Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài kế TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại DỊCH vụ và sản XUẤT VIỆT THÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.07 MB, 73 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT VIỆT THÁI
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

GVHD

: Th.S ĐÀO THỊ ĐÀI TRANG

SVTH

: HỒ THỊ THU HẠ

LỚP

: K24KKT1

MSSV

: 24202515419




Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

Đà Nẵng, năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khố luận tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã
nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
nhất tới cô giáo Th.S Đào Thị Đài Trang đã tận tình hướng dẫn, quan tâm giúp đỡ,
chỉ bảo và đóng góp nhiều ý kiến q báu giúp em hồn thiện khóa luận tốt nghiệp
này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và các anh chị của Công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Và Sản Xuất Việt Thái đã tạo điều kiện để em thực tập và
cung cấp số liệu.
Em cũng xin tỏ lịng biết ơn đến tồn thể Ban giám hiệu cùng tất cả các thầy
cô giáo trường Đại học Duy Tân đã tạo điều kiện cho tác giả có mơi trường và thời
gian học tập tốt nhất tại trường trong khóa học
Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và các bạn sinh viên đã luôn
động viên, giúp đỡ, ủng hộ và tạo mọi điều kiện để tác giả có thể hồn thành khoá
luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã cố gắng và cẩn thận thực hiện khố luận của mình, nhưng những
hạn chế về thời gian và kiến thức, khoá luận tốt nghiệp cịn nhiều những hạn chế
khơng thể tránh khỏi. Vì vậy em rất mong nhận được góp ý chân thành của thầy cô
và hội đồng bảo vệ để báo cáo thực tập hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Hồ Thị Thu Hạ



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT......3
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM.............................................................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất..........................................................3
1.1.2. Giá thành sản phẩm.........................................................................................6
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...............................7
1.2. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP.....................8
1.2.1. Kế tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xun..................8
1.2.2. Kế tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ.........................15
1.3. KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG, TỔNG HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.........................................................................19
1.3.1. Kế tốn tổng hợp chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên...............19
1.3.2. Kế tốn tổng hợp chi phí theo phương pháp kiểm kê định kỳ........................20
1.3.3. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang..............................................................20
1.3.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm....................................................27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT VIỆT THÁI...............................................................30
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
VÀ SẢN XUẤT VIỆT THÁI................................................................................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................30

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.....................................................................................30
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý................................................................................31
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn.................................................................................32
2.2. ĐỐI TƯỢNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT, PHƯƠNG PHÁP TẬP
HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY..............35

SVTH: Hồ Thị Thu Hạ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

2.2.1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.....................35
2.2.2. Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................36
2.3. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT VIỆT THÁI...............................................................36
2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.......................................................36
2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...............................................................41
2.3.3. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................52
2.3.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm...........................................................54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT VIỆT THÁI...................................56
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
HOÀN THIỆN.......................................................................................................56
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................56
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................................57
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT VIỆT THÁI......................................................58
3.2.1. Ý kiến đề xuất thứ nhất: Kiểm kê hàng tồn kho.............................................58
3.2.2. Ý kiến đề xuất thứ hai: Tìm kiếm thêm các nhà cung ứng nguyên vật liệu. . .59
3.2.3. Ý kiến đề xuất thứ ba: Áp dụng phần mềm kế toán.......................................59
3.2.4. Ý kiến đề xuất thứ tư: Tổ chức bộ máy kế toán.............................................59
3.2.5. Ý kiến đề xuất thứ năm: Công nhân trực tiếp sản xuất..................................60
3.2.6. Ý kiến đề xuất thứ sáu: Về công tác chứng từ...............................................60
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN.............................................................................61
3.3.1. Về phía nhà nước...........................................................................................61
3.3.2. Về phía doanh nghiệp....................................................................................62
KẾT LUẬN............................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Hồ Thị Thu Hạ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

TSCĐ

Tài sản cố định


CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPCB

Chi phí chế biến

KKTX

Kê khai thưởng xuyên

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

XDCB

Xây dựng cơ bản

CCDC


Công cụ dụng cụ

NVL

Nguyên vật liệu

SPDD

Sản phẩm dở dang

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

DDCK

Dở dang cuối kỳ

PSTK

Phát sinh trong kỳ

SPHT

Sản phẩm hồn thành

CPSX

Chi phí sản xuất


TK

Tài khoản

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHYT

Bảo hiểm y tế

SVTH: Hồ Thị Thu Hạ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa chi phí sản phẩm và giá thành sản phẩm............8
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty..........................................................31

