CHUYÊN ĐỀ 18: ĐẢO NGỮ
(INVERSION)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
* Trong tiếng Anh, đảo ngữ được hiểu một cách đơn giản là đặt động từ đứng trước chủ ngữ trong câu
(giống như việc mà chúng ta thường làm khi muốn đặt câu hỏi).
* Ta dùng phép đảo ngữ để nhấn mạnh ý nào đó hoặc gây hiệu ứng đặc biệt cho câu mà mình muốn
diễn đạt.
* Trong những trường hợp này, người ta thường đưa các thành phần muốn nhấn mạnh lên đứng đầu
câu.
2. Các trường hợp đảo ngữ
2.1. Đảo ngữ khi trạng ngữ phủ định đứng đầu câu
* Never/ At no time (chưa bao giờ)
Ví dụ:
Alana never/ at no time does housework.
→ Never/ At no time does Alana do housework.
* Seldom/ Rarely (hiếm khi)
(Chưa bao giờAlana làm việc nhà.)
Ví dụ:
Anne seldom/ rarely goes home after curfew.
→ Seldom/ Rarely does Anne go home after
curfew.
* Hardly/ Hardly ever (hầu như không)
(Hiếm khi Anne về nhà sau giờ giới nghiêm.)
Ví dụ:
Tamara hardly/ hardly ever goes to work late.
→ Hardly/ Hardly ever does Tamara go to work
late.
* Little (gần như khơng)
(Hầu như Tamara khơng bao giờ đi làm muộn.)
Ví dụ:
She little knows how much he misses her.
→ Little does she know how much he misses her.
(Cô ấy gần như không biết anh ấy nhớ cô đến
Trang 1
* In no way (khơng đời nào)
nhường nào.)
Ví dụ:
Bella in no way agreed to go with a stranger. She is
alway cautious.
→ In no way did Bella agree to go with a stranger.
She is always cautious.
(Không đời nào Bella lại đồng ý đi cùng một người
* On no account (khơng vì bất cứ lý do nào)
lạ. Cơ ấy ln cẩn trọng.)
Ví dụ:
You should on no account put all your eggs in one
basket.
→ On no account should you put all your eggs in
one basket.
(Bạn khơng nên vì bất cứ lý do nào mà đầu tư hết
* On no condition (tuyệt đối không)
vào một chỗ.)
Ví dụ:
You should on no condition quit that extremely
highly-paid job.
→ On no condition should you quit that extremely
highly-paid job.
(Bạn tuyệt đối không nên bỏ công việc lương vô
* In/ Under no circumstances (Trong bất cứ hồn
cùng cao như vậy.)
Ví dụ:
cảnh nào cũng không)
She will in/ under no circumstances agree to
marry such a brutal man.
→ In/ Under no circumstances will she agree to
marry such a brutal man.
(Dù trong bất cứ hồn cảnh nào cơ ấy cũng sẽ
khơng đồng ý cưới một người đàn ông tàn bạo đến
* Nowhere (Không ở nơi nào)
như vậy.)
Ví dụ:
Trang 2
He could find a safe place to sleep nowhere that
night.
→ Nowhere could he find a safe place to sleep that
night.
(Anh ấy khơng thể tìm thấy một nơi nào an tồn để
* No longer (khơng cịn nữa)
ngủ đêm hơm đó.)
Ví dụ:
She will no longer be my friend after deceiving me
like that.
→ No longer will she be my friend after deceiving
me like that.
(Cơ ấy sẽ khơng cịn là bạn tơi nữa sau khi lừa dối
tôi như vậy.)
* Lưu ý: Chúng ta chỉ đảo ngữ khi các trạng ngữ bổ nghĩa cho toàn bộ cụm từ hoặc mệnh đề chứ không
phải khi trạng từ bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
Hardly anyone turned up for the party. (Khơng đảo ngữ)
(Gần như khơng có ai tới dự bữa tiệc.)
2.2. Đảo ngữ khi các cụm từ với “ONLY” đứng đầu câu
* Only after (chỉ sau khi)
Ví dụ:
I can let you watch TV only after you finish your
meal.
→ Only after you finish your meal can I let you
watch TV.
* Only by (chỉ bằng cách)
(Chỉ sau khi em ăn xong, chị mới cho em xem TV.)
Ví dụ:
You will get the scholarship this term only by
studying hard.
→ Only by studying hard will you get the
scholarship this term.
