Tải bản đầy đủ (.pdf) (232 trang)

Lịch sử việt nam (tập 15 từ năm 1986 đến năm 2000) phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.51 MB, 232 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
V IỆ N S Ử H Ọ C
N G U Y ỄN N G Ọ C M ÃO (C h ủ b iê n )
LÊ TRUNG D Ù N G - N G U Y ỄN t h ị H ồ N G v â n

LỊCH SỬ VIỆT NAM
TẬP 15
TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000

NHÀ XUÁT BÀN KHOA HỌC XÃ HỘI
HÀ N Ộ I-2017


LỊCH SỬ VIỆT NAM
TẬP 15
TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000

PGS.TS.NCVCC. NGUYỄN NGỌC MÃO
(Chủ biên)
N hóm biên soạn:
1. PGS.TS.NCVCC. Nguyễn Ngọc Mão: Lời nói đầu, Chương I,
Két luận và Tài liệu
tham khảo
2. PGS.TS.NCVC. Lẽ Trung Dũng:

Chương II

3. T S .N C V C . N guyễn Th ị H ồng Vân:

Chương III



Bộ sách Lịch s ử Việt N am gồm 15 tập được hồn thành trên cơ
sờ Chương trình nghiên cứu trọng điểm cấp Bộ (Viện Khoa học xã
hội Việt Nam, nay là V iện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt N am ), do
Viện Sừ học là cơ quan chủ trì, PG S.TS.N CV CC. Trần Đức Cường
làm Chù nhiệm và T ổng Chù biên, cùng với tập thể các G iáo sư
(GS), Phó G iáo sư (PG S), Tiến sỹ (TS), Thạc sỹ (ThS), N ghiên cứu
viên cao cấp (N C V C C ), N ghiên cứu viên chính (N CVC) và Nghiên
cứu viên (N CV ) cùa V iện Sừ học thực hiện.

BỘ SÁCH LỊCH SỬ VIỆT NAM

T Ậ P 1: T Ừ KH Ở I T H Ủ Y Đ Ế N T H Ế K Ỷ X
- PGS.TS.NCVC. Vũ Duy Mền (Chủ biên)
- TS.NCVC. Nguyễn Hữu Tâm
- PGS.TS.NCVC. Nguyễn Đức Nhuệ
- TS.NCVC. Trương Thị Yến
T Ạ P 2: T ứ T H Ê K Ý X Đ É N T H É K Ỷ XIV
- PGS.TS.NCVCC. Trần Thị Vinh (Chủ biên)
- PGS.TS.NCVC. Hà Mạnh Khoa
- PGS.TS.NCVC. Nguyễn Thị Phương Chi
- TS.NCVC. Đỗ Đ ức Hùng
T Ậ P 3: TỪ T H Ế K Ỷ X V Đ ẾN T H É K Ỷ XVI
- PGS.TS.NCVC. Tạ Ngọc Liễn (Chủ biên)
- PGS.TS.NCVC. Nguyễn Thị Phương Chi
- PGS.TS.NCVC. Nguyễn Đức Nhuệ
- PGS.TS.NCVC. Nguyễn Minh Tường
- PGS.TS.NCVC. Vũ Duy Mền