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty...............................................32
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ..........................34

SVTH: Hồ Thị Thu Hạ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Giấy đề nghị xuất kho vật tư....................................................................35
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho..........................................................................................36
Biểu 2.3: Sổ chi tiết TK 621-2.................................................................................37
Biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ tháng 11.........................................................................37
Biểu 2.5: Sổ cái TK 621..........................................................................................38
Biếu 2.6 : Bảng chấm công phân xưởng sản xuất tháng 11.....................................40
Biểu 2.7: Bảng thanh toán tiền lương phân xưởng sản xuất tháng 11......................41
Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 622-2.................................................................................43
Biểu 2.9: Chứng từ ghi sổ tháng 11.........................................................................43
Biểu 2.10: Sổ cái TK 622........................................................................................44
Biểu 2.11: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản kinh phí trích theo lương...........45
Biểu 2.12: Giấy đề nghị xuất kho vật tư..................................................................46
Biểu 2.13: Phiếu xuất kho........................................................................................47
Biểu 2.14: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...................................................47
Biểu 2.15: Hóa đơn tiền điện tháng 11....................................................................48
Biểu 2.16: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.....................................................49
Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 627-2...............................................................................49
Biểu 2.18: Sổ cái TK 627........................................................................................50
Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ tháng 11.......................................................................51

Biểu 2.21: Sổ cái TK 154........................................................................................52
Biểu 2.22: Thẻ tính giá thành sản phẩm lốp ô tô loại 12.00-20...............................53

SVTH: Hồ Thị Thu Hạ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến quan trọng,
khẳng định vị thế của mình trên thị trường quốc tế. Ngồi ra, cùng với tiến bộ
khơng ngừng và vượt bậc của khoa học kĩ thuật hiện đại với sự giao lưu văn
hóa, hội nhập của các nước trong khu vực và chính sách mở cửa của nước ta,
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của
đại dịch Covid-19, nền kinh tế của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
đều chịu sự ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển nền kinh tế. Để đảm bảo
được sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, thì các doanh nghiệp cần phải
tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tư, sử
dụng nguồn vốn hợp lí, tổ chức sản xuất hiệu quả, đảm bảo đầu ra cho tiêu thụ
sản phẩm, tận dụng được các cơ hội kinh doanh từ thị trường.
Để doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận, việc làm sao để tiết kiệm
được chi phí sản xuất ln là vấn đề mà các nhà quản trị doanh nghiệp đặt lên
hàng đầu. Vì vậy, việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
một cách hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp hạ giá thành, tăng lợi nhuận . Từ đó tập
trung mọi nguồn lực trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ưu thế
cạnh tranh trên thị trường với các doanh nghiệp khác.
Cũng như những doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Và Sản Xuất Việt Thái đã khơng ngừng đổi mới, hồn thiện bền vững, tồn

tại trên thị trường. Đặc biệt cơng tác kế tốn nói chung, kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thàn sản phẩm nói riêng ngày càng được quan trọng.
Xuất phát từ những lí do trên, em quyết định chọn đề tài cho chuyên đề
tốt nghiệp là: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Sản Xuất Việt Thái”.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
khóa luận tốt nghiệp được kết cấu gồm 3 chương:

SVTH: Hồ Thị Thu Hạ

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
- Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Sản Xuất Việt Thái.
- Chương 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Sản
Xuất Việt Thái.

SVTH: Hồ Thị Thu Hạ

Trang 2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa cần thiết để sản xuất sản phẩm mà doanh nghiệp đã chỉ ra trong một kì
nhất định (tháng, quý, năm).