(Chỉ bằng cách học hành chăm chỉ, cậu mới có thể
Trang 3
* Only if (chỉ khi, nếu)
lấy được học bổng kì này.)
Ví dụ:
Mr. Smith could keep this position only if more
than 50% of the delegates voted for him.
→ Only if more than 50% of the delegates voted
for him could Mr. Smith keep this position.
(Chỉ khi trên 50% số đại biểu bầu cử cho ông
* Only then/ later (chỉ đến sau này)
Smith thì ơng ấy mới giữ được vị trí này.)
Ví dụ:
Anna only realised that her children meant the
world to her then/ later.
→ Only then/ later did Anna realise that her
children meant the world to her.
(Chỉ đến sau nay Anna mới nhận ra rằng con cái là
* Only when (chỉ đến khi)
cả thế giới đối với cơ ấy.)
Ví dụ:
He knew that he loved her only when he let her go.
→ Only when he let her go, did he know that he
loved her.
(Chỉ đến khi anh ấy để cô ấy rời đi, anh ấy mới biết
* Only in this/ that way (chỉ bằng cách này/kia)
rằng anh đã u cơ.)
Ví dụ:
You can only cross the jungle safely in this/ that
way.
→ Only in this/ that way can you cross the jungle
safely.
(Chỉ bằng cách này/ kia bạn mới có thể băng qua
rừng một cách an tồn.)
* Lưu ý: Only when (chỉ đến khi) = Not until Ví dụ:
(mãi đến khi)
She really believed he was safe only when/ not
until her son went back home.
Trang 4
→ Only when/ Not until her son went back home
did she really believe he was safe.
(Chỉ đến khi/ Mãi đến khi con trai bà ấy trở về nhà
thì bà ấy mới tin cậu đã bình an.)
2.3. Đảo ngữ với các liên từ tương quan
* Not only... but also (Không những ... mà cịn)
Ví dụ:
* Chỉ đảo ngữ ở mệnh đề chứa not only.
She can not only sing beautifully but also she can
dance perfectly.
→ Not only can she sing beautifully but also she
can dance perfectly.
(Không những cô ấy hát hay mà cơ ấy cịn nhảy
đẹp nữa.)
* Scarcely/ Hardly/ Barely... when hoặc No Ví dụ:
sooner... than (ngay khi vừa... thì)
- They had scarcely escaped from the building
* Mệnh đề đi với scarcely/ hardly/ barely/ no when it collapsed.
sooner được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Mệnh → Scarcely had they escaped from the building
đề đi với when/ than được chia ở thì q khứ đơn
when it collapsed.
(Ngay khi họ vừa thốt ra khỏi tịa nhà thì nó sụp
xuống.)
- We had no sooner mentioned him than he
arrived.
→ No sooner had we mentioned him than he
arrived.
* Neither... nor (chẳng phải... cũng chẳng phải)
(Chúng tơi vừa nhắc đến anh ấy thì anh ấy tới.)
Ví dụ:
* Đảo ngữ ở cả hai mệnh đề.
He neither wanted to obey his mother nor he
wanted to make her sad.
→ Neither did he want to obey his mother nor did
he want to make her sad.
(Anh ấy không muốn làm theo lời mẹ, cũng không
muốn làm mẹ buồn.)
Trang 5
2.4. Đảo ngữ với câu điều kiện
* Đôi khi mệnh đề if trong câu điều kiện được đảo ngữ như một cách khiến cho câu trở nên trang trọng
hơn. Trong trường hợp này, người ta bỏ đi liên từ “if” và dùng hình thức đảo ngữ thay thế.
* Câu điều kiện loại 1:
Ví dụ:
If + S + V
If you buy more than two pairs of shoes, I will
→
Should + S + V
offer you a discount.
→ Should you buy more than two pairs of shoes, I
will offer you a discount.
(Nếu bạn mua nhiều hơn hai đôi giày, tôi sẽ giảm
* Câu điều kiện loại 2 với “to be”
giá cho bạn.)
Ví dụ 1:
If + S + were + N
If I were a bird, I would be an eagle, one of the
→
Were + S + N
largest and strongest birds in the world.
→ Were I a bird, I would be an eagle, one of the
largest and strongest birds in the world. (Nếu tôi là
chim, tôi sẽ là một con đại bàng, một trong những
* Câu điều kiện loại 2 với “V”
loài chim lớn nhất và mạnh nhất trên thế giới.)
Ví dụ 2:
If + S + ed
If I had enough money, I would build a new house
→
Were + S + to V
for my mom and dad.
