Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề 5 de thi tieng viet lop 2 hoc ki 2 sach canh dieu theo thong tu 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.78 KB, 7 trang )

Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều
Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều theo Thông tư 27 năm 2021-2022 là tài liệu hữu ích
được VnDoc.com sưu tầm và tổng hợp đề thi học kì 2 mơn Tiếng Việt lớp 2 kèm bảng ma trận và
đáp án, giúp các em học sinh ôn luyện các bài tập Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2, để chuẩn bị cho đề thi
cuối kì 2 lớp 2 đạt kết quả cao nhất.
Xem thêm:


Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 chương trình mới



10 Đề thi Tốn lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều



Đề cương ơn tập học kì 2 lớp 2 sách Cánh Diều



Đề cương ơn tập học kì 2 lớp 2 mơn Tiếng Việt sách Cánh Diều



Đề cương ơn tập học kì 2 lớp 2 mơn Tốn sách Cánh Diều
1. Ma trận đề thi học kì 2 mơn Tiếng Việt lớp 2
Bài kiểm tra đọc
Mức 1

TT


TL

TN

TL

01

01

7

9

0,5

1

TN

TL

Số câu

01

Câu số

6,


Số điểm

0,5

Đọc

Số câu

04

hiểu

Câu số 1, 2, 3, 4

5

Số điểm

1

3

Kiến
thức

2

Mức 3
Tổng


TN

1

Mức 2

Chủ đề

văn bản

8

04

3
01

2

05

Tổng số câu

04

02

01

1


01

9

Tổng số điểm

2,0

1,0

1,0

1,0

1,0

6,0

Bài kiểm tra viết
TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3


Tổng


TN

1

2

TL

TN

TL

Số câu

1

Câu số

1

Số điểm

4

Bài viết 1

TN


TL
1

4

Số câu

1

Câu số

2

Số điểm

6

6

Bài viết 2

1

Tổng số câu

1

1


2

Tổng số điểm

4

6

10

2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
UBND HUYỆN .....

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

TRƯỜNG TH ..........

NĂM HỌC: 2021 - 2022
Mơn : TIẾNG VIỆT - LỚP 2

KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):
Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:
I. Đọc thầm văn bản sau:
HƯƠU CAO CỔ
1. Không con vật nào trên Trái Đất thời nay có thể sánh bằng với hươu cao cổ về chiều cao. Chú
hươu cao nhất cao tới gần … 6 mét, tức là chú ta có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi
nhà.
2. Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và dễ dàng phát hiện kẻ

thù. Nó chỉ bất tiện khi hươu cúi xuống thấp. Khi đó, hươu cao cổ phải xoạc hai chân trước thật rộng
mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống.
3. Hươu cao cổ không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì lồi vật nào. Trên đồng cỏ,


hươu cao cổ sống hồ bình với nhiều lồi vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...
Theo sách Bí ẩn thế giới lồi vật
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Hươu cao cổ cao như thế nào?
A. Rất cao
B. Cao bằng ngôi nhà
C. Cao 16m
D. Con hươu cao cổ cao nhất cao đến 6m, tức là có thể ngó được vào cửa sổ tầng 2 của một ngơi
nhà.
Câu 2. Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào?
A. Sống theo đàn
B. Luôn tranh chấp với các lồi vật khác
C. Sống một mình
D. Hươu cao cổ sống hịa bình với các lồi vật ăn cỏ khác, không bao giờ chúng giành thức ăn hay
nơi ở với bất kì lồi vật nào
Câu 3. Trong bài, tác giả có nhắc tới hươu cao cổ sống hồ bình với nhiều loài vật nào?
A. Tất cả các loài động vật ăn cỏ, ăn thịt
B. Chỉ sống hịa bình với hổ, cáo
C. Hươu cao cổ sống hồ bình với nhiều lồi vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...
D. Hươu cao cổ sống hồ bình với nhiều lồi như chim, ngựa, bị tót
Câu 4. Em có muốn trở thành một người nơng dân khơng? vì sao?
……………………………………………………………………………………
Câu 5. Tơ màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.
biển


xe máy

Trời tủ lạnh

túi ni-lơng

rừng

dịng sơng

Câu 6. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?


