Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

công tác kế toán tại công ty, đặc điểm kế toán và một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.54 KB, 124 trang )

mục lục

Lời mở đầu.......................................................................................1
Chơng i: Tìm hiểu chung về công ty cổ phần t vấn đầu t...2
1.1 tìm hiểu chung về công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và
thơng mại.........................................................................................2
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty...............2
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức kinh doanh
tại công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại............3
1.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần t
vấn đầu t xây dựng và thơng mại:...........................................3
1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công cổ phần t
vấn đầu t xây dựng và thơng mại............................................5
1.1.3 Đặc điểm công tác kế toán.................................................6
1.1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán...............................6
1.1.3.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty............................10
1.1.3.4 Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán ở công ty.
.................................................................................................10
Chơng 2 Thực trạng công tác kế toán tại công ty, đặc điểm kế toán
Và một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty11
2.2. Tổ chức hạch toán một số phần hành chủ yếu:.....................11
2.2.1. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành....11
2.2.1.1 Đặc điểm hạch toán chi phí sản suất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại:...................................................................................11
2.2.1.2. Hạch toán chi phí sản phí sản xuất tại công ty...........11
2.2.1.3 Tổng chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở
dang và tính giá thành sản phẩm............................................56
2.2.1.4 hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng
và thơng mại............................................................................62
** tim hiểu các đề tài khác..........................................................72



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.2.2. tổ chức hạch toán tài sản cố định...................................72
2.2.3 Tổ chức hạch toán tiền lơng - nhân viên:........................75
2.2.4 tổ chức hạch toán vốn bằng tiền.......................................81
Chơng III Nhận xét về tình hình tổ chức kế toán tại Công
ty cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại................................85
3.1 Những nhận xét về tổ chức kế toán tại công ty:....................85
3.1.1 Những thuận lợi:.................................................................85
3.1.2.Những khó khăn:................................................................85
3.1.3Đánh giá chung:....................................................................85
3.2. Đánh giá về tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty:................85
3.2.1.Những u điểm:.................................................................85
3.2.1.1.Về tổ chức bộ máy kế toán:........................................85
3.2.1.2. Về thực hiện chế độ kế toán:...................................86
3.2.1.3. Về tổ chức kế toán các phần hành cơ bản:...............87
3.2.2. Những hạn chế và biện pháp khắc phục:........................88
Kết luận............................................................................................90

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Danh mục chữ viết tắt trong báo cáo
STT

Ký hiệu viết tắt

Tên viết tắt


1

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

2

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

3

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

4

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi công

5

CPSXKDD

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang


6

TSCĐ

Tài sản cố định

7

BHXH

Bảo hiểm xà hội

8

BHYT

Bảo hiểm y Từ

9

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

10

SDMTC

Sử dụng máy thi công


11

XL

Xây lắp

12

DNXD

Doanh nghiệp xây dựng

13

DNXL

Doanh nghiệp xây lắp

14

HĐQT

Hội đồng quản trị

15

XD

Xây dựng


16

CT

Công ty

17

QT

Quản trị

18

TC-HC

Tổ chức hành chính

19

TC-KT

Tài chính - Kế toán

20

KH - KT

Kế hoạch kỹ thuật


21

QLKDTB

Quản lý kinh doanh thiết bị

22

DN

Doanh nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lời mở đầu
Đất nớc đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu
vực và toàn cầu. Trong bối cảnh đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải
tăng cờng cải tiến công nghệ, nâng cao khả năng cạnh tranh, chớp
lấy những cơ may, vợt lên những thách thức của thơng trờng.
Công ty Cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mai là một
công ty năng động nh vậy. Là doanh nghiệp, Công ty cổ phần t vấn
đâù t xây dựng và thơng mại luôn là đơn vị làm ăn có hiệu quả với
số vốn nộp ngân sách Nhà nớc năm sau luôn cao hơn năm trớc. Công
ty đà và đang thi công nhiều công trình lớn, đợc đánh giá là chất lợng cao. Trong những năm vừa qua công ty đà đón nhận chứng chỉ
ISO 9001: 2000 do BVQI Vơng quốc Anh cấp. Có thể nói để đạt đợc
những thành tựu to lớn nh ngày hôm nay là nhờ có sự nỗ lực, cố
gắng không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công
ty, các đội sản xuất thi công, chi nhánh và các phòng ban. Trong đó

phòng Tài chính kế toán là một bộ phận không thể thiếu. Những
thông tin do kế toán cung cấp luôn kịp thời, chính xác, đóng góp
tích cực trong công tác quản lý, điều hành mọi hoạt động của Công
ty. Công tác kế toán của Công ty luôn tuân thủ mọi chế độ do Bộ Tài
chính ban hành, kịp thời bổ sung sửa đổi theo những quyết định
hiện hành.
Là một sinh viên đợc tới thực tập tại phòng Tài chính kế toán
của Công ty là một vinh dự lớn đối với em. Em xin chân thành cảm
ơn sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị trong phòng Tài
chính kế toán nói riêng và các phòng ban khác trong Công ty nói
chung đà giúp em hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Em cũng xin
cảm ơn giáo viên hớng dẫn của em, thầy giáo Vũ Đăng D đà hết lòng
giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Trong quá trình thực tập, mặc dù em đà có rất nhiều cố gắng
và nhận đợc sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hớng dẫn: Vũ Đăng D
Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59CĐ.KT9

1-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


và các cô chú, anh chị ở Phòng Kế Toán công ty song chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong muốn tiếp thu
những ý kiến đóng góp, bổ sung nhằm hoàn thiện hơn nữa báo
cáo thực tập của mình.
Em xin trân trọng cảm ơn !