→ Were I to have enough money, I would build a
new house for my mom and dad.
(Nếu tơi có đủ tiền, tôi sẽ xảy cho bố mẹ tôi một
ngôi nhà mới.)
Ví dụ 1:
* Câu điều kiện loại 3
If + S + had P2
→
Had + S + P2
If I had listened to her advice, I wouldn’t have lost
all my money.
→ Had I listened to her advice, I wouldn’t have
lost all my money.
(Nếu tôi nghe lời khuyên của cô ấy, tôi đã không bị
mất hết tiền như vậy.)
Trang 6
* Khi động từ chia thể phủ định, ta vẫn chỉ đảo Ví dụ 2:
“had” mà khơng phải là “hadn’t”.
If I hadn’t been absent from yesterday’s meeting, I
would have met Ronaldo in person.
→ Had I not been absent from yesterday’s
meeting, I would have met Ronaldo in person. (Nếu
tôi không vắng mặt trong buổi họp ngày hôm qua,
tôi đã được tận mắt thấy Ronaldo rồi.)
* Đảo ngữ đặc biệt trong câu điều kiện
Trong tiếng Anh, có một cấu trúc diễn đạt nghĩa ai
đó/ điều gì đó cản trở khơng cho ai đó/ điều gì đó
xảy ra, được bắt đầu bằng liên từ “if” đi với đại từ
“it”, mang ý nghĩa “nếu khơng vì/ nếu khơng nhờ
vào/ nếu khơng có ... thì đã ...”
a.
If it wasn’t/ weren’t for + N, S + would + V
→ Were it not for + N, S + would + V
Ví dụ 1:
If it wasn’t/ weren’t for you, I wouldn’t come.
→ Were it not for you, I wouldn’t come. (Nếu
khơng phải vì cậu thì tớ đã khơng tới rồi.)
Ví dụ 2:
b.
If it hadn’t been for + N, S + would + have + P2
If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have
→ Had it not been for + N, S + would + have +
overcome that difficulty.
P2
→ Had it not been for your help, I wouldn’t have
overcome that difficulty.
(Nếu khơng nhờ có sự giúp đỡ của bạn thì tơi đã
Lưu ý: Ta cũng có các cấu trúc tương đương sau:
khơng vượt qua được khó khăn ấy.)
Ví dụ:
But for + N = Without + N = Had it not been for Had it not been for your help, I wouldn’t have
+ N (Nếu khơng vì/ nếu khơng có/nếu khơng nhờ
overcome that difficulty.
vào ...)
→ But for/ Without your help, I wouldn’t have
overcome that difficulty.
(Nếu khơng nhờ có sự giúp đỡ của bạn thì tơi đã
khơng vượt qua được khó khăn ấy.)
Trang 7
2.5. Đảo ngữ với “so” và “such”
* Đảo ngữ với “so”
Ví dụ:
S + V + so + adj/ adv + that …
- He spoke so fast that I could hardly understand
→ So + adj + be + S + that...
him.
→ So + adv + auxiliary + S + V + that...
→ So fast did he speak that I could hardly
understand him. (Cậu ấy nói nhanh tới nỗi tơi gần
như khơng hiểu cậu nói gì.)
- The document was so important that I couldn’t
leave it here on the table.
→ So important was the document that I couldn’t
leave it here on the table.
(Tài liệu này quan trọng đến nỗi tôi không thể để
* Đảo ngữ với “such”
nó ngay trên bàn.)
Ví dụ:
a.
He was such an intelligent student that he could
S + V + such + N + that...
solve that challenging mathematical task in just 3
→ Such + N + V + S + that ...
minutes.
→ Such an intelligent student was he that he
could solve that challenging mathematical task in
just 3 minutes.
(Cậu ấy là một học sinh thơng minh tới nỗi có thể
giải được bài tốn hóc búa đó chỉ trong 3 phút.)
Ví dụ:
b.
It + be + such + N that...
It was such a visually appealing video that my
→ Such + be + N + that...
children watched it over and over again.
→ Such was a visually appealing video that my
children watched it over and over again. (Video đó
hấp dẫn tới nỗi các con tơi đã xem đi xem lại nó
nhiều lần.)
2.6. Đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn
* Khi chúng ta đặt một trạng ngữ chỉ nơi chốn lên Ví dụ:
Trang 8
đầu câu, ta sử dụng đảo ngữ. Tuy nhiên, trong - An expensive piece of jewelry was in the box.
trường hợp đảo ngữ này ta chỉ cần đưa động từ → In the box was an expensive piece of jewelry.
trong câu lên đứng trước chủ ngữ, chứ không đưa (Trong hộp là một món trang sức đắt tiền.)
trợ động từ.
