên cơng trình

Số lượng


1

Cơng trình Cơng nghiệp

55

2

Cơng trình Nơng nghiệp

14

3

Cơng trình Văn hố

18

4

Cơng trình Giáo dục

38

5

Cơng trình Y tế

32


6

Cơng trình An ninh, Quốc phịng

51

7

Cơng trình phúc lợi cơng cộng

33

8

Cơng trình hệ thống truyền thơng

9

9

Cơng trình khách sạn

16

Và đây là một số chỉ tiêu trong vài năm gần đây mà cơng ty đã đạt được
Biểu: 2.2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU
SXKD TỪ NĂM 2002-2004
ĐVT:1.000 VNĐ
Danh mục

Tổng giá trị SXKD
Xây lắp
SXCN
SXKD khác
Giá trị PVNB

2002
77.159.000
64.250.000
9.516.000
1.976.000
1.417.000

2003
128.210.000
85.728.000
24.539.000
5.787.000
12.156.000

2004
133.657.000
98.342.000
26.479.000
5.967.000
14.869.000

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



5

Biểu: 2.3
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU
TÀI CHÍNH TỪ NĂM 1999-2001
ĐVT: 1.000 VNĐ
Chỉ tiêu
Dthu

2002
71.298.000

2003
115.269.000

2004
124.056.000

LN trớc thuế

553.000

1.316.000

1.789.000

Về sản xuất công nghiệp: Công ty luôn cố gắng trong khâu quản lý sản
xuất để đảm bảo chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường, hàng năm công ty đã sản xuất được:
-SX gạch đạt: 15 triệu viên/ năm

-SX đá

: 40-80 nghìn m3/ năm

-SX Bê tơng thương phẩm: 12-22 nghìn m3/ năm
Về cơng tác đầu tư: Cơng ty ln có kế hoạch đầu tư đổi mới máy móc
thiết bị thi cơng, nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng hoạt động SXKD: Xây
dựng nhà máy gạch Mộc Bắc với công suất 20 triệu viên/ năm, xây dựng đầu
tư Trạm trộn bê tông thương phẩm với công suất thiết kế 60m3/giờ tại nhà
máy xi măng Bút Sơn, đầu tư thêm máy móc thiết bị thi công hiện đại cũng
như tăng cường công tác sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị thi cơng.
Về cơng tác đào tạo: trong những năm gần đây công ty có kế hoạch nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, đào tạo nghề cho công nhân trên một
số lĩnh vực mới: như sản xuất gạch, sản xuất Bê tông, khoan, mộc, ...

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

2 - Tổ chức sản xuất
Đối với bất kỳ một cơng trình xây dựng nào để hồn thành đưa vào sử
dụng phải trải qua ba giai đoạn sau:
Khảo sát đ Thiết kế đ Thi công
Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp là đơn vị xây lắp, qui
trình cơng nghệ được thể hiện ở giai đoạn thi cơng cơng trình. Thực chất, q
trình liên quan đến hạch tốn chi phí của Cơng ty lại xảy ra từ khâu tiếp thị để
ký hợp đồng hay tham gia đấu thầu xây lắp cơng trình bằng các hình thức:
quảng cáo, chào hàng, tuyên truyền giới thiệu sản phẩm, giới thiệu năng lực
sản xuất. Sau khi ký kết hợp đồng xây dựng, công ty tiến hành lập kế hoạch,

tổ chức thi cơng bao gồm kế hoạch về máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính…
Q trình thi cơng xây lắp cơng trình là khâu chính trong giai đoạn này: nhân
lực, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu... đợc đa đến địa điểm xây dựng để
hồn thành cơng trình theo tiến độ. Cuối cùng là cơng tác bàn giao nghiệm
thu cơng trình và quyết toán với chủ đầu t. Tuỳ theo từng hợp đồng mà cơng
tác nghiệm thu, thanh tốn có thể xảy ra từng tháng hay từng giai đoạn cơng
trình hồn thành.
Tóm lại, qui trình cơng nghệ sản xuất của Cơng ty xây lắp và sản xuất
thiết bị công nghiệp được thể hiện như sau:
Tiếp thị
đấu thầu