5



T Ậ P 4: T Ừ T H É K Ỷ XVII Đ ÉN T H Ế K Ỷ XVIII
- PGS.TS.NCVCC. Trần Thị Vinh (Chủ biên)
- TS.NCVC. Đỗ Đức Hùng
- TS.NCVC. Trương Thị Yến
- PGS.TS.NCVC. Nguyễn Thị Phương Chi
T Ậ P 5: T Ừ NĂM 1802 Đ Ế N NĂM 1858
- TS.NCVC. Trương Thị Yến (Chủ biên)
- PGS.TS.NCVC. Vũ Duy Mền
- PGS.TS.NCVC. Nguyễn Đức Nhuệ
- NCV. Phạm Ái Phương
- TS.NCVC. Nguyễn Hữu Tâm
T Ậ P 6: T Ừ NĂM 1858 Đ Ế N NĂM 1896
- PGS.TS.NCVCC. Võ Kim C ương (Chủ biên)
■ PGS.TS.NCVC. Hà Mạnh Khoa
- TS. Nguyễn Mạnh Dũng
- ThS.NCV. Lê Thị Thu Hằng
T Ậ P 7: T ừ NĂM 1897 Đ ẾN NĂM 1918
- PGS.TS.NCVCC. Tạ Thị Thúy (Chủ biên)
- N CV. Phạm Như Thơm
- ThS.NCV. Nguyễn Lan Dung
- ThS.NCV. Đỗ Xuân Trường
T Ậ P 8: T ừ NĂM 1919 Đ Ế N NĂM 1930
- PGS.TS.NCVCC. Tạ Thị Thúy (Chủ biên)
- PGS.NCVCC. Ngơ Văn Hịa
- PGS.NCVCC. Vũ Huy Phúc
T Ậ P 9: T Ừ NĂM 1930 Đ Ế N NĂM 1945
- PGS.TS.NCVCC. Tạ Thị Thúy (Chủ biên)
- PGS.TS.NCVCC. Nguyễn Ngọc Mão

- PGS.TS.NCVCC. Võ Kim Cương

6


TẬ P 10: TỪ NĂM 1945 Đ ẾN NĂM 1950
- PGS.TS.NCVCC. Đinh Thị Thu Cúc (Chủ biên)
- TS.NCV. Đỗ Thị Nguyệt Quang
- PGS.TS.NCVCC. Đinh Quang Hải
TẬ P 11: TỪ NĂM 1951 Đ ẾN NĂM 1954
- PGS.TS.NCVCC. Nguyễn Văn Nhật (Chủ biên)
- TS.NCV. Đỗ Thị Nguyệt Quang
- PGS.TS.NCVCC. Đinh Quang Hải
TẬ P 12: TỪ NĂM 1954 Đ ẾN NĂM 1965
- PGS.TS.NCVCC. Trần Đức Cường (Chủ biên)
- NCV. Nguyễn Hữu Đạo
- TS.NCVC. Lưu Thị Tuyết Vân
T Ậ P 13: TỪ NĂM 1965 Đ ẾN NĂM 1975
- PGS.TS.NCVCC. Nguyễn Văn Nhật (Chủ biên)
- TS.NCV. Đỗ Thị Nguyệt Quang
- PGS.TS.NCVCC. Đinh Quang Hải
T Ậ P 14: TỪ NĂM 1975 Đ ẾN NĂM 1986
P G S .T S .N C V C C . Tiàn Dức Cưừny (Chủ biên)
- TS.NCVC. Lưu Thị Tuyết Vân
- PGS.TS.NCVCC. Đinh Thị Thu Cúc
T Ậ P 15: TỪ NĂM 1986 Đ ẾN NĂM 2000
- PGS.TS.NCVCC. Nguyễn Ngọc Mão (Chủ biên)
- PGS.TS.NCVC. Lê Trung Dũng
- TS.NCVC. Nguyễn Thị Hồng Vân