* Động từ to be thường được sử dụng trong dạng - Three kids stood on the table.
đảo ngữ này, ngoài ra ta còn dùng các nội động từ → On the table stood three kids.
chỉ sự chuyển động như: climb (leo, trèo), come (Ba đứa trẻ đứng trên bàn.)
(tới), fly (bay), go (đi), hang (treo), lie (nằm), run
(chạy), sit (ngồi), stand (đứng) ...
* Không đảo ngữ khi chủ từ là đại từ nhân xưng.
Ví dụ:
- She sat on the chair. ()
→ On the chair sat she. (X)
(Cô ấy ngồi trên ghế.)
- They were under the bed. ()
→ Under the bed were they. (X)
* Lưu ý:
(Chúng ở dưới gầm dưới.)
Ví dụ 1:
- Ta cũng sử dụng đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn - Here comes the train.
“here” (ở đây) và “there” (ở đó).
(Chuyến tàu tới đây rồi.)
- There is the book you always want to read.
(Đó là cuốn sách mà bạn luôn muốn đọc.)
- Ta cũng không đảo ngữ khi chủ từ là đại từ Ví dụ 2:
nhân xưng.
- There she stands.
(Cơ ấy đứng đó.)
- Here it is.
(Nó đây này.)
2.8. Đảo ngữ với “as” và “than” trong câu so sánh
* Đảo ngữ với “as”
Ví dụ:
- He wants to start his own business, and his close
friend wants the same.
→ He wants to start his own business, as does his
Trang 9
close friend.
(Anh ấy muốn mở kinh doanh riêng, bạn thân anh
ấy cũng muốn vậy.)
Ví dụ:
* Đảo ngữ với “than”
- Alan has more siblings than you do.
→ Alan has more siblings than do you.
(Alan có nhiều anh chị em hơn bạn.)
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the sentence that best combines each pair of sentences
in the following questions.
Câu 1: (Trích “Đề thi THPT QG 2015")
_________at school yesterday when we were informed that there was no class due to a
sudden power cut.
A. We had arrived hardly
B. We have hardly arrived
C. Hardly we had arrived
D. Hardly had we arrived
Hướng dẫn:
Ta thấy mệnh đề thứ hai của câu bắt đầu bằng từ when, 4 phương án đã cho đều chứa
từ hardly nên ta có một cấu trúc câu đảo ngữ phù hợp:
Hardly + had + P2 when S V (ngay khi vừa... thì)
→ Phương án D đúng với cấu trúc ngữ pháp trên.
Chọn D.
Câu 2: (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học 2011”)
Hardly did he enter the room when all the lights went out.
A. did he enter
B. when
C. the lights
D. went
Hướng dẫn:
Khi trạng từ hardly đứng ở đầu câu, ta sẽ phải sử dụng đảo ngữ. cấu trúc câu đảo ngữ
với hardly như sau:
Hardly had P2 when S V (ngay khi vừa... thì)
→ Phương án A khơng đúng với cấu trúc ngữ pháp trên vì ở thì quá khứ đơn. Muốn
đúng phải sửa did he enter thành had he entered. Chọn A
Câu 3: __________for the heavy storm, the accident would not have happened.
Note:
Trang 10
A. If it isn’t
B. Hadn’t it been
Hadn’t it been
C. Had it not been
D. Were it not
for (X)
Hướng dẫn:
Had it not been
Ta thấy mệnh đề thứ hai của câu đang ở thì tương lai hồn thành, nên có thể suy ra đây for ()
là câu điều kiện loại 3.
Phương án B và C phù hợp với câu điều kiện loại 3, tuy nhiên ở dạng đảo ngữ ta dùng
Had it not been for chứ khơng dùng Hadn’t it been for.
Ta có cấu trúc đầy đủ:
Had it not been for + N, S + would have P2
Chọn C.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences
1. Hardly ever________far from home.
A. my daughter traveled
B. my daughter has traveled
C. did my daughter travel
D. my daughter did travel
2. ________he arrived at the bus stop when the bus came.