1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng nhóm
theo những đặc trưng nhất định.
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và cơng dụng của chi phí (phân
loại theo khoản mục chi phí)
Trong doanh nghiệp, tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia ra
làm các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên liệu,vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp là toàn bộ giá trị của nguyên liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ được dử dụng
trực tiếp để sản xuất sản phẩm hay thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Chi phí nhân cơng trực tiếp là tồn bộ những
chi phí về tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản
trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện dịch vụ.
- Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ
cho hoạt động sản xuất chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất ngoài các

khoản chi phí trực tiếp kể trên.
1.1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung của chi phí
Theo cách phân loại này thì tồn bộ các chi phí sản xuất của doanh nghiệp
được chia ra thành các yếu tố chi phí cơ bản sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm tồn bộ chi phí về các loại
ngun liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết
bị XDCB mà doanh nghiệp đã sử dụng cho các hoạt động sản xuất trong kỳ.
SVTH: Hồ Thị Thu Hạ

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

- Chi phí nhân cơng: Bao gồm tồn bộ số tiền lương, tiền công, các khoản
phụ cấp phải trả cho công nhân viên sản xuất trong doanh nghiệp và số tiền trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân và nhân viên hoạt động sản xuất
trong doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tồn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ
sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã chi
trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngồi như: tiền điện, tiền nước, điện thoại, bưu
phí,… phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm tồn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt
động sản xuất ngồi các yếu tố chi phí đã kể trên.
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với số lượng sản phẩm sản xuất
- Chi phí cố định: là những chi phí mang tính tương đối ổn định khơng phụ
thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất trong một mức sản lượng nhất định. Khi sản

lượng tăng thì mức chi phí cố định trên một đơn vị sản phẩm có xu hướng giảm.
- Chi phí biến đổi: là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào số lượng sản
phẩm sản xuất. Dù sản lượng sản phẩm sản xuất thay đổi nhưng chi phí biến đổi
trên một đơn vị sản phẩm vẫn mang tính ổn định.
1.1.1.2.4. Phân loại chi phí theo nội dung cấu thành của chi phí
- Chi phí đơn nhất: là chi phí do một yếu tố chi phí duy nhất cấu thành như
chi phí nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất, tiền lương cơng nhân sản xuất,
chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí tổng hợp: là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau
nhưng có cùng một cơng dụng như chi phí sản xuất chung.
1.1.1.2.5. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với
đối tượng chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất quan hệ trực tiế với việc sản
xuất một khối lượng sản phẩm nhất định. Căn cứ vào số liệu từ chứng từ kế toán để
ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản
xuất nhiều sản phẩm. Những chi phí này phải thơng qua phân bổ cho các đối tượng
chịu chi phí có liên quan theo một tiêu thức thích hợp.
1.1.1.3. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
SVTH: Hồ Thị Thu Hạ

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
trong các doanh nghiệp có thể là:

- Đối với quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng hạch tốn chi
phí sản xuất có thể là sản phẩm hay nhóm sản phẩm hoặc có thể là tồn bộ sản
phẩm.
- Đối với quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp, đối tượng hạch tốn chi
phí sản xuất có thể là bộ phận hay chi tiết sản phẩm, phân xưởng hay các bước
trong quy trình sản xuất cơng nghệ sản xuất.
- Đối với loại hình sản xuất đơn chiếc, đối tượng hạch tốn chi phí là từng
đơn đặt hàng.
- Đối với loại hình sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn thì đối tượng
hạch tốn chi phí lại phụ thuộc vào quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn hay phức
tạp.
- Đối với những doanh nghiệp có trình độ quản lí cao có thể chi tiết đối
tượng hạch tốn chi phí sản xuất ở những mặt khác nhau, cịn đối với các doanh
nghiệp có trình độ quản lý thấp thì đối tượng tập hợp chi phí có thể bị hạn chế và
thu hẹp.
Xác định đối tượng chi phí sản xuất một cách khoa học , hợp lí là cơ sở để tổ
chức kế tốn chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng
hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết,… Các chi phí phát sinh, sau khi đã
được tập hượp theo các đối tượng kế toán chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá
thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ theo các đối tượng xác định.

1.1.1.4. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Khi tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm, kế toán cần lựa chọn các phương pháp tập
hợp chi phí phù hợp sao cho chi phí phát sinh tính cho từng đối tượng tập hợp tương đối
chính xác. Tùy theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế tốn có thể vận dụng phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất thích hợp.

