Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm GDCD 12 bài 4 quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (có đáp án) file PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.04 KB, 15 trang )

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất

Bộ 34 bài tập trắc nghiệm công dân 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của cơng dân trong
một số lĩnh vực của đời sống xã hội
Câu 1: Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình
trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong
các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình.
B. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.
C. Bình đẳng trong kinh doanh.
D. Bình đẳng trong lao động.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không thuộc về quan hệ bình đẳng trong hơn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
B. Bình đẳng giữa ơng bà và cháu.
C. Bình đẳng giữa chú bác và cháu.
D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
Câu 3: Quan hệ bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong
A. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ tài sản và quan hệ thừa kế.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ sở hữu.
D. Quan hệ sở hữu và quan hệ tài sản.
Câu 4: Vợ, chồng bình đẳng trong sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định
của pháp luật là nội dung của bình đẳng trong
A. Quan hệ tài sản.
B. Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ lao động.
D. Quan hệ huyết thống.

Website: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất


Câu 5: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở
các quyền
A. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.
B. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng.
C. Mua, bán, đổi, cho vay mượn tài sản chung.
D. Mua, bán, đổi, cho vay, mượn, đầu tư kinh doanh.
Câu 6: Nội dung nào sau đây khơng thuộc nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Không phân biệt đối xử giữa các con.
B. Không ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.
C. Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
D. Không chê bai con học kém hơn các bạn ở trường.
Câu 7: Bình đẳng giữa ơng bà và cháu được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà nội,
ông bà ngoại và các cháu, là mối quan hệ
A. Một chiều.
B. Hai chiều.
C. Phụ thuộc.
D. Ràng buộc.
Câu 8: Hành vi nào sau đây không phải là nội dung của bình đẳng giữa anh, chị, em?
A. u thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.
B. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi khơng cịn cha mẹ.
C. Dạy dỗ em học tập khi khơng cịn cha mẹ ni dưỡng.
D. Sai em làm các công việc nặng nhọc để kiếm tiền.
Câu 9: Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc đối xử với nhau
như thế nào?
A. Công bằng, bình đẳng, tơn trọng.

Website: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất
B. Cơng bằng, dân chủ, bình đẳng.

C. Cơng bằng, dân chủ, tôn trọng.
D. Công bằng, tôn trọng, yêu thương.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây khơng thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng về thu nhập trong lao động.
Câu 11: Cơng dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động khơng bao gồm nội dung nào
dưới đây?
A. Mọi người có quyền lựa chọn bất cứ nghề nghiệp nào mà bản thân thấy thích.
B. Mỗi người có quyền lựa chọn nơi để làm việc phù hợp với khả năng của bản thân.
C. Mỗi người đều có quyền làm việc phù hợp với khả năng của mình.
D. Mỗi người có quyền lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
Câu 12: Sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả
công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là
A. Hợp đồng mua bán.
B. Hồ sơ lao động.
C. Hợp đồng lao động.
D. Hồ sơ mua bán.
Câu 13: Việc giao kết hợp đồng lao động không phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Khơng trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
C. Ưu tiên lao động nữ.
D. Giao kết trực tiếp.

Website: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất
Câu 14: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của cơng dân được thực hiện thơng
qua

A. Đàm phán.
B. Thỏa thuận.
C. Hồ sơ lao động.
D. Hợp đồng lao động.
Câu 15: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với những người
lao động
A. Có bằng tốt nghiệp đại học.
B. Có thâm niên cơng tác trong nghề.
C. Có trình độ chun mơn, kĩ thuật cao.
D. Có hiểu biết và lịng u nghề.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?
A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.
B. Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.
C. Lao động nữ được quan tâm đến chức năng làm mẹ trong lao động.
D. Làm mọi công việc như nhau không phân biệt điều kiện lao động.
Câu 17: Bình đẳng trong kinh doanh được thực hiện trong quan hệ nào dưới đây?
A. Cung – cầu.
B. Cạnh tranh.
C. Kinh tế.
D. Sản xuất.
Câu 18: Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?
A. Nộp thuế.
B. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.