A. Hardly had
B. No sooner
C. No longer has
D. Not until had
3. No sooner________than the class started.
A. did my friends arrive
C. my friends arrived
B. had my friends arrived
D. my friends had arrived
4. Hardly had Jane________the project report when Jim came in.
A. finish
B. finishing
C. finished
D. to finished
5. Nowhere________the fresh and peaceful air like here.
A. can you enjoy
B. you can enjoy
C. you enjoy
D. you do enjoy
6. ________circumstances should you call me after midnight.
A. On
B. Under
C. Under no
D. On no
7. Only after you obtain a driving license________a car.
A. did you drive
B. can you drive
C. you will be able to drive
D. you are able to drive
8. Scarcely________the phone down when the manager rang back.
Trang 11
A. did he put
B. has he put
C. had he put
D. he had put
9. Had they arrived at the conference earlier, they________the professor they admired.
A. had met
B. have met
C. met
D. would have met
C. did you get
D. you got
10. Only by working harder________higher pay.
A. will you get
B. you will get
11. Only by working extra time________able to support his large family.
A. he was
B. he is
C. he’s being
D. was he
12. Little________that I would get mark A for this subject.
A. did I imagine
B. I imagined
C. I could imagine
D. imagined I
C. there has been
D. there hasn’t been
13. Never________any doubt about the matter.
A. has there been
B. hasn't there been
14. ________else can there be a woman like this, so everybody admires her.
A. Anywhere
B. Somewhere
C. Where
D. Nowhere
15. ________, they would not have admired her so much.
A. If she were generous
B. Had it not been for her generosity
C. If it hadn't been for she were generous
D. Despite her generosity
16. ________will Andrew get a higher salary in the future.
A. With hard work
B. Despite his hard work
C. Only if he works hardly
D. Only by working hard.
17. So________that my cousin licked the plate clean.
A. being hungry
B. great her hunger
C. hungry was she
D. had she hunger
18. ________you wish to cancel your order, please contact our customer service department.
A. Should
B. Were
C. Had
D. If
19. ________the medicine than she began to feel better.
A. Not until she swallowed
B. Hardly did she swallow
C. No sooner had she swallowed
D. Having swallowed
20. Vietnam has more motorbikes on roads________.
A. than European countries are
B. European countries than
C. than do European countries
D. than are European countries
II - Complete the following sentences, using the words provided in the box below.
Trang 12
will
did
only
circumstances
account
such
nor
until
even
under
1. At no time________he seem to realise what an idiot he was making of himself.
2. At no time before have I heard________arrant nonsense.
3. Not________if they halved the price would I buy such a heap of old rubbish.
4. Under no________must this door be left unlocked.
5. Not________the bell rang did he finish his work.
6. ________the table was a sleeping dog.
7. On no________should you miss this once-in-a-lifetime opportunity.
8. Neither was the food up to standard________was the service particularly good.
9. Not for all the money in the world________I do what you’re suggesting.
10. Not________do I know you’re wrong, but I can also prove you’re wrong.
III - Rewrite the following somitoces without changing their original meanings.
1. I have never been to any English-speaking countries before.
At no time______________________________to any English speaking countries before.
2. She rarely has any money to spare.
Rarely______________________________
3. He became so suspicious that he didn‘t even trust his close friend
So suspicious______________________________trust his close friend.
4. If you lent me some more money, I could pay a debt immediately.
Were______________________________immediately.
5. We not only went to the National Park, but we also saw a Habour Bridge in Sydney.
Not______________________________Habour Bridge in Sydney.
6. He hardly ever spoke to anyone at the farewell party.
Hardly______________________________the farewell party.
7. The nation has seldom been faced with such difficulties.
Seldom______________________________such difficulties.
8. They had hardly started playing tennis when it began to rain.
Hardly______________________________it began to rain.
9. A father has seldom sacrificed so much for his child like that.
Trang 13
Seldom______________________________for his child.
10. You should not come home after midnight on any account.
On no account______________________________after midnight.
11. She would not give up her acting career under any circumstances.
Under no circumstances______________________________her acting career.
12. He realized the importance of his wife only after she had left him this morning.
Only after______________________________his wife.
13. They were not able to appreciate the beauty of this town until they visited it.
Not until______________________________the beauty of this town.
14. My father only stays in bed if he is seriously ill.
Only if______________________________
15. We only then realized how much she had suffered during her time here.
Only then______________________________during her time here.
16. The students were only able to do the exercise with a great deal of effort.
Only______________________________the exercise.
17. But for John, we would not have enjoyed ourselves so much.
Had______________________________ourselves so much.
18. Mary had hardly sat down to read her favourite book when the phone rang.
Hardly______________________________the phone rang.