a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm.
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh.
Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành câu viết lại:
Đàn trâu thung thăng giữa cánh đồng gặm cỏ.
………………………………………………………………………………………
Câu 8.
Trong bài “HƯƠU CAO CỔ” có sử dụng câu hỏi hay khơng? Vì sao?
II. Phần viết
1. Chính tả:
Con sóc
Trong hốc cây có một chú sóc. Sóc có bộ lơng màu xám nhưng dưới bụng lại đỏ hung, chóp đi
cũng đỏ. Đi sóc xù như cái chổi và hai mắt tinh anh. Sóc khơng đứng n lúc nào, thoắt trèo, thoắt
nhảy.
Theo Ngơ Quân Miện
Bài tập chính tả
a. Điền vần

Điền vần at hoặc ac và thêm dấu thanh phù hợp::
thơm ng…….

bãi r……

cồn c……

b. Điền âm
x hay s
xuất …ắc ….

ung quanh

2. Tập làm văn:
Kể lại một lần em được đi chơi ở một nơi có cảnh đẹp
Bài làm tham khảo

lười nh…..


Cuối tuần trước, cả nhà em đã cùng nhau đi du lịch tại Hà Giang. Nơi đó đã làm em và mọi người
trầm trồ với vẻ đẹp hoang sơ của mình. Hà Giang có những ngọn núi cao trập trùng ẩn mình trong
mây núi. Có những ruộng hoa, những cánh đồng xanh mướt mắt. Vẻ đẹp mộc mạc và hùng vĩ ấy
khiến em chưa muốn về mà cứ muốn được nán lại thêm chút nữa.
3. Đáp án đề thi học kì 2 mơn Tiếng Việt lớp 2
I- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):
Nội dung đánh giá
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (Cứ sai từ tiếng thứ 6 trừ

mỗi tiếng 0,5đ; ngắt nghỉ sai 4 chỗ trừ 1 điểm.)

Biểu điểm
1 điểm
1 điểm

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng)

1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

1 điểm

Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu; mức độ đạt được của học sinh theo từng phần mà giáo viên
ghi điểm sao cho phù hợp.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):
Nội dung
Câu 1: D. Con hươu cao cổ cao nhất cao đến 6m, tức là có thể ngó được vào cửa sổ
tầng 2 của một ngôi nhà.
Câu 2: D. Hươu cao cổ sống hịa bình với các lồi vật ăn cỏ khác, không bao giờ
chúng giành thức ăn hay nơi ở với bất kì lồi vật nào
Câu 3: C. Hươu cao cổ sống hồ bình với nhiều lồi vật ăn cỏ khác như linh dương,
đà điểu, ngựa vằn,...
Câu 4: Em có muốn trở thành một người nơng dân khơng? vì sao?
Tùy HS trả lời muốn hay khơng muốn và có lời giải thích phù hợp.
biển

xe máy


Trời

túi ni-lơng

rừng

dịng sơng

Điểm
0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm


Câu 5:
Câu 6:
a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm.
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh.
Câu 7:

0,5 điểm
1 điểm

Giữa cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm cỏ.
Đàn trâu thung thăng gặm cỏ giữa cánh đồng.

Đàn trâu gặm cỏ thung thăng giữa cánh đồng.
Câu 8: Trong bài khơng có câu hỏi. Vì nếu có câu hỏi trong bài thì kết thúc câu có
phải dấu chấm hỏi.

0,5điểm

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM
1. Chính tả: (4 điểm) Không cho điểm không phần này
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết
sạch, đẹp. (0,5 điểm)
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi). (2,5 điểm)
(Mắc 6 lỗi (1,25 điểm). Từ lỗi thứ 7 mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, nghĩa là: 7 lỗi (1 điểm); 8 lỗi (0,75 điểm);
9 lỗi (0,5).....)
* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.
- Bài tập chính tả (1 điểm): Điền đúng 1 âm, vần được (0,25 điểm)
2. Tập làm văn: (6 điểm)
*Nội dung (ý): 3 điểm
- HS viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
* Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm


- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.
---------------------------Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập lớp 3 khác như: Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Đề thi
học kì 2 lớp 2 các mơn. Đề thi học kì 1 lớp 2 các mơn, ... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.




×