Thu hồi
vốn

Ký kết hợp
đồng

Tổ chức
thi cơng

Bàn giao nghiêm
thu cơng trình

Lập kế hoạch
sản xuất

Tổ chức xây
lắp


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp là Cơng ty có quy mơ
lớn, địa bàn hoạt động rộng phân tán trên nhiều vùng của đất nước nên cơ cấu
bộ máy quản lý phải đảm bảo việc quản lý lao động và phân công lao động
thành nhiều điểm thi công khác nhau một cách hiệu quả đồng thời nâng cao
hiệu xuất công tác kế hoạch phù hợp với đặc điểm sản xuất của Cơng ty.
Mơ hình tổ chức quản lý tại Cơng ty hiện nay là mơ hình trực tuyến chức
năng. Đứng đầu là giám đốc công ty là người điều hành toần bộ hoạt động của
công ty. Cơng ty có các phó giám đốc cơng ty ( giám đốc kinh tế, phó giám
đốc kế hoạch tiếp thị, phó giám đốc kỹ thuật thi cơng ) phụ trách các lĩnh vực
và kế toán trưởng giúp giám đốc điều hành theo sự phân công và uỷ quyền
của giám đốc.
Dưới đây là mơ hình tổ chức của cơng ty:

GIÁM ĐỐC CƠNG TY

KẾ TỐN
TRƯỞNG

PGĐ
KINH TẾ

PHỊNG
TÀI CHÍNH,
KẾ TỐN


PHỊNG TỔ
CHỨC LĐTL
HC - Y TẾ

12 XÍ
NGHIỆP

5 ĐỘI
XÂY
DỰNG

BAN
QUẢN LÝ
DỰ ÁN

PGĐ
KẾ HOẠCH
TIẾP THỊ

PGĐ
KỸ THUẬT
THI CƠNG

PHỊNG
KẾ HOẠCH
TIẾP THỊ

PHỊNG
KỸ THUẬT

THI CƠNG

BAN ĐIỀU
HÀNH DỰ
ÁN

TRUNG
TÂM TƯ
VẤN XD

BAN
CHỦ
NHIỆM
CƠNG
TRÌNH

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

Các phịng ban cơng ty được tổ chức theo u cầu quản lý có nhiệm vụ
chỉ đạo hướng dẫn các xí nghiệp các đội trực thuộc thực hiện các nhiệm vụ
chức năng theo yêu cầu quản lý của công ty. Đứng đầu là các trưởng phó
phịng. Hiện nay cơng ty có 4 phịng ban: Phịng kế hoạch tiếp thị và đầu tư,
phịng kỹ thuật và thi cơng, phịng tài chính kế tốn, phịng tổ chức lao động
hành chính - y tế. Nhiệm vụ của các phòng ban này là thực hiện theo dõi,
hướng dẫn, đôn đốc, thực hiện lập các kế hoạch, tiến độ thi công đảm bảo
chất lượng công trình cho các đơn vị trực thuộc. Các phịng ban cịn phải định
kỳ báo cáo trình hình sản xuất kinh doanh, lập các báo cáo, phân tích tình

hình thực hiện sản xuất giúp ban giám đốc có biện pháp quản lý thính ứng.
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN
1. đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức vừa tập trung vừa phân
tán số cán bộ trong phịng kế tốn tại cơng ty bao gồm có 8 người gồm có:
kế tốn trưởng và phó kế tốn trưởng và 6 kế tốn viên mỗi kế tốn viên
có nhiệm vụ thực hiện 1 phần hành kế toán
- kế tốn thanh tốn : bộ phân này có nhiệm vụ theo dõi tình hình cơng
nợ và các nghiệp vụ thanh toán với khách hang và nghĩa vụ thanh toán các
nghiệp vụ phảI nộp nhà nước của cơng ty
- kế tốn TSCĐ : bộ phận kế tốn này có nhiệm vụ theo dõi tình hình
tăng giảm tài sản cố định của cơng ty và thực hiện các nghiệp vụ trích lập
khấu hao tài sản cố định tai công ty.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