19. You will not be allowed to enter the President Palace under any circumstances.
Under______________________________enter the President Palace.
20. He was so anxious to start a new life that he actually moved to a new house.
So anxious______________________________to a new house
Trang 14
ĐÁP ÁN
I - Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following sentences.
1. Đáp án. C
Giải thích:
Ta dùng cấu trúc đảo ngữ khi hardly ever đứng ở đầu câu.
Dịch nghĩa: Hầu như chưa bao giờ con gái tôi đi du lịch xa nhà.
2. Đáp án. A
Giải thích:
Cấu trúc: Hardly ... when (ngay khi), ở vế thứ 2 của câu ta thấy liên từ when nên:
Loại phương án B vì No sooner ... than.
Loại phương án C vì No longer dùng trong câu có 1 mệnh đề.
Loại phương án D vì Not until đảo ngữ ở vế thứ 2.
Dịch nghĩa: Anh ta vừa tới bến xe bt thì xe bt đến.
3. Đáp án. B
Giải thích:
Câu bắt đầu bằng No sooner nên phải ở dạng đảo ngữ, loại phương án C và D. Khi mệnh đề sau than ở
thì quá khứ đơn thì mệnh đề sau no sooner phải ở thì q khứ hồn thành nên ta chọn B.
Dịch nghĩa: Những người bạn của tôi vừa đến thì lớp học cũng bắt đầu.
4. Đáp án. C
Giải thích:
Hardly had + S + P2 + when ... (ngay khi... thì)
Dịch nghĩa: Jane vừa hồn thành bản báo cáo dự án thì Jim vào.
5. Đáp án. A
Giải thích:
Ta dùng cấu trúc đảo ngữ khi trạng từ phủ định nowhere đứng ở đầu câu.
Dịch nghĩa: Khơng ở nơi đâu cậu có thể tận hưởng khơng khí thanh bình và trong lành như nơi đây.
6. Đáp án. C
Giải thích:
Under no circumstances: Trong bất cứ hồn cảnh nào cũng khơng.
Dịch nghĩa: Trong bất cứ hồn cảnh nào bạn cũng khơng nên gọi cho tôi sau nửa đêm nhé.
Trang 15
7.Đáp án. B
Giải thích:
Câu đảo ngữ với Only after nên loại phương án C, và D. Câu diễn tả một sự thực hiển nhiên ở thì hiện tại
đơn nên ta chọn B.
Dịch nghĩa: Chỉ sau khi nhận được bằng lái, bạn mới có thể lái xe.
8. Đáp án. C
Giải thích:
Scarcely + had + S + P2 + when ... (ngay khi... thì)
Dịch nghĩa: Anh ta vừa để điện thoại xuống thì ơng chủ lại gọi.
9. Đáp án. D
Giải thích:
Ở vế thứ nhất là dạng thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 nên ta chọn D.
Dịch nghĩa: Nếu họ đến dự hội nghị sớm hơn họ đã có thể gặp được vị giáo sư mà họ ngưỡng mộ.
10. Đáp án. A
Giải thích:
Đảo ngữ với Only by. Phương án C không phù hợp về thời.
Dịch nghĩa: Chỉ bằng cách làm việc chăm chỉ hơn bạn mới có thể được tăng lương.
11. Đáp án. D
Giải thích:
Đảo ngữ với Only by.
Dịch nghĩa: Chỉ bằng cách làm thêm giờ anh ta mới có thể chu cấp cho cả gia đình.
12. Đáp án. A
Giải thích:
Đảo ngữ với little.
Dịch nghĩa: Tơi gần như khơng bao giờ tưởng tượng được rằng tôi đạt được điểm A cho mơn học này.
13. Đáp án. A
Giải thích:
Đảo ngữ với Never.
Dịch nghĩa: Chưa bao giờ có sự nghi ngờ về chuyện đó.
14. Đáp án. D
Trang 16
Giải thích:
Vì trật tự trong câu theo hình thức đảo nên bắt đầu câu chỉ có thể là trạng từ phủ đinh.
Dịch nghĩa: Khơng nơi đâu có người phụ nữ như cơ ấy, vì thế ai cũng ngưỡng mộ cơ ấy.
15. Đáp án. B
Giải thích:
Dựa vào vế thứ 2 của câu thì đây là câu điều kiện khơng có thật trong quá khứ.
Loại phương án A vì sai thời của động từ.
Loại phương án C vì If it hadn't been for danh từ.
Loại phương án D vì khơng phù hợp về nghĩa.