Chơng i:

Tìm hiểu chung về công ty cổ phần t vấn đầu t
xây dựng và thơng mại
1.1 tìm hiểu chung về công ty cổ phần t vấn đầu t xây
dựng và thơng mại
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Do quá trình phát triển của đất nớc nói chung, và để phù hợp với
quá trình phát triển kinh tế của Hà Nội nói riêng, để phát triển quy mô
và tính chất hoạt động cho phù hợp với sự phát triển của xà hội.
Năm 2000: ĐÃ có quyết định số 1429/QĐ/SKHĐT ngày
11/10/2000 cho phép công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại thành lập.
Trụ sở giao dịch: 1C -Đặng Thái Thân - Quận Hoàn
Kiếm-Hà Nội.
Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại đợc:
- Gọi tắt là :CIVES (tên giao dịch nớc ngoài )
Sau khi công ty đi vào ổn định và phát triển, Ban lÃnh đạo
công ty quyết định mở rộng thêm ngành nghề đăng ký kinh doanh
với các hạng mục: Thiết kế công trình xây dựng dân dụng và công
nghiệp, giám sát công trình dân dụng, công nghiệp, hê thống kỹ
thuật - lĩnh vực chuyên môn giám sát, lắp đặt thiết bị công trình
xây dựng - hoàn thiện , t vấn dự án đầu t xây dựng.
Năm 2005: Là năm bản lề đánh đấu lịch sử của công ty cổ
phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại qua hàng loạt các dự án lớn
khởi công,các giải pháp mạnh nhằm tái cơ cấu lại toàn bộ nguồn lực,
các chơng trình cải cách tổng thể của công ty. Các công trình đợc
hoàn thành là kết quả và nền tảng vững chắc cho sự phát triển
Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59CĐ.KT9

2-


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


bền vững của công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng
mại.
- Khi thành lập công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại có :
. Vốn điều lệ :
20.000.000.000 VNĐ
. Vốn vay bình quân : 30.000.000.000 VND

1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức kinh
doanh tại công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng
mại
1.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần t
vấn đầu t xây dựng và thơng mại:
Cơ cấu tổ chức sản suất và bộ máy quản lý công ty cổ phần t
vấn đâu t xây dựng và thơng mại đợc mô hình hoá theo sơ đồ
sau :
Sơ đồ tổ chức và quản lý công ty cổ phần t vấn đầu t
xây dựng và thơng mại
đhđ cổ đông

Ban kiểm soát

Hội đồng quản
trị

Tổng Giám đốc

Phó T.giám

đốc
Kỹ thuật

Phòng tổ
chức hc

Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59CĐ.KT9

Phó T.giám đốc
tài chính

Phòng
tc - kt

Phó T.giám đốc
đầu tư,dự án

Phòng
kh - kt

Phòng cơ
giới

3-

ởng mộc trực thuộc
Các đội công trình
Trạm trộn bê tông thư
LUAN VAN XưCHAT

download
: add
công LUONG
ty
thi công xây
lắp
ơng phẩm


Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức quản lý công ty cổ phần t vấn
đầu t xây dựng và thơng mại

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Hội đồng quản trị gồm có: Chủ tịch Hội đồng quản trị và các
thành viên Hội đồng quản trị.
Ban kiểm soát gồm có: Trởng Ban kiểm soát và các thành viên trong
Ban.
- Tổng Giám đốc Công ty: Là ngời điều hành mọi hoạt động
kinh doanh của Công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch, kinh doanh và
phơng án đầu t của Công ty bảo toàn và phát triển vốn.
- Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật: Có nhiệm vụ điều hành kế
hoạch - kỹ thuật, trực tiếp quản lý điều hành phòng kế hoạch, kỹ
thuật. Theo dõi việc lập kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn và
điều hành sản xuất của các đơn vị cơ sở, kiểm tra, hớng dẫn công
tác nghiệm thu thanh quyết toán công trình hoàn thành.
- Phó Tổng Giám đốc tài chính: Lập các phơng án kinh tế, xác
định hiệu quả trong công tác điều hành các dự án nói riêng và
trong công tác sản xuất kinh doanh chung của Công ty.
- Phó Tổng Giám đốc đầu t,dự án: Khai thác và xử lý thông tin
tìm kiếm việc làm, thiết lập các mối quan hệ với các cơ quan chủ

quản đầu t, các nhà đầu t trong và ngoài nớc, các bạn hàng tiềm
năng phục vụ lợi ích tăng thị phần xây lắp và mở rộng thị trờng
của Công ty. Phụ trách đầu t theo chiều sâu nhằm nâng cao năng
lực sản xuất kinh doanh của Công ty, khai thác thị trờng bất động
sản, lập các dự án đầu t bất động sản.
- Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm về mặt tổ
chức hành chính của Công ty, quản lý hồ sơ, lý lịch, quyết định,...,
nhân sự và thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà nớc, đảm
bảo quyền lợi và nghĩa vụ của công nhân viên trong Công ty.
- Phòng tài chính kế toán: Nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo quy định của kế toán. Đồng thời tham mu
cho Ban Giám đốc các chính sách, chế độ tài chính, quản lý thu chi
Ngun Thanh Thđy
Líp 59C§.KT9