- kế tốn vật tư cơng cụ dụng cụ : bộ phận kế tốn này có nhiệm vụ theo
dõi tình hình tăng giảm vật tư , cơng cụ dụng cụ và tinh giá trị hang tồn kho
tại công ty
- kế toán doanh thu vốn và thuế : bộ phận kế tốn này có nhiệm vụ theo
dõi và tập hợp doanh thu ,tính ra các khoản thuế phảI nộp nhà nước.
- kế toán tiền lương : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi và tính
ra các khoản lương và các khoản trích theo lương đối với cán bộ cơng nhân
viên trong cơng ty
- kế tốn tiền mặt : bộ phận kế tốn này có nhiệm vụ theo dõi tình hình
tăng giảm tiền mặt tại cơng ty
- kế tốn tổng hợp chi phí và tính giá thành : bộ phận kế tốn này có

nhiệm vụ tập hợp các khoản chi phí phát sinh và tính giá thành sản phẩm
2.đặc điểm tổ chức kế tốn tại cơng ty
- Cơng ty áp dụng chế độ kế toán mới trên máy vi tính và nối mạng trong
tồn tơng cơng ty
- Cơng ty áp dụng niên độ kế toán theo năm dương lịch
- Cùng với sự phát triển của Cơng ty phịng kế tốn đã có những đóng
góp đáng kể nhằm nâng cao hiệu quả cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo
hình thức vừa tập trung vừa phân tán quả quản lý kinh tế. Hiện nay, tại công
ty đang áp dụng chế độ kế tốn mới trên máy vi tính và nối mạng trong tồn
Tổng cơng ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra trên nhiều
địa bàn khác nhau. Do đó cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức vừa
tập trung vừa phân tán. Hình thức này được thể hiện theo sơ đồ sau:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10

SƠ ĐỒ BỘ MÁY PHỊNG KẾ TỐN
Kế tốn trưởng

PHĨ KẾ TỐN
Kế
tốn
thanh
tốn

Kế tốn
TSCĐ
và Quỹ


Kế tốn
vật tư
CC-DC

TRƯỞNG
Kế tốn
doanh
thu, vốn,
thuế

Kế
tốn
tiền
lương

Kế
tốn
tiền
mặt

Kế tốn
tổng hợp
CF&tính
Z

KẾ TỐN CÁC ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC

3. chính sách kế tốn áp dụng

-

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên .
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho theo giá bình quân cả kỳ dự chữ
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .
Thuế GTGT đầu vào = giá trị đầu vào tính thuế x thuế suất thuế GTGT.
Thuế GTGT đầu ra = giá trị đầu ra x thuế suất thuế GTGT.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đều
(phương pháp khấu hao đường thẳng)
Mức khấu hao năm =
- Chế độ kế toán áp dụng theo chế độ kế toan doanh nghiệp ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài
chính.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

- Niên độ kế tốn tại cơng ty là năm.
- Cơng ty sử dụng tỷ giá bình qn liên ngân hàng.
- Hình thức kế tốn áp dụng : là hình thức sổ nhật ký chung , nguyên tắc
của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được
ghi vào sổ nhật ký đặc biệt là sổ nhật ký chung sau đó lấy số liệu từ sổ nhật ký
để ghi vào sổ cáI các tài khoản.
4. Tổ chức vận dụng chứng từ kế tốn
Cơng ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo chế độ kế
toán doanh nghiệp bao gồm 5 chỉ tiêu sau :

-

Chứng từ tiền lương

-

Chứng từ TSCĐ

-

Chứng từ tiền tệ

-

Chứng từ hàng tồn kho

-

Chứng từ bán hàng

Tất cả các chứng từ kế tốn cơng ty sử dụng được liệt kê trên bang danh
mục sau:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12