Phương pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất
phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
riêng biệt, do đó có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng

đối tượng riêng biệt. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh được tính

SVTH: Hồ Thị Thu Hạ

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao, vì vậy cần
sử dụng tối đa phương pháp này trong điều kiện cho phép.
Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh
có liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, khơng hạch tốn trực
tiếp cho từng đối tượng. Các chi phí này trước hết được tập hợp chung, sau đó lựa chọn
tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng chịu chi
phí. Việc phân bổ phải tiến hành theo trình tự.

- Xác định hệ số phân bổ:
Tổng
Tổngtiêu
chi chuẩn
phí sảndùng
xuất để
cầnphân
phânbổbổ cho các đối tượng
Hệ số
phân bổ


=

- Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng:

Chi phí phân bổ cho
từng đối tượng

=

Tiêu chuẩn phân bổ cho
từng đối tượng

Hệ số phân
bổ

1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến sản phẩm đã hồn thành.

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.2.1. Phân loại giá thành theo thời gian và nguồn số liệu để tính giá thành sản
phẩm
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính tốn xác định trước khi tiến
hành sản xuất. Xuất phát từ những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp, giá thành này
được xác định trên cơ sở biện pháp sản xuất, các định mức sản xuất. Giá thành này
do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp xác định. Giá thành kế hoạch là mục tiêu
phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành.

SVTH: Hồ Thị Thu Hạ

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

- Giá thành định mức: là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức
về chi phí hiện hành. Giá thành này được xác định tại từng thời điểm nhất định
trong kỳ kế hoạch nên luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi
phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.
- Giá thành thực tế: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để
hồn thành khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất. Giá thành thực tế
chỉ tính tốn được sau khi kết thúc q trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế là
chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động SXKD của doanh
nghiệp. Giá thành thực tế được xác định sau khi quá trình sản xuất hoàn thành và số
liệu căn cứ theo số liệu của kế toán.
1.1.2.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại:
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) là tất cả những chi phí phát
sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản
xuất.
- Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ) là toàn bộ các khoản chi phí phát
sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là các hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa, chúng là hai mặt khác nhau của quá trình sản xuất. Tuy nhiên chi
phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất, còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt

kết quả sản xuất. Nói đến chi phí sản xuất là nói đến tồn bộ các chi phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp chi ra trong một thời kỳ khơng kể chi
phí đó chi cho bộ phận nào và cho sản xuất sản phẩm gì. Ngược lại, nói đến giá
thành sản phẩm người ta chỉ quan tâm đến các chi phí đã chi ra có liên quan đến
việc sản xuất và hoàn thành một khối lượng sản phẩm hoặc thực hiện xong một
công việc mà khơng quan tâm đến chi phí đó được chi ra vào kỳ nào.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện qua sơ
đồ sau:
Chi phí sản xuất dở dang
đầu kỳ

SVTH: Hồ Thị Thu Hạ

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

Giá thành sản phẩm

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang
Chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa chi phí sản phẩm và giá thành sản phẩm

1.2. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Kế tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên

1.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2.1.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch tốn
a. Nội dung:
Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên liệu, vật liệu
chính, vật liệu phụ được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ
trong kỳ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Nguyên tắc hạch toán:
- Nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho đối tượng nào thì phải hạch tốn trực
tiếp cho đối tượng đó theo số lượng thực tế đã sử dụng và giá thực tế xuất kho.
- Nguyên liệu, vật liệu sử dụng có liên quan đến nhiều đối tượng và khơng
thể hạch tốn riêng cho từng đối tượng thì phải áp dụng phương pháp gián tiếp để
phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu cho các đối tượng theo tiêu thức phân bổ hợp
lý.
- Trong cơng tác hạch tốn, từ việc tổ chức ghi chép ban đầu đến việc tổng
hợp, phân bổ chi phí ngun vật liệu và phân tích tình hình sử dụng vật liệu, kế toán
phải sử dụng triệt để hệ thống định mức tiêu hao vật liệu đã có và phải tác động tích
cực để khơng ngừng hồn thiện hệ thống định mức đó.
- Cuối kỳ kế tốn hoặc khi đơn đặt hàng hoàn thành phải tiến hành kiểm
kê số nguyên vật liệu chưa sử dụng hết để ghi giảm chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp, đồng thời phải tổ chức hạch toán và đánh giá đúng đắn số phế liệu thu hồi
theo từng đối tượng sử dụng nhằm đảm bảo tính chính xác của giá thành sản phẩm,
- Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu với định mức để phát hiện kịp thời
những lãng phí, mất mát, xác định nguyên nhân và người chịu trách nhiệm để xử lý
hoặc khen thưởng kịp thời nhằm phấn đấu tiết kiệm chi phí vật liệu, hạ giá thành
sản phẩm.
1.2.1.1.2. Chứng từ
Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn
nguyên vật liệu, các chứng từ có liên quan để xác định giá thực tế xuất kho theo
SVTH: Hồ Thị Thu Hạ


Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

phương pháp thích hợp mà đơn vị lựa chọn của số nguyên vật liệu dùng cho sản
xuất chế tạo sản phẩm.
1.2.1.1.3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tình hình chi phí ngun vật liệu trực tiếp trng kỳ, kế toán sử
dụng tài khoản 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này có kết cấu
như sau:
Bên Nợ:
- Giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản
phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
Bên Có:
- Giá trị ngun vật liệu sử dụng khơng hết nhập lại kho.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường.
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử
dụng cho sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ hồn thành trong
kỳ.
Tài khoản 621 cuối kỳ khơng có số dư. Tài khoản này được mở chi tiết cho
từng đối tượng sử dụng.
1.2.1.1.4. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên theo sơ đồ sau:

TK 152


TK 621
Ư

Xuất NVL sử dụng trực tiếp cho
sản xuất SP

TK 152

Số NVL xuất dùng không sử
dụng hết nhập lại kho

TK 111,112,331…

TK 632

Mua NVL chuyển thẳng sử dụng cho
sản xuất SP

Phản ánh chi phí NVL trực tiếp

TK 133

vượt trên mức bình thường

Thuế GTGT được khấu

TK 411
Ư

trừ

Nhận vốn góp kinh doanh bằng

NVL đưa thẳng vào sản xuất SP

TK 154
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp để tính giá thành SP

SơThu
đồ 1.2:
SVTH: Hồ Thị
HạSơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTXTrang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

1.2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
1.2.1.2.1. Nội dung và ngun tắc hạch tốn
a. Nội dung:
Chi phí nhân cơng trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ như tiền lương chính, lương
phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích theo lương của công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí
cơng đồn do doanh nghiệp chịu. Hay nói cách khác, chi phí nhân cơng trực tiếp là
biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống mà doanh nghiệp đã chi ra
có liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định.
b. Ngun tắc hạch tốn:
- Khơng hạch tốn vào tài khoản này những khoản phải trả về tiền lương,

tiền công và các khoản phụ cấp… cho nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lý,
nhân viên của bộ máy doanh nghiệp, nhân viên bán hàng.
- Tài khoản 622 phải mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất,
kinh doanh.
- Phần chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường khơng được
tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632 “Giá
vốn hàng bán”.
1.2.1.2.2. Chứng từ
-

Bảng chấm cơng
Giấy tạm ứng
Bảng tính lương
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương

1.2.1.2.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 622 – “Chi phí nhân cơng trực tiếp” dùng để phản ánh chi
phí nhân cơng trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tài khoản này
có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
- Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền
lương, tiền cơng theo quy định phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
SVTH: Hồ Thị Thu Hạ

10

Trang



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp để tổng hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Tài khoản 622 cuối kỳ khơng có số dư. Tài khoản này được mở chi tiết cho
từng đối tượng sử dụng.

1.2.1.2.4. Phương pháp hạch tốn
Quy trình hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 334

TK 622
Ư

TK 632

Tiền lương và các khoản phải trả cho
nhân công trực tiếp sản xuất SP

Phản ánh chi phí NCTT
vượt trên mức bình thường

TK 335
Tiền lương nghỉ

Trích trước tiền


phép phải trả cho lương nghỉ phép của
công nhân SX

công nhân trực tiếp
SX

TK 338 (2,3,4,6)
Ư

TK 154
Cuối kỳ kết chuyển chi

Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN cho

phí nhân cơng trực tiếp

cơng nhân sản xuất

1.2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp theo phương pháp KKTX

1.2.1.3.1. Nội dung và ngun tắc hạch tốn

a. Nội dung:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh có liên quan đến việc tổ
chức, phục vụ và quản lý sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất ngồi chi phí
ngun vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp.
Khoản chi phí này thường được chia thành 2 loại: chi phí sản xuất chung cố
định và chi phí sản xuất chung biến đổi.