4-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


tài chính theo chế độ kế toán hiện hành. Kết hợp với phân tích
hoạt động kinh tế để đa ra các quyết định tài chính hợp lý, hiệu
quả hoặc giúp cho Giám đốc và các phòng chức năng nắm bắt đợc
tình hình tài chính cụ thể của Công ty.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Là cơ quan trung tâm điều hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị có chức năng và
nhiệm vụ về các công tác nh: công tác kế hoạch, công tác quản lý kỹ
thuật - chất lợng, công tác dự án đấu thầu, công tác điều hành
quản lý các dự án.
- Phòng cơ giới (Phòng quản lý kinh doanh thiết bị): Có trách

nhiệm điều hành, quản lý hoạt động và đảm bảo phát huy năng
lực của phơng tiện, sử dụng an toàn và có hiệu quả. Tham mu cho
chỉ huy đơn vị về các hợp đồng cho thuê thiết bị với các cơ quan,
tổ chức và cá nhân ngoài Công ty.
- Các đơn vị trực thuộc:
+ Các đội thi công, xây lắp.
+ Xởng mộc trực thuộc công ty.
+ Trạm trộn bê tông thơng phẩm

Nguyễn Thanh Thđy
Líp 59C§.KT9

5-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công cổ phần
t vấn đầu t xây dựng và thơng mại
a) Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
nên điều kiƯn tỉ chøc s¶n xt cịng nh s¶n phÈm cđa Công ty có
nhiều khác biệt so với các ngành khác. Sản phẩm chủ yếu của Công
ty là sản phẩm thi công cơ giới các công trình kết cấu hạ tầng. Đối
với hoạt động xây lắp thì quá trình sản xuất kinh doanh của Công
ty diễn ra theo sơ đồ sau:

Chủ đầu tư
mời thầu


Nhận hồ sơ

Nghiệm thu, bàn
giao, xác định
lập kết quả, lập
quyết toán

Tiến hành
xây dựng

Lập dự án thi
công và lập
dự toán

Tham gia
đấu thầu

Chuẩn bị
nguồn lực:
NVL, Vốn, NC

Thắng thầu

Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ quy trình công nghệ sản
xuất của công ty
b) Kết quả kinh doanh trong những năm gần đây
Trong 3 năm từ 2007-2009 tình hình kinh tế xà hội nớc ta có
những biến động đáng kể. Nền kinh tế đà xuất hiện những yếu
tố gây lo ngại, thể hiện tính thiếu bền vững, làm cho tốc độ tăng
trởng có tính chất chậm lại, dẫn đến hoạt động của các doanh

nghiệp có nhiều khó khăn năng lực tài chính yếu kém. Tiến trình
sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nớc và tiến độ cổ phần hoá còn
chậm. Nhiều doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, sản xuất không ổn
định hoặc sản suất không hết công suất và năng lực của mình,
sản phẩm ứ đọng nhiều...Việc mở rộng nhà xởng, trụ sở của các
công ty, các tổ chức, các Doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn.
Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59CĐ.KT9

6-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đợc thể hiện tóm
tắt qua bảng sau:

Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59CĐ.KT9

7-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


(Đơn vị tính: đồng.)
ST
T

Chỉ tiêu


1

Doanh thu

2

LÃi trớc thuế

3

LÃi sau thuế

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

265.150.634.
000
3.026.872.25
0
2.179.348.02
0

450.043.674.
256
5.290.480.50
0

3.809.145.96
0

550.045.192.
018
7.554.491.00
0
5.439.233.52
0

Bảng biểu 1.3 : Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty
*Phân tích sơ lợc kết quả rút ra nhận xét :
Nhìn chung hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần t vấn
đầu t xây dựng và thơng mại trong 3 năm (từ 2007-2009) qua các
chỉ tiêu tích cực đều tăng mạnh từ 20% - 40% so với cùng kỳ năm trớc đó. Hoạt động sản suất kinh doanh của công ty không có dấu
hiệu đứt quÃng, không liên tục ở các chỉ tiêu quan trọng đều tăng
cao.
- Doanh thu từ 265.150.634.000 năm 2007 thì đến năm 2009
đạt đợc 550.045.192.018 tăng (+121%).
- Các khoản nộp ngân sách nhà nớc cùng tăng lên tơng ứng so
với doanh thu.
Qua các chỉ tiêu về số liệu trên về hoạt động kinh doanh của
công ty trong 3 năm qua, đà nói lên một sự thành công tốt đẹp
trong việc đa công ty phát triển theo xà hội. Sự tăng trởng này
chính là một phần thởng xứng đáng cho những cố gắng không
mệt mỏi của Ban Giám đốc và của toàn thể cán bộ công nhân viên
trong việc thúc đẩy và phát triển một công ty xây dựng còn non trẻ
trong thị trờng, tạo ra đợc một uy tín trong giới xây dựng cả nớc và
trong công ty.