Số hiệu


Số

Tên chứng từ

TT

chứng
từ

Bắt

Hướng

buộc

dẫn

Chứng từ kế toan ban hành theo quyết định này
I lao động tiền lương
1

Bảng chấm công

01a-

x

2

Bảng chấm cơng làm thêm giờ


LĐTL

x

3

Bảng thanh tốn tiền lương

01b-

x

4

Bảng thanh tốn tiền thưởng

LĐTL

x

5

Giấy đi đường

02-

x

6


Phiếu xác nhận sản phâm hoặc công việc LĐTL

x

7

hồn thành

03-

x

8

Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ

LĐTL

x

9

Bảng thanh tốn tiền th ngồi

04-

x

10


Hợp đồng giao khốn

LĐTL

x

11

Biên bản thanh lý(nghiêm thu) hợp đồng 05-

x

12

giao khốn

LĐTL

x

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

06-

Bảng phân bổ tiên lương và bảo hiểm xã hội LĐTL
07LĐTL
08LĐTL
09LĐTL
10-


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

LĐTL
11LĐTL
II hàng tồn kho
1

Phiếu nhập kho

01-VT

x

2

Phiếu xuất kho

02-VT

x

3

Biên bản kiểm nghiệm vật tư,cơng cụ,sản 03-VT

x


phẩm hàng hố
4

Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ

04-VT

x

5

Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ , sản phẩm 05-VT

x

, hàng hoá
6

Bảng kê mua hàng

06-VT

x

7

Bảng phân bổ nguyên liệu,vật liệu ,công 07-VT

x


cụ,dụng cụ
III bán hàng
1

Biên bản bàn giao cơng trình

01-BH

x

IV tiền tệ
1

Phiếu thu

01-TT

x

2

Phiếu chi

02-TT

x

3


Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

x

4

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04-TT

x

5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

x

6

Biên lai thu tiền

06-TT

7


Bảng kê vàng bạc kim quý đá quý

07-TT

8

Bảng kiểm kê quỹ

08-TT

9

Bảng kê chi tiền

09-TT

x
x
x
x

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14

8

V tài sản cố định
Biên bản giao nhận tài sản cố định


x

Biên bản thanh lý TSCĐ

x

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn

x

thành

x

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

x

Biên bản kiểm kê TSCĐ

x

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

5. Tổ chức vận dựng tài khoản kế toán .
Căn cứ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của đơn vị là công ty
nằm trong tổng công ty, công ty cịn bao gồm các chi nhánh, xí nghiệp, tổ,
đội, Cơng ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch toán hàng tồn
kho.

Căn cứ Quyết định số 1864/1998/QĐ - BTC ngày 16 tháng
12 năm 1998 của bộ tài chính về “Chế độ kế toán áp dụng
cho doanh nghiệp xây lắp” đơn vị sử dụng các tài khoản sau
trang bên.
Tên tài khoản

Số
hiệu

Loại 1: Tài sản lu động
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách hàng
Phải thu nội bộ

111
112
131
136

Phải thu khác
Dự phòng phải thu khó địi
Tạm ứng

138
139
141

Tên tài khoản
Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu

Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu t phát triển
Quỹ dự phịng tài chính
Quỹ dự phịng trợ cấp mất việc
làm
Lợi nhuận cha phân phối
Quỹ khen thởng
Loại 5: Doanh thu

Số
hiệu
411
414
415
416
421
431

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15

Chi phí trả trớc
Ký cợc, ký quỹ ngắn hạn
Nguyên vật liệu
Cơng cụ dụng cụ
Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang
Thành phẩm

Hàng hoá
Loại 2: Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Hao mịn tài sản cố định
Góp vốn kiên doanh
Đầu t dài hạn
Chi phí XDCB dở dang
Loại 3:
Vay ngắn hạn
Phải trả ngời bán

142
144
152
153
154

Doanh thu
Hàng bán bị trả lại
Loại 6: CP SX- KD
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp

511
531

155
156

Chi phí sản xuất chung

Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Loại 7: Thu nhập hoạt động khác
Thu nhập hoạt động tài chính
Thu nhập hoạt động bất thờng
Loại 8: Chi phí hoạt động khác
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động bất thờng
Loại 9: Xác định kêt quả kinh
doanh
Xác định kết quả kinh doanh