Dịch nghĩa: Nếu khơng phải vì sự hào phóng của cơ ấy thì họ đã khơng ngưỡng mộ cơ ấy nhiều như vậy.
16. Đáp án. D
Giải thích:
Vì trật tự trong câu theo hình thức đảo ngữ nên bắt đầu câu chỉ có thể là một trong hai phương án C, D.
Tuy nhiên loại phương án C vì sai cách dùng trạng từ hardly.
Hardly: hầu như không
Hard: chăm chỉ
Dịch nghĩa: Chỉ bằng cách làm việc chăm chỉ Andrew mới được tăng lương trong tương lai.
17. Đáp án. C
Giải thích:
Cấu trúc: So + adj + be + S.
Dịch nghĩa: Em họ tơi đói đến nỗi mà cơ ấy liếm sạch cả đĩa.
18. Đáp án. A
Giải thích:
Câu đã cho là câu điều kiện có thật, và đây là dạng đảo ngữ nên ta chọn A.
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn hủy đặt hàng, hãy liên hệ với văn phòng dịch vụ khách hàng của chúng tơi.
19. Đáp án. C
Giải thích:
No sooner ... than ... (Ngay khi... thì...)
Dịch nghĩa: Ngay khi uống xong thuốc, cô ấy liền cảm thấy khỏe hơn.
20. Đáp án. C
Trang 17
Giải thích:
Đảo ngữ với than trong câu so sánh.
Loại phương án A, D vì sai động từ so với vế thứ nhất.
Loại phương án B vì sai vị trí của từ than.
Dịch nghĩa: Việt Nam có nhiều xe máy trên đường phố hơn các quốc gia châu Âu.
II - Complete the following sentences, using the words provided in the box below.
1. Đáp án. did
Giải thích: Câu trên bắt đầu bằng trạng từ phủ định at no time phải đảo ngữ, nên chỗ trống cần điền một
trợ từ để hoàn thành hình thức đảo ngữ đó. Câu đã cho diễn tả hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ
nên giữa hai trợ từ will và did ta chọn did.
Dịch nghĩa: Chưa bao giờ anh ấy có thể nhận ra anh ấy đã tự biến mình thành kẻ ngốc như thế nào.
2. Đáp án. such
Giải thích: Sau chỗ trống là một cụm danh từ nên ta cần một từ bổ nghĩa cho danh từ đó.
Dịch nghĩa: Chưa bao giờ tơi nghe thấy một điều hết sức vô lý như vậy.
3. Đáp án. even
Giải thích: Khi not đứng đầu ta chỉ có thể chọn 1 trong 3 phương án even, only, until . Trong đó, not
only khơng đảo ngữ ở vế sau nên ta loại phương án này.
Trong hai từ until và even, chỉ có từ even có thể theo sau bởi if (even if: ngay cả khi).
Dịch nghĩa: Thậm chí ngay cả khi họ đã giảm một nửa giá thì tơi cũng sẽ mua một đống rác cũ.
4. Đáp án. circumstances
Giải thích: cấu trúc: Under no circumstances (Trong bất cứ hồn cảnh nào cũng khơng)
Dịch nghĩa: Cho dù trong hồn cảnh nào cũng phải khóa cửa ra vào.
5. Đáp án. until
Giải thích: Khi not đứng đầu ta cịn 2 phương án để chọn: only, until. Tuy nhiên, vế sau của câu không
chứa but also, nên phương án not only bị loại.
Cấu trúc: Not until + Danh từ/ Mệnh đề (Mãi đến khi...)
Dịch nghĩa: Mãi đến khi chuông reo anh ấy mới hồn thành cơng việc.
6. Đáp án. under
Giải thích: Ở câu trên có hình thức đảo ngữ, chỗ trống cần một giới từ để tạo thành một trạng ngữ chỉ nơi
chốn.
Trang 18
Dịch nghĩa: Dưới bàn là một chú chó đang nằm ngủ.
7. Đáp án. account
Giải thích: On no account (Khơng vì lý do gì)
Dịch nghĩa: Khơng vì lý do gì mà cậu lại bỏ lỡ cơ hội có một khơng hai trong cuộc đời.
8. Đáp án. nor
Giải thích: Neither ... nor ... (Chẳng phải... cũng chẳng phải...)
Dịch nghĩa: Thức ăn chẳng ngon mà dịch vụ thì cũng chẳng tốt.