1.1.3 Đặc điểm công tác kế toán
1.1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ sự phân cấp quản lý, phân công nhiệm vụ của
công ty cho các tổ đội thi công các công trình theo hai hình thức:
Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59C§.KT9

8-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Hình thức giao khoán cho đội thi công dới sự quản lý trực
tiếp của công ty: có nghĩa là đội thi công có trách nhiệm thi công
các công trình theo thiết kế, bản vẽ đà đợc duyệt và thi công đúng
tiến độ mà công ty đà đề ra.Việc cung cấp nguyên vật liệu thi công
công trình do công ty trực tiếp cung cấp và phòng kế toán của công
ty sẽ phân công một kế toán viên của phòng xuống công trình theo
dõi và tập hợp chứng từ ban đầu gửi về phòng kế toán công ty, tập
hợp, xác định chi phí và tính giá thành công trình.
- Hình thức giao khoán cho đội: Đây là sự phân công theo
cách khoán gọn, ở đây không có sự quản lý trực tiếp của Công ty
mà ngời đội trởng có toàn quyền quyết định việc thu mua nguyên
vật liệu cho công trình và chịu trách nhiệm trớc công ty, trớc pháp
luật về công trình. ở hình thức này ngời đội trởng thi công cũng là
chủ nhiệm công trình, đội trởng tự cân nhắc xem có nên cần kế
toán theo dõi hay không. Sau khi công trình hoàn thành một hạng
mục (đối với các công trình có quy mô lớn, thời gian thi công lâu),
hoặc hoàn thành cả công trình thì đội trởng phải có trách nhiệm
tập hợp và nộp về các chứng từ ban đầu về nhập xuất nguyên vật

liệu và các chứng từ có liên quan phù hợp với giá trị của công trình về
phòng kế toán công ty.
Cơ cấu tổ chức kế toán công ty cổ phần t vấn đầu t xây
dựng và thơng mại

Kế toán trưởng

Kế
toán
tổn
g hợp

Kế
toán
thu
chi

Thủ
quỹ

Kế
toán
ngâ
n
hàn
g

Kế
toán
TSCĐ


Kế
toán
côn
g
trìn
h

Các nhân viên kế toán
đội
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty

Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59CĐ.KT9

9-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bộ máy kế toán đợc tổ chức cụ thể nh sau:
- Kế toán trởng:
Là ngời phụ trách chính về công tác tài chính- kế toán của
công ty, có chức năng tổ chức công tác tài chính - kế toán, phân
công nhiệm vụ cho nhân viên của phòng tài chính kế toán.
Phối hợp với các phòng ban khác trong việc đảm bảo tài chính
cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phân công
giải quyết các quan hệ về tài chính với cơ quan Nhà nớc, cấp trên,
khách nợ và chủ nợ.
Kế toán trởng còn chịu trách nhiệm trớc giám đốc về tổ chức

hệ thống kế toán của công ty.
- Kế toán tổng hợp ( 1 ngời):
Tổng hợp số liệu, hạch toán chi tiết các tài khoản, lập báo cáo tài
chính và phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty. Chịu trách
nhiệm báo cáo với kế toán trởng.
- Kế toán thu chi (1 ngời):
Thanh toán các khoản thu chi và thanh toán nội bộ, mở sổ kế
toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát
sinh các khoản thu chi xuất nhập quỹ tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý và tính ra số tiền quỹ ở mọi thời
điểm. Tổng hợp các khoản phải thu, phải trả theo kỳ nhất định, thờng tiến hành tổng hợp theo tuần. Riêng vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý nhận ký cợc, ký quỹ phải theo dõi riêng một sổ hay một phần
sổ. Theo kỳ nhất định, phải tiến hành báo cáo cho kế toán trởng
- Thủ quỹ (1ngời):
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, ngân
phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ tiền mặt.
Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối
chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có
chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. Phải chấp
hành sự kiểm tra khi có kiểm tra q bÊt thêng. Cã tr¸ch nhiƯm b¸o
c¸o víi kÕ toán trởng.
- Kế toán ngân hàng (1 ngời):
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình
hình biến động, giám sát chặt chẽ thu, chi, quản lý tiền mặt và
tiền gửi ngân hàng, chuyển khoản, séc, uỷ nhiệm chi đối với khách
hàng mua và bán.
Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59C§.KT9