7



LỜI GIỚI THIỆU
CHO LẦN TÁI BẢN THỨ NHẨT

V iệt N am là một quốc gia có truyền thống lịch sử và văn hóa từ
lâu đời. V iệc hiểu biết và nắm vững về lịch sử văn hóa của dân tộc
vừa là nhu cầu, vừa là đòi hỏi bức thiết đối với mỗi người V iệt
Nam , nhất là trong bối cảnh hiện nay đất nước đang trong quá trình
Đổi m ới, đẩy m ạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập quốc tế. Đ e đáp ứng được những địi hỏi đó, từ trước đến nay
đã có nhiều cơ quan, tổ chức và các tác giả ở trong nước và nước
ngoài quan tâm nghiên cứu về lịch sử V iệt Nam dưới nhiều khía
cạnh khác nhau. N hiều cơng trình lịch sử đã xuất bản và được công
bố rộng rãi, giúp cho nhân dân V iệt N am và bạn bè trên thế giới
hiểu biết về lịch sử, đất nước và con người V iệt Nam. T uy nhiên,
hầu hết các cơng t ìn h đó đều là những cơng trình lịch sử vẫn cịn
khá giản lược, chưa phản ánh hết được tồn bộ q trình lịch sử của
dãn tộc Việt N am từ khởi thúy đén ngày nay m ột cách tồn diện, có
hệ thống; M ột số cơng trình lịch sử khác lại m ang tính chất quá
chuyên sâu về từng lĩnh vực, tùng then kỳ, hoặc từng vấn đề lịch sử
cụ thể, nên chưa thu hút được sự quan tâm rộng rãi của mọi đối
tượng trong xã hội. Do đó chưa đáp ứng được sự hiểu biết về lịch sử
và văn hóa dân tộc Việt Nam của quảng đại quần chúng nhân dân.
Hơn nữa trong xã hội V iệt Nam hiện nay, rất nhiều người dân,
thậm ch í có cả học sinh các trường phổ thông cơ sở và phổ thông
trung học, kể cả một số sinh viên của các trường cao đẳng và đại
học không thuộc các trường khối K hoa học xã hội và N hân văn

có sự hiểu biết rất hạn chế về lịch sử dân tộc. Thực trạng trên đây
do nhiều nguyên nhân, có cả nguyên nhân chủ quan lẫn nguyên nhân

9


LỊCH SỪ VIỆT NAM - TẬP 15

khách quan, trong đó p hải kể đến m ột trong những nguyên nhân
chính là do chưa có được m ột bộ Lịch sử Việt N am hồn chỉnh được
trình bày m ột cách đ ầy đù, tồn diện, có hệ thống và thật sâu sắc về
đất nước, con người, về truyền thống lịch sử đấu tranh dựng nước,
giữ nước rất đỗi oai h ù n g và nền văn hóa hết sức phong phú, đặc
sắc của dân tộc V iệt N am từ khởi thủy đến nay.
Đ e g óp phần phục vụ sự nghiệp xây dựng, bảo vệ và phát triển
đất nước, góp phần truyền bá tri thức lịch sử tới các tầng lớp nhân
dân và bạn bè trên thế giới m ong muốn hiểu biết về lịch sử và văn
hóa V iệt N am , trên c ơ sở kế thừa thành quả nghiên cứu của thời kỳ
trước, bổ sung các k ết quả nghiên cứu mới gần đây và những tư
liệu m ới công bố, tập th ể các G iáo sư, Phó G iáo sư, Tiến sĩ, các nhà
nghiên cứu lịch sử củ a V iện Sử học đã dày công biên soạn bộ sách
Lịch sử Việt N a m gồm 15 tập.
Bộ sách Lịch s ử Việt N am là bộ Thông sử V iệt N am lớn nhất từ
trước đến nay; là bộ sách có giá trị lớn về học thuật (lý luận), thực
tiễn và xã hội, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, giảng dạy và học tập
hiện nay. B ộ sách đã được V iện Sử học phối hợp với N hà xuất bản
K hoa học xã hội x uất bản ư ọ n bộ 15 tập Lịch sử Việt Nam từ khởi
thủy đến năm 2000 vào năm 2013 - 2014. T rong lần tái bản thứ nhất
này, V iện S ử học đ ã bổ sung, chỉnh sửa m ột số đ iểm và chức danh
k h o a học c ủ a tác g iả ch o c ậ p nhật và chính xác hơn.