627
632
641
642

211
214
222
228
241
311
331

Thuế và các khoản phải nộp 333
ngân sách
Phải trả công nhân viên
334

Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Phải trả, phải nộp khác
Vay dài hạn

335
336
338
341

Loại 0 : Tài khoản ngoài bảng
cân đối kế tốn
Tài sản th ngồi
Vật t nhận giữ hộ, gia cơng
Nợ khó địi đã xử lý
Ngun tệ
Nguồn vốn khấu hao cơ bản

621
622

711
721
811
821

911

001
002

004
007
009

6. Tổ chức vận dụng sổ kế toán .
- Tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Cơng Nghiệp áp dụng hình
thức ghi sổ nhật ký có áp dụng kế tốn máy , cơng ty sử dung phần mêm kế
tốn XLS theo hình thức ghi sổ này hệ thống sổ kế toán tổng hợp bao gồm :

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16

DANH MỤC VÀ MẪU SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÔNG
TY XÂY LẮP
VÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP
Số
TT

Tên sổ

Ký hiệu

2

3

1
1


Sổ nhật ký chung

SO3a-DN

2

Sổ nhật ký thu tiền

SO3a1-DN

3

Sổ nhật ký chi tiền

SO3a2-DN

4

Sổ nhật ký mua hàng

SO3a3-DN

5

Sổ nhật ký bán hàng

SO3a4-DN

6


Sổ cáI dùng cho hinh thức nhật ký chung

7

Bảng cân đối số phát sinh

SO6-DN

8

Sổ quỹ tiền mặt

SO7-DN

9

Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

10

Sổ tiền gửi ngân hàng

SO8-DN

11

Sổ chi tiết vật liệu ,dụng cụ, sản phẩm hang hoá

S10-DN


12

Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm

S11-DN

13

hàng hoá

S12-DN

14

thẻ kho(sổ kho)

S21-DN

15

sổ TSCĐ

S22-DN

16

sổ theo dõi TSCĐ và CCDC tại nơI sử dụng

S23-DN


17

thẻ TSCĐ

S31-DN

18

sổ chi tiết thanh toán với người mua(bán)

S34-DN

19

sổ chi tiết tiền vay

S35-DN

20

sổ chi tiết bán hàng

S36-DN

21

sổ chi phí sản xuất kinh doanh

S37-DN


SO3b-DN

SO7a-DN

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


17

22

thẻ tinh giá Thành sản phẩm

S38-DN

23

sổ chi tiết các tài khoản

S51-DN

24

sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh

S52-DN

25


sổ chi phí đầu tư xây dựng

S61-DN

26

sổ theo dõi thuế GTGT

S62-DN

27

sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại

S63-DN

sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm

- qui trình ghi sổ kế tốn tại công ty Xây lắp và sản xuất thiết bị công
nghiệp hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được gửi từ các bộ phận đã được
kiểm tra được dùng làm căncứ ghi sổ , trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào
sổ nhật ký chung , sổ nhật ký đặc biệt sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật
ký chung, sổ nhật ký đặc biệt để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp, đông thời với việc ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh được
ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan . Cuối năm cộng số liệu trên sổ
cáI để lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng
,số liệu ghi trên sổ cáI và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ thẻ kế
toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



18

SƠ ĐỒ TRÌNH TỤE GHI SỔ KẾ TỐN TẠI CƠNG TY XÂY LẮP VÀ
SẢN XUẤT CƠNG NGHIỆP

Chứng từ kế tốn

Sổ nhật ký đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán
chi tiêt

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số phát
sinh

báo cáo tài chính

7. Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính
- Kỳ lập báo cáo theo năm
- Hệ thống báo cáo tài chính hiện hành gồm những loại sau :
* Bảng cân đối kế toán

* Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
* Báo cáo kết quả kinh doanh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