10 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Kế toán TSCĐ (1 ngời):
Do đặc thù của ngành xây dựng, TSCĐ là các phơng tiện chủ
yếu để thi công, do đó kế toán TSCĐ có vai trò rất quan trọng. Họ
có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ và sử dụng đầy đủ công suất của
TSCĐ, theo dõi biến động TSCĐ theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên, đặt ra trong công tác hạch toán TSCĐ, kiểm tra và sử dụng
quỹ khấu hao cơ bản, tính đúng chi phí sửa chữa và giá trị trang
thiết bị, cải tiến kỹ thuật đổi mới TSCĐ và tính đúng nguyên giá
TSCĐ.
- Kế toán công trình( 3 ngời ) :
Có trách nhiệm tập hợp chứng từ chi phí các công trình. Căn cứ
vào quyết toán A-B và các công trình phân chia cho hợp lý.
- Kế toán các đội công trình :
Do đặc thù của công việc, các đội sản xuất phải thi công tại
nhiều nơi khác nhau. Do đó kế toán của các đội công trình cũng
hoạt động độc lập. Phụ trách kế toán tiến hành tập hợp chứng từ,
định kỳ chuyển về cho kế toán tại công ty.
- Các đội XDCT có 01 ngời thống kê chịu trách nhiệm kiểm tra,
tập hợp chứng từ gửi về Công ty để ghi sổ, hạch to¸n kÕ to¸n.
Nh vËy tỉ chøc bé m¸y kÕ to¸n tại công ty vừa gọn nhẹ vừa
đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng của mình. Bộ máy kế toán
đợc tổ chức theo phơng thức trực tuyến phù hợp với bộ máy quản lý
chung của Công ty.

Nguyễn Thanh Thủy

Lớp 59CĐ.KT9

11 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.1.3.2 Hình thức kế toán.
Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng là: Hình thức kế
toán Nhật Ký Chung. Sử dụng hình thức kế toán Sổ Nhật Ký Chung,
là một hình thức khá phổ biến các Doanh nghiệp nói chung và ở
các Doanh nghiệp xây lắp nói riêng.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán ghi các
số liệu vào Sổ Nhật Ký Chung. Sau đó, căn cứ số liệu ghi trên Nhật
ký chung để ghi vào các TK phù hợp trên Sổ Cái. Các số liệu liên quan
tới các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng đồng thời ghi vào các sổ, thẻ chi
tiết tơng ứng.
Cuối quý cộng các số liệu trên Sổ cái, tính số d để lập bảng
cân đối phát sinh. Các số liệu trên sổ kế toán chi tiết cũng đợc
tổng hợp để lập ra các bảng tổng hợp chi tiết. Các số liệu trên sau khi
kiểm tra thấy khớp đúng đợc sử dụng để lập báo cáo kế toán
Ngoài ra, kế toán Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và
thơng mại còn sử dụng Sổ Nhật Ký đặc biệt để theo dõi các công
trình lớn quy mô rộng, thời gian qua nhiều niên độ kế toán nhằm
đánh giá chính xác và nhanh chóng giá thành công trình, giảm bớt
khối lợng ghi Sổ cái. Đến cuối tháng, nhân viên kế toán lập bảng
cân đối tài khoản để kiểm tra tÝnh chÝnh chÝnh x¸c cđa viƯc ghi
chÐp kÕ to¸n chi tiết, kiểm tra một lần nữa tính chính xác của việc
hạch toán ban đầu.
Hiện nay, Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng

mại đang áp dụng phơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên. Sơ đồ hình thức kế toán Nhật Ký Chung
mà công ty đang áp dụng :
Hình thức kÕ to¸n nhËt ký chung
Chøng tõ
gèc

.

Sỉ kÕ
to¸n chi

NhËt ký
chung

tiÕt

B¸o c¸o
q hàng

ngày
Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết số phát
sinh

Bảng cân
đối số phát
sinh

Bảng cân đối
tài khoản và các
báo cáo kế toán

Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59CĐ.KT9

12 khác
-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Ghi cuối
tháng
Ghi hàng
ngày
Đối chiếu kiểm tra số
liệu
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán theo Hình thức Nhật Ký Chung
của công ty.

1.1.3.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
a) Chế độ báo cáo kế toán:
Theo qui định tại QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trởng
Bộ Tài Chính
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả kinh doanh.
Thuyết minh báo cáo tài chính.

Báo cáo quản trị doanh nghiệp :
Báo cáo giá thành xây lắp.
b) Chế độ kế toán:
Hiện nay, Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành theo Quy định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trởng Bộ Tài Chính.
c) Chính sách kế toán của công ty.
- Phơng pháp đánh giá hàng tồn kho: phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phơng pháp đờng
thẳng
1.1.3.4 Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán ở công ty.
Phần mềm quản trị tài chính kế toán Fast đợc thiết kế trên
Công nghệ mới nhất của Microsoft phù hợp với chế độ chính sách của
Bộ Tài Chính ban hành và theo sát các bớc phát triển nh vũ bÃo của
lĩnh vực công nghệ thông tin.
Sản phẩm Fast là hệ thống quản lý tài chính mang kết cấu
khối đa tầng đợc thiết kế mở trên môi trờng Windows. Với các công
cụ tinh xảo về phát triển giao diện đồ họa. Phần mềm kế toán Fast
với u điểm cho phép tự động kết xuất vào tờ khai thuế GTGT mua
vào bán ra vào phần mềm hỗ trợ kê khai th cđa Tỉng Cơc Th.
Ngun Thanh Thđy
Líp 59C§.KT9