Website: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất
C. Tự chủ đăng kí kinh doanh.
D. Chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.
Câu 19: Theo quy định về quyền tự do kinh doanh, mỗi công dân đều được phép

A. Thành lập doanh nghiệp tư nhân.
B. Tự do kinh doanh mọi mặt hàng.
C. Thay đổi mặt hàng kinh doanh tùy thích.
D. Tự chủ đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây biểu hiện quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
A. Vợ, chồng tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo của nhau.
B. Vợ, chồng cùng đứng tên sở hữu chiếc ơ tơ hạng sang.
C. Chồng đứng tên một mình trong sổ gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.
D. Chồng được thừa kế riêng một mảnh đất do cha mẹ để lại.
Câu 21: Anh X là người ít nói, chăm chỉ làm việc, yêu thương vợ con nhưng mỗi lần uống
rượu say anh lại mắng chửi, thậm chí đánh vợ. Trong trường hợp này, anh X đã vi phạm
quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. Gia đình.
B. Nhân thân.
C. Tình cảm.
D. Tài sản.
Câu 22: Mỗi lần con ốm, hai vợ chồng anh Y luôn thay nhau thức đêm để chăm con. Vợ
chồng anh Y đã thể hiện bình đẳng trong quan hệ
A. Với con.
B. Tài sản.
C. Tình cảm.
D. Nhân thân.

Website: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất
Câu 23: Do ham mê cờ bạc, anh Z đã mang sổ đỏ của gia đình đi cầm để lấy tiền cá độ bóng
đá mà vợ anh Z khơng hề hay biết. Anh Z đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng
trong quan hệ nào?
A. Kinh tế.

B. Nhân thân.
C. Tài sản.
D. Tiền bạc
Câu 24: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự khơng bình đẳng trong quan hệ giữa cha mẹ
và con cái?
A. Cha mẹ chỉ cho con trai có quyền thừa kế tài sản mà khơng cho con gái.
B. Cha mẹ yêu thương và chăm sóc con nuôi và con đẻ như nhau.
C. Mọi công việc lớn trong gia đình, cha mẹ đều họp các con lại cùng thảo luận trước khi quyết
định.
D. Con trai có nguyện vọng đi học nghề, con gái có nguyện vọng học đại học và đều được cha mẹ
đáp ứng.
Câu 25: Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhà chồng nhưng chị G khơng
đồng ý. Bố mẹ anh D là ông bà S rất không hài lòng, muốn G nghỉ việc ở nhà để chăm lo cho
gia đình. Hơn thế nữa, anh D lại tự ý bán chiếc xe máy riêng của chị G vốn đã có từ trước
khi kết hơn khiến chị G vơ cùng chán nản. Thương con gái bị gia đình nhà chồng đối xử tệ
bạc, bố mẹ chị G đã đến chửi rủa anh D, nhờ chị Y đăng bài nói xấu để hạ uy tín của ơng bà
S trên mạng. Trong tình huống này, ai đã vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân
thân giữa vợ và chồng?
A. Anh D, chị G.
B. Anh D và chị Y.
C. Ông bà S.
D. Anh D.
Câu 26: Do nghi ngờ chị M tung tin nói xấu mình nên giám đốc X đã ra quyết định chuyển
chị từ phịng kế tốn sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào dưới
đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giao kết hợp đồng lao động.
B. Xác lập quy trình quản lí.

Website: | Email: | />


Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất
C. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.
D. Áp dụng chế độ ưu tiên.
Câu 27: Chị T nộp hồ sơ xin việc trong công ty may mặc. Đến ngày hẹn, giám đốc đưa cho
chị một bản hợp đồng và đề nghị chị kí. Chị T đọc thấy trong hợp đồng khơng có điều khoản
quy định về tiền lương nên đề nghị bổ sung. Giám đốc cho rằng chị là người lao động thì
khơng có quyền thỏa thuận về tiền lương nên không cần ghi trong hợp đồng. Theo em, giám
đốc đã vi phạm nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Trực tiếp.
B. Bình đẳng.
C. Tự do.
D. Tự nguyện.
Câu 28: Công ty M quyết định sa thải và yêu cầu anh Y phải nộp bồi hường vì anh Y tự ý
nghỉ việc để đi làm cho công ty khác trả lương cao hơn khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết
định của cơng ty M khơng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Giao kết hợp đồng lao động.
B. Thực hiện quyền lao động.
C. Tổ chức lao động.
D. Tìm kiếm việc làm.
Câu 29: Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?
A. Kinh doanh vàng bạc, đá quý.
B. Dịch vụ thoát nước.
C. Sản xuất xe cho người tàn tật.
D. Bán thuốc tân dược.
Câu 30: Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?
A. Sản xuất nông sản sạch.
B. Tổ chức dạy thêm, học thêm.
C. Dịch vụ cưới hỏi.