19

* Thuyết minh báo cáo tài chính
III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
1. Đánh giá tổ chức hạch tốn kế tốn tại cơng ty
Từ khi thành lập Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp không
ngừng mở rộng cả về qui mô cũng như địa bàn hoạt động. Khi mới thành lập,
địa bàn hoạt động của công ty chủ yếu là các tỉnh phía Bắc, hiện nay, địa bàn
hoạt động của cơng ty đã mở rộng sang cả các tỉnh miền Trung và các tỉnh
miền Nam. Đó là kết quả của sự cố gắng, nỗ lực của tập thể lãnh đạo và cán
bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty. Trong thời gian tới, lĩnh vực hoạt động chủ
yếu của Công ty vẫn là hoạt động xây lắp với mục tiêu đề ra đảm bảo đúng
thiết kế kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ thi cơng, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. Để thực hiện
mục tiêu này, Công ty khuyến khích các chi nhánh, xí nghiệp áp dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật trong thi công đồng thời cũng tăng cường các biện pháp
quản lý chi phí thơng qua cơng tác kế tốn
Qua thời gian thực tập tại Cơng ty xây lắp và sản xuất thiết bị công
nghiệp, em xin trình bày một số ý kiến nhận xét và đưa ra một số giải pháp để
khắc phục những nhược điểm trong cơng tác kế tốn
2. Những ưu điểm trong cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
Công ty lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp thực hiện đồng thời cả kế
tốn tài chính và kế tốn quản trị nhằm nâng cao chất lượng cơng tác kế tốn.

Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quản trị tạo thành một hệ thống thơng
tin hồn chỉnh đáp ứng nhu cầu thơng tin cả trong và ngồi Cơng ty. Trong
cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành, kế tốn quản trị giúp cho q trình

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


20

thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh chính
xác, chi tiết, đầy đủ kịp thời, phục vụ lãnh đạo trong việc lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện, điều hành kế hoạch sản xuất và tổ chức hoạt động tài chính
trong nội bộ Cơng ty.
Cơng tác kế tốn của Cơng ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp được sự trợ giúp của phần mềm kế tốn XLS. Nhờ có phần mềm kế tốn này,
khối lượng cơng việc ghi chép hàng ngày và cuối tháng giảm đáng kể trong
khi vẫn đảm bảo tính đầy đủ, tính chính xác của số liệu kế tốn. Cơng việc
của phịng kế tốn đợc tập trung vào khâu thu thập, xử lý chứng từ, nhập số
liệu và nội dung các nghiệp vụ kinh tế trên các chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp chứng từ gốc cùng loại vào máy, phân tích các báo cáo tài chính và báo
cáo quản trị... Sau khi nhập số liệu vào các chứng từ mã hố trên máy, chơng
trình sẽ tự động chuyển các số liệu vào các sổ kế toán liên quan.
Cơng ty áp dụng hình thức Nhật ký chung trong cơng tác kế tốn. Hình
thức kế tốn này có u điểm đơn giản, dễ áp dụng, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh được phản ánh rõ ràng trên sổ nhật ký chung, các sổ cái và sổ chi tiết
theo trình tự thời gian và định khoản, tuy nhiên hình thức này cũng có nhược
điểm là khối lượng cơng việc ghi chép lớn do các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
cùng một lúc phải ghi vào nhiều loại sổ khác nhau.Việc sử dụng phần mềm kế
toán XLS giúp hạn chế khối lượng cơng việc ghi chép do đó khắc phục được
nhược điểm của hình thức kế tốn Nhật ký chung. Cơng ty áp dụng hình thức
kế tốn Nhật ký chung là hồn tồn phù hợp với trình độ đội ngũ cán bộ kế

tốn, tình hình trang bị phơng tiện kỹ thuật trong cơng tác tính tốn, xử lý
thơng tin, phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nh yêu
cầu quản lý của Công ty.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