SVTH: Hồ Thị Thu Hạ

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

- Chi phí sản xuất chung cố định: là những chi phí sản xuất gián tiếp,
thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí khấu hao, chi
phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng… và chi phí quản lý hành chính ở các
phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến
cho mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên cơng suất bình thường của máy móc sản
xuất.
- Chi phí sản xuất chung biến đổi: là những chi phí sản xuất gián tiếp,
thường thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản phẩm,
như chi phí nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp. Chi phí sản
xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm
theo chi phí thực tế phát sinh.
b. Ngun tắc hạch tốn:
- Chi phí sản xuất chung phát sinh có liên quan đến đối tượng nào thì phải
hạch tốn trực tiếp cho đối tượng đó đồng thời phải chi tiết theo các khoản mục quy
định.
- Trường hợp chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều đối tượng thì
kế tốn áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí chi phí sản xuất
chung cho các đối tượng có liên quan theo tiêu thức phân bổ hợp lý.
- Cuối kỳ kế toán hoặc khi cơng việc hồn thành phải tiến hành kiểm kê
đánh giá để ghi giảm chi phí sản xuất chung sử dụng cho các đối tượng, đồng thời
phải tổ chức hạch toán và đánh giá đúng đắn số phế liệu thu hồi (nếu có) theo từng

đối tượng sử dụng.
1.2.1.3.2. Chứng từ
-

Hóa đơn GTGT dịch vụ mua vào
Phiếu chi
Bảng tính lương và trích lương
Bảng tính khấu hao TSCĐ

1.2.1.3.3. Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng TK 627 – “Chi phí sản xuất chung” dùng để phản ánh chi phí
phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công
trường… phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ.
Bên Nợ:
- Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trng kỳ.
Bên Có:
SVTH: Hồ Thị Thu Hạ

12

Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

- Các khoản được ghi giảm chi phí sản xuất chung.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định khơng được phân bổ hạch
toán vào giá vốn trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất

bình thường.
- Kết chuyện hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung để tổng hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Tài khoản 627 cuối kỳ khơng có số dư.
Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
- TK 6272 – Chi phí vật liệu
- TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
- TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác
1.2.1.3.4. Phương pháp hạch tốn
Quy trình hạch tốn chi phí sản xuất chung được thể hiện qua sơ đồ sau:

SVTH: Hồ Thị Thu Hạ

13

Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

TK 334

TK 627
Ư


TK 111,152

Tiền lương và các khoản phải trả cho
nhân viên quản lý phân xưởng

Các khoản làm giảm chi phí
SXC

TK 338
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN
cho nhân viên phân xưởng

TK 152
Ư

TK 632

Xuất NVL dùng chung cho phân xưởng

TK 153
Ư

Khoản chi phí SXC cố
định không phân bổ được

Xuất CCDC thuộc phân bổ 1 lần cho
phân xưởng

ghi nhận vào GVHB
trong kỳ


TK 242
Ư
Xuất CCDC phân

Phân bổ giá trị

bổ nhiều lần

CCDC vào CPSX

TK 154

trong kỳ

TK 214
Ư

Trích khấu hao TSCĐ cho thuê

Cuối kỳ kết chuyển

hoạt động

hoặc phân bổ chi
phí SXC

TK 111,112,331…
Ư
Các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi

phải trả

TK 214
Ư

1.2.2. Kế tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung theo phương pháp KKTX
Theo
phương pháp kiểm kê định kỳ, việc tổ chức kế tốn các khoản mục chi

phí sản xuất vẫn được thực hiện trên các tài khoản 621, 622, 627.
Toàn bộ quá trình tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm
được thực hiện trên tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất”.
Tài khoản 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” chỉ dùng để phản ánh
và theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
SVTH: Hồ Thị Thu Hạ

14

Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

1.2.2.1. Phương pháp hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
TK 111,112,331,…
Giá trị vật liệu tăng


TK 6111
Ư

TK 621

TK 631

Giá trị NVL dùng trực Cuối kỳ kết chuyển
tiếp chế tạo SP

trong kỳ

TK 151,152
Kết chuyển giá trị
vật liệu tồn cuối kỳ
Kết chuyển giá trị vật liệu tồn đầu kỳ