13 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Với chức năng này ngời dùng không phải nhập lại chứng từ kê khai
thuế vào trong phần mềm hỗ trợ tờ khai, tiết kiệm đợc thời gian
công sức. Hơn thế nữa, phần mềm Fast đà đợc sử dụng tại hơn

1000 doanh nghiệp trong nhiều năm qua, điều này cho thấy sự

an toàn, tính ổn định và uy tín cũng nh chất lợng sản phẩm
PAST.
*) Nguyên tắc và các bớc tiến hành kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần
mềm kế toán Fast..
Việc tập hợp các chi phí sản xuất hoàn toàn do máy tự nhận dữ
liệu từ các bộ phận liên quan và tự máy tính toán, phân bổ chi phí sản
xuất trong kỳ. Do đó, từng khoản mục chi phí phải đợc mà hoá ngay từ
đầu tơng ứng với các đối tợng chịu chi phí.
- Căn cứ kết quả kiểm kê đánh giá sản xuất kinh doanh dở dang
trong kỳ theo từng đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và nhập dữ liệu
sản phẩm dở dang cuối kỳ vào máy.
- Lập thao tác các bút toán điều chỉnh, bút toán khoá sổ, kết
chuyển cuối kỳ trên cơ sở hớng dẫn có sẵn.
- Căn cứ vào yêu cầu của ngời sử dụng thông tin, tiến hành
kiểm tra các báo cáo cần thiết.

Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59CĐ.KT9

14 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chơng 2
Thực trạng công tác kế toán tại công ty, đặc điểm kế toán
Và một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty

2.2. Tổ chức hạch toán một số phần hành chủ yếu:
2.2.1. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.2.1.1 Đặc điểm hạch toán chi phí sản suất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng
và thơng mại:
Xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu
đầu tiên và đặc biệt quan trọng trong toàn bộ công tác chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công Ty Cổ Phần t vấn đầu t
xây dựng và thơng mại. Việc xác định đúng đắn đối tợng tập hợp
chi phí sản xuất sẽ tạo điều kiện thuận lợi để tập hợp chi phí sản
xuất theo từng đối tợng, từng hạng mục công trình giúp cho việc
quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công trình đợc chính xác và nhanh chóng.
Do đặc điểm của Công ty là Công ty xây dựng, sản phẩm sản
xuất đơn chiếc riêng lẻ nên chi phí bỏ ra để thi công xây lắp các
công trình có nội dung và cơ cấu không đồng nhất. Để hoàn thành
đợc một công trình phải trải qua một thời gian dài, giá trị công
trình lớn và đặc biệt là trong một công trình thì đợc chia ra
thành nhiều hạng mục, công đoạn khác nhau nên đối tợng tập hợp chi
phí đợc xác định là từng công trình, từng hạng mục công trình
hoặc từng nhóm sản phẩm xậy lắp.
2.2.1.2. Hạch toán chi phí sản phí sản xuất tại công ty.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý và kế toán của công
ty còn đội trực thuộc công ty không có tổ chức kế toán riêng. Toàn
bộ công việc kế toán thuộc phạm vi đội kế toán kể trên do kế toán
công ty đảm nhiệm. Do đó, trong khóa luận này, em chỉ xin trình
bày về tình hình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành của công trình của đội kế toán trực thuộc Công ty. Trong
thời gian nghiên cứu, theo số liệu của phòng kế toán công ty một số
công trình hiện đang thi công đều đà hoàn thành đợc bên A
nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.

Chi phí sản xuất của công ty đợc tập hợp theo các khoản mục.
Nguyễn Thanh Thđy
Líp 59C§.KT9

15 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


* Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp.
* Chi phÝ nhân công trực tiếp.
* Chi phí sản suất chung.
* Chi phí máy thi công.
Các chi phí đợc tập hợp hàng quý theo từng khoản mục và chi
tiết cho từng đối tợng sử dụng. Vì vậy khi công trình hoàn thành
kế toán chỉ cần tổng hợp chi phí sản xuất ở các quý từ lúc khởi
công đến khi công trình hoàn thành sẽ tính đợc giá thành thực tế
của sản phẩm theo khoản mục chi phí phát sinh ở công ty đợc tiến
hành tập hợp một cách cụ thể.
Sau đây, em xin đa ra trình tự hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành Công trình nhà chung c tầm nhìn xanh, P.Lê lợi, Tp
Vinh, làm ví dụ để khái quát công tác hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của công ty.
MÃ công trình sản phẩm: 025 chung c Tầm Nhìn Xanh,lê lợi
Giám đốc Công ty ký hợp đồng với chủ đầu t là Ban quản lý dự
án đầu t xây dựng công trình nhà ở theo Hợp đồng kinh tế số
343/2007/HĐ ngày 20/04/2007 với tổng giá trị hợp đồng là
74.906.730.584đ. Sau đó Công ty giữ lại 14% tổng giá trị hợp
đồng (trong đó có 10%VAT), còn lại giao lại cho chủ nhiệm công
trình là ông Hoàng Ngọc Hồi. Công trình khởi công vào ngày