21

Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp thực hiện kế tốn chi
phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm theo phơng pháp kê khai
thờng xun. Phơng pháp này cho phép Cơng ty có thể kiểm soát được từng
lần nhập, xuất vật tư, hàng hố hạn chế tình trạng thất thốt, sử dụng lãng phí.
Sản phẩm xây lắp thường có kết cấu phức tạp, giá trị lớn, thời gian thi công
kéo dài. Hơn nữa trong một kỳ kế tốn Cơng ty thực hiện nhiều cơng trình,
mỗi cơng trình lại bao gồm nhiều hạng mục cơng trình. Do đó tình hình nhập,
xuất ngun vật liệu được phản ánh thường xuyên kịp thời theo từng nghiệp
vụ kinh tế phát sinh cho phép tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất cho các đối tượng liên quan, giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt đợc tình hình sử
dụng các loại nguyên vật liệu một cách chính xác từ đó có những quyết định
đúng đắn, kịp thời thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Hệ thống sổ kế tốn của Cơng ty được mở theo đúng chế độ kế tốn.
Ngồi ra, các sổ sách kế tốn đợc mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục
cơng trình đáp ứng u cầu thơng tin kinh tế nội bộ Công ty cũng nh yêu cầu
của cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thánh sản phẩm.
Đối tượng tập hợp chi phí đợc xác định là từng cơng trình, hạng mục
cơng trình phù hợp với đối tợng tính giá thành, chi phí đợc tập hợp theo từng
khoản mục tạo điều kiện cho công tác đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá
thành sản phẩm được chính xác và chi tiết (vì chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang cũng chính là chi phí sản xuất của các cơng trình, hạng mục cơng trình
cha hồn thành). Giá thành sản phẩm xây lắp đợc xác định chi tiết theo từng

khoản mục giúp cho doanh nghiệp có thể so sánh tình hình thực hiện kế hoạch
với kế hoạch đề ra. Từ đó thấy được những ưu điểm cũng như những hạn chế
trong q trình thực hiện cơng tác xây lắp và có biện pháp khắc phục hạn chế
đó trong kỳ sau.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


22

Những ưu điểm trong cơng tác quản lý, kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm nêu trên đã có tác dụng tích cực đến việc tiết kiệm chi phí
sản xuất hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty. Tuy nhiên, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở Cơng ty cũng có những tồn tại và những khó khăn nhất định.
3. Một số nhược điểm trong cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty.
Trong q trình hạch tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty xây dựng Sơng Đà
8 có một số vấn đề cha thật hợp lý, cần có sự điều chỉnh cho phù hợp với
những nguyên tắc hạch toán do Bộ Tài Chính quy định, cụ thể là:
 Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
 Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận quản lý
tổ đội sản xuất cũng đợc tính vào khoản mục chi phí ngun vật liệu trực tiếp
mà khơng đợc tách riêng để hạch tốn vào TK 6272 “chi phí vật liệu” và TK
6273 "chi phí dụng cụ quản lý", làm ảnh hởng tới tính chính xác của từng
khoản mục chi phí.
 Trong q trình hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp, một số
chứng từ phản ánh tình hình nhập xuất với số lợng nhỏ kế toán tổng hợp lại
ghi sổ Nhật ký chung một lần, do đó, khơng phản ánh chính xác số lợng thực
tế của từng lần nhập xuất, gây khó khăn cho cơng tác kiểm tra, đối chiếu số

liệu khi có sai sót xảy ra.
 Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
 Trong khoản mục chi phí này Cơng ty hạch tốn cả tiền lơng chính, lơng phụ và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