Website: | Email: | />


Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất
D. Cắt tóc, gội đầu.
Câu 31: Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp đã thực hiện đúng nghĩa vụ trong q trình
kinh doanh?
A. Kinh doanh khơng đúng ngành, nghề đã đăng kí.
B. Khơng đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
C. Thực hiện tiết kiệm điện, nước, bảo vệ mơi trường.
D. Chỉnh sửa sổ sách kế tốn để phải đóng mức thuế thấp hơn so với thực tế.
Câu 32: Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường, sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu
cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao, anh đã đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh
A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự do tuyển dụng chuyên gia.
B. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu.
C. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.
D. Chủ động mở rộng quy mô.
Câu 33: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin đăng kí kinh doanh
của ơng A và ơng B. Do nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ của ông B
theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V là nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung
vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Biết được anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông
B đã tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút.
Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh V, chị N và ơng A.
B. Ơng A, ơng B, chị N và anh V.
C. Ông A và chị N.
D. Ông B, chị N và ông A.
Câu 34: Để tăng lợi nhuận, cơng ty Y thường xun bí mật xả chất thải độc hại chưa qua xử
lí ra ngồi mơi trường, đồng thời thuê một số lao động dưới 14 tuổi vào làm việc. Cơng ty B
đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh và việc làm.

B. Kinh doanh và bảo vệ môi trường.

Website: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất
C. Kinh doanh và điều kiện làm việc.
D. Kinh doanh và lao động.

Đáp án bộ câu hỏi trắc nghiệm Bài 4 GDCD 12: Quyền bình đẳng của cơng dân trong
một số lĩnh vực của đời sống xã hội
Bài 1:

Lời giải:
Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng
và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau,
không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 2:
Lời giải:
Nội dung bình đẳng trong hơn nhân và gia đình bao gồm: Bình đẳng giữa vợ và chồng, bình đẳng
giữa cha mẹ và con, bình đẳng giữa ông bà và cháu, bình đẳng giữa anh, chị, em.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 3:
Lời giải:
Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định “vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền
ngang nhau về mọi mặt trong gia đình”. Điều này được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan
hệ tài sản.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 4:
Lời giải:

Trong quan hệ nhân thân, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc chăm sóc con cái,
sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
Đáp án cần chọn là: B

Website: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất
Bài 5:
Lời giải:
Trong quan hệ tài sản, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể
hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 6:
Lời giải:
Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con (kể cả con
nuôi); không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không xúi giục, ép buộc con
làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 7:
Lời giải:
Bình đẳng giữa ơng bà và cháu được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà nội, ơng bà ngoại
và các cháu. Đó là mối quan hệ hai chiều: Ơng bà có nghĩa vụ và quyền trơng nom, chăm sóc, giáo
dục,... các cháu; cháu có bổn phận kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ơng bà.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 8:
Lời giải:
Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, đùm bọc giúp đỡ nhau, có quyền và nghĩa vụ đùm
bọc, ni dưỡng nhau trong trường hợp khơng cịn cha mẹ hoặc cha mẹ khơng có điều kiện trơng
nom, ni dưỡng, chăm sóc và giáo dục con.
Đáp án cần chọn là: D

Bài 9:
Lời giải:
Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc đối xử công bằng, dân chủ và
tôn trọng lẫn nhau.
Đáp án cần chọn là: C

Website: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất
Bài 10:
Lời giải:
Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi cơng dân trong thực hiện quyền lao
động thơng qua tìm việc làm; bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua
hợp đồng lao động; bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp
và trong phạm vi cả nước.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 11:
Lời giải:
Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong tìm kiếm, lựa chọn việc làm; làm việc
cho bất kì người sử dụng lao động nào, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 12:
Lời giải:
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm
có trả cơng, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 13:
Lời giải:
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: tự do, tự nguyện, bình đẳng; khơng trái pháp luật và thỏa
ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp.