22/04/2007 và hoàn thành vào ngày 31/12/2009
Riêng đối với các công trình và hạng mục công trình trực thuộc
công ty, do tổ chức sản xuất theo hình thức khoán dới sự quản lý
trực tiếp của công ty thì công ty sử dụng TK152, TK153. Nhng riêng
đối với công trình nhà lê lợi do sử dụng hình thức quản lý không
trực tiếp của công ty, mà đợc khoán gọn cho chủ nhiệm công trình.
Nên NVL, CCDC mua về vận chuyển thẳng đến chân công trình,
sử dụng tại chỗ, không qua kho nên kế toán không hạch toán vào TK
152, TK153 mà hạch toán thẳng vào TK 621.
2.2.1.2.1 Hạch toán chi phí nguyên vËt liƯu trùc tiÕp
( CPNVLTT)
a) Néi dung chi phÝ nguyªn vật liệu trực tiếp tại Công Ty:
Tại Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại, chi
phí nguyên vật liệu thờng chiếm khoảng từ 50% đến 70% trong giá
thành sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho công trình.

Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59CĐ.KT9

16 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nếu công trình sử dụng máy thi công của công ty thì chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho cả máy thi công.
+ Nguyên liệu, vật liệu chính: cát sỏi, đá, xi măng, sắt, thép,
gạch,...
+ Nguyên liệu, vật liệu phụ: đinh, dây buộc, chất phụ da
khác,...

+ Một số vật liệu và cấu kiện khác,...
b) Chứng từ kế toán sử dụng:
Các phiếu xuất kho vật t, hoá đơn GTGT, hoá đơn vận
chuyển, Biên bản giao nhận vật t, Bảng kê sử dụng vật t, Hợp đồng
mua khoán, và các chứng từ liên quan khác...
c) Tài khoản sử dụng
*) TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 621 Chi phí nguyên vật liệu, phản ánh các khoản
chi phí nguyªn vËt liƯu, vËt liƯu sư dơng trùc tiÕp cho các công
trình, hạng mục công trình.
*) Kết cấu tài khoản:
**) Đối với công trình, hạng mục công trình khoán gọn dới sự
quản lý trực tiếp của công ty:
Bên Nợ TK 621: - Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp đến công trình, hoặc
hạng mục công trình.
- Chi phí NVL liên quan tới việc sử dụng máy thi công.
Bên Có TK 621: - Giá trị vật liệu xuất dùng không hết.
- Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp.
Tài khoản 621 không có số d.
**) Đối với công trình, hạng mục công trình khoán gọn không
có sự quản lý trực tiếp của công ty mà đợc khoán gọn cho các
chủ nhiệm công trình (Ví dụ: Công trình nhà lê lợi).
Bên Nợ TK 621: - Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp đến công
trình, hoặc hạng mục công trình.
- Chi phí NVL liên quan tới việc sử dụng máy thi công.
Bên Có TK 621: - KÕt chun chi phÝ vËt liƯu trùc tiếp.
Tài khoản 621 không có số d.
d) Quy trình hạch toán
Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59CĐ.KT9


17 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu ở Công ty cổ
phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại
Chứng từ gốc ( phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, hóa
đơn GTGT,)

Biên bản giao nhận vật tư

Nhật ký chung,
Nhật ký đặc
biệt

Bảng kê vật tưsử dụng
Chứng từ liên quan tới việc
sử dụng máy thi công( hóa
đơn GTGT, biên bản
nghiệm thu,)

Sổ cái, Sổ chi
tiết TK 621

Sơ đồ 2.1: Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp
Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ kế toán công trình căn

cứ vào các chứng từ gốc có liên quan nh ( Hóa đơn GTGT, phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho,...), để lập biên bản giao nhận Vật t. Hàng
tháng, dựa vào các chứng từ gốc kế toán công ty lập Bảng kê vật t sử
dụng. Căn cứ, vào số liệu trên Bảng kê vật t sử dụng, và một số
chứng từ liên quan khác kế toán công ty vào sổ Nhật ký chung, để
lên Sổ CáI TK 621, Sổ chi tiết TK 621.
Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu
Công trình nhà lê lợi-tp Vinh.

Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59CĐ.KT9

18 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hóa Đơn GTGT
Số 0027246

Biên bản giao nhận vật tư

Nhật ký chung
Bảng kê vật tưsử dụng

Sổ cái, Sổ chi
tiết TK 621

Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp - Nhà lê lợi

e) Phơng pháp hạch toán
+) Riêng đối với công trình, hạng mục công trình mà hình
thức khoán không có sự quản lý trực tiếp của công ty ( Ví dụ: Công
trình nhà lê lợi) :
Riêng đối với công trình nhà lê lợi không sử dụng TK152, TK153
vì mua về là vận chuyển thẳng đến công trình. Nên không xảy
ra trờng hợp giá trị vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho hay
chuyên kỳ sau.
(1)
Hoàn ứng chi phí để thực hiện giá trị xây dựng công
trình và các hạng mục công trình. Khi nhận đợc đầy đủ các
chứng từ gốc kế toán ghi:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 141/331: Hoàn ứng cho đội thi công hoàn
ứng, trả tiền KH.
(2)
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp theo từng
đối tợng để tính giá thành
Nợ TK 154:(Chi tiết theo từng đối tợng ).
Có TK 621:( Chi tiết theo từng đối tợng )
*) Công trình nhà lê lợi - TP vinh :

Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59C§.KT9

19 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



(1) Khi mua nguyên vật liệu để xuất thẳng đến công trình. Căn
cứ, vào hóa đơn số 0027246 ngày 12/12/2009, và biên bản giao
nhận vật t. Kế toán công ty hạch toán :
Nợ TK 621: 58.365.732
Nợ TK 133: 5.836.573
Có TK 331 : 64.202.305
(2) Sau khi, tổng hợp chi phí phát sinh của các tháng. Kế toán kết
chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong quý IV năm
2009 :
Nợ TK 154 : 2.955.541.272
Có TK 621 : 2.955.541.272kl
Sơ đồ hạch toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không có
sự quản lý trực tiếp:
TK 141, 331

TK 621 (Nhà lê lợi)

(1) Mua NVL xuất dùng
trực tiếp

TK 154 lê
lợi
(2) Kết chuyển CPNVLTT

TK 133
Thuế GTGT

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán CPNVLTT không có sự quản lý
trực tiếp công ty

+) Riêng đối với công trình, hạng mục công trình mà hình thức
khoán có sự quản lý trực tiếp của công ty.
Phơng thức hạch toán ở hình thức này, ngoài các bút toán (2)
đợc hạch toán ở trên kế toán còn hạch toán thêm 3 bút toán sau:
(1) Mua vật liệu không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp cho công
trình trong kỳ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, căn cứ
giá trị thực tế xuất dùng:
Nợ TK 621:(Chi tiết theo từng ®èi tỵng )
Nỵ TK 133(133.1): Th VAT ®ỵc khÊu trõ
Cã TK 331,111,112: Vật liệu mua ngoài.

Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59CĐ.KT9

20 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


(2) Xt kho NVL sư dơng trùc tiÕp cho viƯc chế tạo sản phẩm hay
thực hiện lao vụ dịch vụ :
Nợ TK 621:(Chi tiết theo từng đối tợng)
Có TK152: Giá thực tế xuất dùng theo từng loại .
(3) Giá trị vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho hay chuyên kỳ
sau:
Nợ TK152:(Chi tiết vật liệu )
Có TK 621:(Chi tiết đối tợng )

Sơ đồ hạch toán Chi phí nguyên vật liƯu trùc tiÕp cã sù
qu¶n lý trùc tiÕp :

TK 621

TK 331

Mua NVL xuÊt dïng trùc
tiÕp
TK 133

TK 154
KÕt chuyÓn CPNVLTT

TK 152

TK 152

Xuất NVL trực tiếp

NVL dùng không hết
nhập
lại kho

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán CPNVLTT có sự quản lý trực
tiếp công ty
f) Sổ sách kế toán
Các loại sổ sách áp dụng cho kế toán nguyên vật liệu và chi
phí tính giá thành đợc áp dụng trong hình thức Nhật Ký Chung : Sæ
nhËt ký chung, Sæ chi tiÕt TK 621, Sổ Cái TK 621. Ngoài sổ sách kế
toán trên, nếu công trình có giá trị lớn thì kế toán sử dụng thêm Sổ
Nhật Ký Đặc Biệt.


Nguyễn Thanh Thủy
Lớp 59CĐ.KT9

21 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


hoá đơn (gtgt)

Mẫu số:

01 GTKT - 3LL
Liên
2:
Giao
cho
khách
hàng
GS/2009B
Ngày
12
tháng
12
năm
2009
0027246
Đơn vị bán hàng:
Công ty Hải Hồ
Địa chỉ:

198 Minh Khai - Hà Nội
Số tài khoản:23.102.000.000.785
Điện thoại:
MS:01.02345387
Họ tên ngời mua hàng:
Hoàng Ngọc Hồi
Tên đơn vị:
Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng
mại.
Địa chỉ: 1C-Đặng Thái Thân-Hoàn Kiếm - Hà Nội
Số Tài Khoản:
22.010.000.000.890
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
MS 01. 01446753
ST Tên hoá đơn, dịch ĐVT
Số lợng
T
vụ
A
B
C
1
1
Xi măng Bỉm Sơn
Tấn
83
2
Mua thép 1 ly đen Kg
62
Cộng

tiền
58.365.732
Thuế suet GTGT: 10%
5.836.573
Tổng
cộng
số
tiền
64.202.305
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mơi t triệu hai
trăm linh năm nghìn đồng chẵn.

Đơn giá

Thành tiền

2
700.000
4.286

3=1x2
58.100.000
265.732
hàng:

Tiền thuế GTGT
thanh

toán:


trăm linh hai nghìn ba

Ngời mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên)
( Ký, ghi râ hä tªn)
( Ký, ghi râ
hä tªn)

Ngun Thanh Thđy
Líp 59C§.KT9

22 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×