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế tốn chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKĐK

1.2.2.2. Phương pháp hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Về chi phí nhân cơng trực tiếp, tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí trong kỳ
giống nhau như phương pháp kê khai thường xuyên. Cuối kỳ, để tính giá thành sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ, kế tốn tiến hành kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào tài khoản 631
theo từng đối tượng

TK 334

TK 622
Ư


TK 632

Tiền lương và các khoản phải trả cho
nhân công trực tiếp sản xuất SP

Phản ánh chi phí NCTT
vượt trên mức bình thường

TK 335
Tiền lương nghỉ

Trích trước tiền

phép phải trả cho lương nghỉ phép của
cơng nhân SX

cơng nhân trực tiếp
SX

TK 338 (2,3,4,6)
Ư
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN cho

TK 631
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí nhân công trực tiếp

SVTH: Hồ Thị Thu Hạcông nhân sản xuất

15

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế tốn chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp KKĐK

Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

TK 334

TK 627
Ư

TK 111,152

Tiền lương và các khoản phải trả cho
Các khoản
1.2.2.3. Phương
hạchlýtốn
phí sản xuất
chunglàm giảm chi phí
nhânpháp
viên quản
phân chi
xưởng
Tồn bộ chi phí sản xuất chung được tập hợp vào tài SXC
khoản 627 – “Chi phí sản

TK 338


xuất chung” và được chi tiết theo các tài khoản cấp 2 tương ứng và tương tự như
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN

với doanh nghiệpcho
áp nhân
dụngviên
phương
pháp kê khai thường xuyên. Sau đó sẽ được phân
phân xưởng
bổ vào tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất”, chi tiết theo từng đối tượng để tính giá
TK 152

thành.Ư

TK 632

Xuất NVL dùng chung cho phân xưởng

TK 153
Ư

Khoản chi phí SXC cố
định không phân bổ được

Xuất CCDC thuộc phân bổ 1 lần cho
phân xưởng

ghi nhận vào GVHB
trong kỳ


TK 242
Ư
Xuất CCDC phân

Phân bổ giá trị

bổ nhiều lần

CCDC vào CPSX

TK 631

trong kỳ

TK 214
Ư

Trích khấu hao TSCĐ cho thuê

Cuối kỳ kết chuyển

hoạt động

hoặc phân bổ chi
phí SXC

TK 111,112,331…
Ư
Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài

phải trả

SVTH: Hồ Thị Thu Hạ

TK 214
Ư

16
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế tốn chi phí SXC theo phương pháp KKĐK

Trang


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Hồ Thị Thu Hạ

17

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

Trang


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.

GVHD: Th.S Đào Thị Đài Trang

KẾ TỐN ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG, TỔNG HỢP CHI PHÍ


VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.3.1. Kế tốn tổng hợp chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.1.1. Tài khoản sử dụng
Kế tốn kết chuyển chi phí và tính giá thành sử dụng TK 154 – “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang” để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá
thành sản phẩm. Nội dung phản ánh TK 154 như sau:
Bên Nợ:
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí
sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực
hiện dịch vụ từ các TK 621, 622, 627.
Bên Có:
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho.
- Giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho hoặc chuyển đi bán
Số dư bên Nợ:
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ.
1.3.1.2. Phương pháp hạch toán
TK 621
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí vật

TK 154
Ư

liệu trực tiếp

TK 111, 138, 632
Các khoản thiệt hại SP hỏng

không sửa chữa được phát sinh

trong quá trình sản xuất

TK 622

TK 155

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân

Giá thành thực tế SP hồn

cơng trực tiếp

thành nhập kho

TK 627
Ư
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sản

TK 632
Giá thành thực tế SP hồn thành

chung
chuyểnkiểm
giao thẳng
1.3.2. Kế tốnxuất
tổng
hợptrực
chitiếp
phí theo phương pháp
kê định kỳ


1.3.2.1. Tài khoản sử dụng
Kế
toán sử dụng TK 631 – “Giá thành sản xuất”.
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
- Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
SVTH: Hồ Thị Thu Hạ

18

Trang


×