Đáp án cần chọn là: C
Bài 14:
Lời giải:
Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của cơng dân được thực hiện thông qua hợp đồng
lao động.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 15:

Website: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất
Lời giải:
Người lao động có trình độ chun mơn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động
ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 16:
Lời giải:
Không được sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất
độc hại có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 17:
Lời giải:
Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh
tế từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 18:
Lời giải:
Bình đẳng về nghĩa vụ: kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí; nộp thuế và thực hiện các nghĩa
vụ tài chính đối với nhà nước; đảm bảo quyền, lợi ích hợp phá của người lao động theo luật lao

động, tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường; cảnh quan, di tích lịch sử, …
Đáp án cần chọn là: A
Bài 19:
Lời giải:
Mỗi cơng dân đều có quyền tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật
không cấm.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 20:
Lời giải:

Website: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất
Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo của nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 21:
Lời giải:
Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về việc lựa chọn nơi cư trú, tơn trọng và giữ gìn danh
dự nhân phẩm, uy tín của nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 21:
Lời giải:
Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 23:
Lời giải:
Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, việc sử dụng tài sản chung
cần phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 24:

Lời giải:
Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con nên con trai và con gái đều có quyền thừa kế
tài sản ngang nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 25:
Lời giải:
Anh D bắt theo tơn giáo của gia đình nhà chồng, trái với nội dung “vợ, chồng có quyền và nghĩa
vụ tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo của nhau” à vi phạm quan hệ nhân thân.
Đáp án cần chọn là: D

Website: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất
Bài 26:
Lời giải:
Sau khi kí kết hợp đồng lao động, mỗi bên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí nhất định,
có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc X đã tự ý thay đổi thỏa thuận,
vi phạm giao kết hợp đồng lao động.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 27:
Lời giải:
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: tự do, tự nguyện, bình đẳng; khơng trái pháp luật và thỏa
ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 28:
Lời giải:
Sau khi kí kết hợp đồng lao động, mỗi bên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí nhất định,
có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình. Anh Y tự ý nghỉ việc khi chưa hết hạn
hợp đồng là vi phạm giao kết hợp đồng lao động, cơng ty M có quyền phạt theo đúng quy định
trong hợp đồng.

Đáp án cần chọn là: A
Bài 29:
Lời giải:
Cơng dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh: lựa chọn loại hình doanh nghiệp,
nếu có đủ điều kiện đều có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty,... Đối với người bán thuốc
tân dược thì u cầu phải có chứng chỉ hành nghề dược.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 30:
Lời giải:
Việc tổ chức dạy thêm, học thêm, ngoài việc phải đăng kí kinh doanh đúng quy định của pháp luật
thì người dạy thêm bắt buộc phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy
định của Luật Giáo dục.

Website: | Email: | />

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất
Đáp án cần chọn là: B
Bài 31:
Lời giải:
Bình đẳng về nghĩa vụ: kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí; nộp thuế và thực hiện các nghĩa
vụ tài chính đối với nhà nước; đảm bảo quyền, lợi ích hợp phá của người lao động theo luật lao
động, tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường; cảnh quan, di tích lịch sử, …
Đáp án cần chọn là: C
Bài 32:
Lời giải:
Anh A đăng kí bán thêm mặt hàng phù hợp với nhu cầu của thị trường để tăng lợi nhuận là đã thực
hiện chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 33:
Lời giải:

Chị N và anh V đã vi phạm nội dung: Mọi công dân, khơng phân biệt, nếu có đủ điều kiện theo
quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân, cơng ty,…
Ơng A cạnh tranh khơng lành mạnh. Cịn ơng B tung tin bịa đặt là xâm phạm danh dự, nhân phẩm
của người khác.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 34:
Lời giải:
Thải chất độc hại chưa qua xử lí ra ngồi mơi trường: khơng thực hiện đúng nghĩa vụ tuân thủ
pháp luật về bảo vệ môi trường.
Thuê lao động dưới 14 tuổi vào làm việc: vi phạm luật lao động.
Đáp án cần chọn là: D

Website: | Email: | />


×