23

máy thi công, nhân viên quản lý tổ đội mà khơng hạch tốn vào TK 623 “chi
phí sử dụng máy thi cơng” và TK 6271 "chi phí nhân viên quản lý".
 Các khoản trích trên lơng của cơng nhân trực tiếp, công nhân điều
khiển máy thi công và nhân viên quản lý tổ đội nh: BHXH, BHYT, KPCĐ
cũng đợc hạch tốn vào tài khoản 622 "chi phí nhân cơng trực tiếp" thay cho
hạch tốn vào TK 627 (6271) “chi phí sản xuất chung” theo qui định của Bộ
tài chính. Việc hạch toán này làm cho tỉ trọng của các khoản mục chi phí
trong giá thành có sự thay đổi: tăng tỉ trọng của khoản mục chi phí nhân cơng
trực tiếp, giảm tỉ trọng của khoản mục chi phí sản xuất chung.
 Cơng ty thực hiện trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo q và tính vào chi
phí nhân cơng của tháng cuối, làm cho khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp
tăng đột biến về cuối q, khơng phản ánh chính xác giá thành cơng trình.
 Hạch tốn chi phí sản xuất chung:
 Khoản chi phí tiền lơng nhân viên quản lý tổ đội khơng đợc hạch tốn
vào chi phí sản xuất chung mà hạch tốn vào chi phí nhân cơng trực tiếp, do
đó làm giảm chi phí chung tăng chi phí trực tiếp.
 Nh đã trình bày trên chi phí ngun vật liệu sử dụng cho quản lý tổ đội
sản xuất, các khoản trích trên lơng của cơng nhân trực tiếp và công nhân điều
khiển máy thi công không đợc hạch tốn vào khoản mục chi phí sản xuất
chung mà hạch tốn vào chi phí ngun vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng
trực tiếp.

 Chi phí vận chuyển bốc dỡ ngun vật liệu đợc hạch tốn vào chi phí
sản xuất chung mà khơng tính vào giá trị ngun vật liệu mua về nhập kho,
gây ảnh hởng tới tính chính xác của giá trị nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


24

cũng nh tính chính xác của khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí sản xuất chung trong giá thành.
 Trong khoản mục chi phí sản xuất chung ngồi chi phí khấu hao TSCĐ
phục vụ chung cho hoạt động xây lắp cịn có chi phí khấu hao máy thi công,
do Công ty không mở riêng TK 623 “ chi phí sử dụng máy thi cơng” để hạch
tốn các khoản chi phí phát sinh trong q trình sử dụng máy thi cơng.
 TK 6277 "chi phí dịch vụ mua ngồi " phản ánh các chi phí: Chi phí
sửa chữa máy thi cơng, chi phí vận chuyển ngun vật liệu, chi phí th ngồi
máy thi cơng… là khơng phù hợp.
 Lãi vay vốn lu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh đợc hạch
tốn vào chi phí bằng tiền khác trong khoản mục chi phí sản xuất chung. Việc
hạch tốn này làm tăng chi phí sản xuất (tăng giá thành sản phẩm).
 Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng:
Trong q trình hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
Cơng ty khơng hạch tốn riêng chi phí sử dụng máy thi cơng mặc dù Công ty
tổ chức thi công theo phơng thức hỗn hợp (kết hợp lao động thủ cơng và máy
móc).
 Cơng tác tổ chức tập hợp chứng từ:
Do phịng kế tốn của Công ty ở xa công trờng nên các chứng từ phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng ở các tổ đội xây dựng đợc các
nhân viên kinh tế thu thập và xử lý ban đầu, cuối tháng chuyển về phịng kế

tốn Cơng ty để nhập số liệu vào các sổ kế tốn liên quan. Vì vậy, khối lợng
cơng việc của phịng kế tốn thờng dồn dập vào một số ngày cuối tháng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


25

MỤC LỤC

lời mở đầu............................................................................................... 1
I- Đặc điểm của Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp.........2
1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................2
2 - Tổ chức sản xuất................................................................................5
3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................................6
II. thực trạng tổ chức hạch toán kế toán...................................................8
1. đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty....................................8
2.đặc điểm tổ chức kế tốn tại cơng ty...................................................9
3. chính sách kế toán áp dụng..............................................................10
4. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán................................................11
5. Tổ chức vận dựng tài khoản kế toán ..............................................14
6. Tổ chức vận dụng sổ kế toán ...........................................................16
7. Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính................................................18
III. Đánh giá thực trạng tổ chức kế tốn tại cơng ty..............................19
1. Đánh giá tổ chức hạch tốn kế tốn tại cơng ty..............................19
2. Những ưu điểm trong cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty....................................................19
3. Một số nhược điểm trong cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty......................................22


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×