9. Đáp án. will
Giải thích: Ở câu trên đứng đầu là trạng từ phủ định not, do đó trong câu phải có hình thức đảo ngữ, chỗ
trống cần một trợ từ để hoàn thành hình thức đảo ngữ đó, ta chọn will.
Dịch nghĩa: Khơng phải vì tất cả số tiền trên thế giới mà tơi sẽ làm những gì bạn đang đề xuất.
10. Đáp án. only
Giải thích: Not only... but also... (Khơng những ... mà cịn)
Dịch nghĩa: Khơng những tơi biết cậu đã sai mà tơi cịn chứng minh được điều đó.
III - Rewrite the following sentences without changing their original meanings.
1. At no time have I been to any English-speaking countries before.
Dịch nghĩa: Chưa bao giờ tơi đến một quốc gia nói tiếng Anh nào trước đây.
2. Rarely does she have any money to spare.
Dịch nghĩa: Hiếm khi nào cơ ấy có tiền để tiết kiệm.
3. So suspicious did he become that he didn't even trust his dose friend.
Dịch nghĩa: Anh ta đa nghi đến nỗi không tin ngay cả bạn thân của mình.
4. Were you to lend me some more money, I could pay a debt immediately.
Dịch nghĩa: Nếu cậu cho tớ mượn thêm chút tiền nữa, thì tớ đã có thể trả được món nợ đó ngay lập tức.
5. Not only did we go to the National Park, but we also saw a Habour Bridge in Sydney.
Dịch nghĩa: Chúng tôi khơng những đi thăm cơng viên quốc gia mà cịn đến thăm cầu cảng ở Sydney.
6. Hardly ever dad he speak to anyone at the farewell party.
Dịch nghĩa: Hầu như anh ta khơng hề nói chuyện với bất cứ ai trong bữa tiệc chia tay.
7. Seldom has the nation been faced with such difficulties.
Dịch nghĩa: Hiếm khi nào quốc gia này phải đối mặt với những khó khăn như thế.
8. Hardly had they started playing tennis when at began to rain.
Trang 19
Dịch nghĩa: Họ vừa bắt đầu chơi tennis thì trời đổ mưa.
9. Seldom has a father sacrificed so much for his child like that.
Dịch nghĩa: Hiếm khi một người cha hi sinh nhiều cho con mình như vậy.
10. On no account should you come home after midnight.
Dịch nghĩa: Vì bất cứ lý do nào cậu cũng không nên về nhà sau nửa đêm.
11. Under no circumstances would she gave up her acting career.
Dịch nghĩa: Trong bất cứ hoàn cảnh nào cô ấy cũng không nên từ bỏ sự nghiệp diễn xuất của mình.
12. Only after she had left him this morning did he realize the importance of has wife.
Dịch nghĩa: Chỉ sau khi vợ anh ấy bỏ đi vào sáng nay anh ấy mới nhận ra được tầm quan trọng của cô
ấy.
13. Not until they visited it were they able to appreciate the beauty of this town.
Dịch nghĩa: Mãi đến khi họ đến thăm thị trấn đó, họ mới đánh giá được hết vẻ đẹp của nó.
14. Only If he is seriously ill does my father stay in bed.
Dịch nghĩa: Chỉ khi nào ốm thật nặng thì cha tơi mới chịu nghỉ ngơi.
15. Only then did we realize how much she had suffered during her time here.
Dịch nghĩa: Chỉ đến sau này chúng tôi mới nhận ra được cô ấy đã phải chịu đựng nhiều thế nào trong
suốt thời gian ở đây.
16. Only by making efforts/ with a great deal of effort were the students able to do the exercise.
Dịch nghĩa: Chỉ bằng nỗ lực hết sức sinh viên mới có thể làm được bài tập này.
17. Had It not been for John, we would not have enjoyed ourselves so much.
Dịch nghĩa: Nếu khơng có John, chúng tơi đã khơng vui vẻ như vậy.
18. Hardly had Mary sat down to read her favourite book when the phone rang.
Dịch nghĩa: Mary vừa ngồi xuống định đọc cuốn sách u thích thì chuông điện thoại reo.
19. Under no circumstances will you be allowed to enter the President Palace.
Dịch nghĩa: Dù trong bất cứ hồn cảnh nào bạn cũng khơng được phép vào Dinh Tổng thống.
20. So anxious was he to start a new life that he actually moved to a new house.
Dịch nghĩa: Anh ấy khao khát bắt đầu cuộc sống mới đến nỗi anh ấy đã chuyển đến ngôi nhà mới
Trang 20