Đ ây là m ộ t cơng trình lịch sử đồ sộ, nội dung hết sức phong
phú, to àn d iện trên tấ t c à các lĩn h vực chính trị, qu ân sự, kinh tế,
văn hóa - xã hội, ngoại giao, an ninh, quốc p h ò n g ... nên chắc chắn
khó tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất m ong tiếp tục nhận
được ý kiến đóng g óp cù a bạn đọc.
Hà Nội, tháng 8 năm 2016
P G S .T S . Đ inh Q u an g Hải
Viện trưởng V iện Sử học

10


LỜI NHÀ XU Ấ T BẢN

Theo dòng then gian, Việt Nam đã có m ột nền sử học truyền thống
với những bộ quốc sừ và nhiều cơng trình nghiên cứu, biên soạn đồ
sộ như: Đ ại Việt s ử ký, Đ ại Việt sứ ký toàn thư, Đ ại Việt thơng sừ,
Phủ biên tạp lục, Gia Định thành thơng chí, L ịch triều hiến chương
loại chí, Đ ại N am hội điên sự lệ, K hâm định Việt sử thông giám
cương mục, Đ ại Nam thực lục, Đ ại Nam liệt truyện, Đ ại N am nhất
thống chí,...
T rong thời kỳ cận đại, nền sử học V iệt N am vẫn tiếp tục phát
triến dù đất nuớc rơi vào ách thống trị của chù nghĩa thực dân. Đe
phục vụ sự nghiệp giải phóng dân tộc, trong khoảng thời gian cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, sừ học được nhiều nhà cách m ạng Việt
Nam coi là vũ khí sắc bén nham thức tinh lòng yêu nước cùa nhân
dân và coi việc viết sử là đê cho người dân đọc, từ đó nhận thức đúng
đan về lịch sử mà thấy rõ trách nhiệm cùa m inh dối với dát nước,
tiêu biểu như Phan Bội Châu với Trùng Q uang tâm sử, Việt Nam
quốc sử khảo; N guyễn Ái Quốc với Bản án ch ế độ thực dân Pháp,

Lịch sử nước ta (gồm 210 câu lục bát).
Sau thắng lợi cùa Cách mạng tháng T ám năm 1945 nước Việt
Nam Dân chù Cộng hòa ra đời, nền sư học đương đại V iệt Nam
bước sang trang mới vừa kế thừa và phát huy những giá trị của sử
học truyền thống, đồng thời tiếp thu những yếu tố khoa học và cách
m ạng cùa thời đại mới. N hiệm vụ của sử học là tìm hiểu và trình
bày một cách khách quan, trung thực quá trình hình thành, phát
triển của lịch sử đất nước, tổng kết những bài học lịch sử về quá
trình dựng nước và giữ nước cùa dân tộc. Trên thực tế, sử học đã


LỊCH SỪ VIỆT NAM - TẬP 15

phục vụ đắc lực sự nghiệp cách mạng vẻ vang của nhân dân ta trong
cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và thống nhất Tổ quốc.
Bước vào thời k ỳ Đ ổi mới, sù học đã góp phần vào việc đổi
mới tư duy và xây d ụ n g luận cứ khoa học cho việc xác định con
đường phát triển đất nước và hội nhập quốc tế. Sừ học đã phát huy
được vị thế của m ình nhằm nhận thức đúng quá khứ, tìm ra quy
luật vận động của lịch sử để hiểu hiện tại và góp phần định hướng
cho tương lai. Đ ồng thời, sử học, nhất là khoa học nghiên cứu về
lịch sử dân tộc, có vị trí nổi bật trong việc giáo dục chủ nghĩa yêu
nước, lòng tự hào dân tộc và rèn luyện nhân cách cho thế hệ tr ẻ ...
N hận thức sâu sắc về tầm quan trọng của sử học, các nhà sử
học nước ta đã đi sâu nghiên cứu các vấn đề về kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội, các vấn đề dân tộc và tơn giáo, về đặc điểm và vai
ưị của trí thức và văn hóa trong lịch sử V iệt N a m ... K et quả là đã
có nhiều cuốn sách, nhiều tác phẩm của tập thề tác giả hoặc của cá
nhân các nhà nghiên cứu ra đời. C ác công trình được biên soạn
trong thời gian qua đ ã làm phong phú thêm diện m ạo nền sử học

Việt Nam , góp phần vào việc truyền bá tri thức lịch sử tới các tầng
lớp nhân dân.
Đ ẻ phục vụ lốt hưn sự nghiệp xây dựng và phát tricn đất nước,
cần có những cơng trình lịch sử hồn chinh hơn về cấu trúc, phạm
vi, tư liệu và có sự đổi m ới về phương pháp nghiên cứu, biên soạn,
mang tính hệ thống, đ ầy đủ và toàn diện với chất lượng cao hom,
thể hiện khách quan, trung thực và toàn diện về quá trình dựng
nước và giữ nước của dân tộc V iệt Nam . T rước địi hỏi đó, Nhà
xuất bản K hoa học xã hội phối hợp với V iện Sử học giới thiệu đến
bạn đọc bộ Lịch s ử Việt N am từ thời tiền sử đen ngày nay. Đ ây là
kết quả của Chương trình nghiên cứu trọng điểm cấp Bộ (cấp Viện
K hoa học xã hội V iệt N am , nay là Viện H àn lâm K hoa học xã hội
V iệt N am ) do Viện Sử học chủ d ì, PG S.TS. T rần Đ ức C ường làm
Chủ nhiệm đồng thòi là T ổng Chủ biên.
12


Lời Nhà xuất bản

v ề phân k ỳ lịch sử và phân chia các tập: Bộ Lịch sứ Việt Nam
được kết cấu theo các thời kỳ: Thời kỳ cổ - trung đại (từ thời tiền sử
đến năm 1858, khi thực dân Pháp nồ súng xâm lược Việt Nam);
Thời kỳ cận đại (thời kỳ thực dân Pháp xâm lược và biến Việt Nam
thành thuộc địa đến Cách mạng tháng T ám năm 1945 thành cơng)
và Thời kỳ hiện đại (cũng có thể gọi là thời kỳ đương đại, kể từ khi
đất nước giành được độc lập và nước V iệt N am Dân chù Cộng hòa
ra đời cho đến nay). V iệc phân chia các tập chủ yếu theo các giai
đoạn lịch sử cụ thể và ứng với các nội dung chính được thể hiện
trong giai đoạn ấy.
Bộ Lịch sử Việt Nam gồm 15 tập, như sau:

T ậ p 1: Lịch s ử Việt Nam từ khởi thủy đến thế kỷ X
T ậ p 2: Lịch s ử Việt Nam từ thế kỷ X đến th ế kỷ X IV
T ậ p 3: Lịch s ử Việt N am từ thế kỳ X V đến th ế kỳ XVI
T ậ p 4 Lịch s ử Việt Nam từ thế kỳ X V II đến th ế kỷ XVIII
T ậ p 5 : Lịch s ử Việt Nam từ năm 1802 đến năm 1858
T ậ p 6: Lịch s ử Việt N am từ năm 1858 đen năm 1896

T á p 7 ' ỉ,ịch sừ Việt Nam từ năm 1897 đẻn năm 1918
T ậ p 8: Lịch s ử Việt N am từ năm 1919 đến năm 1930
T ậ p 9: Lịch s ử Việt N am từ năm 1930 đến năm 1945
T ậ p 10 Lịch s ù Việt N am từ năm 1945 đến năm ì 950
T ậ p 11 : Lịch sừ Việt N am từ năm 1951 đến năm 1954
T ậ p 12: Lịch s ứ Việt N am từ năm 1954 đến năm 1965
T ậ p 13: Lịch s ử Việt Nam từ năm 1965 đến năm 1975
T ậ p 14: Lịch s ử Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1986
T ậ p 15: Lịch s ứ Việt N am từ năm 1986 đến năm 2000

13


LỊCH SỪ VIỆT NAM - TẬP 15

Hy vọng bộ Lịch sử Việt N am sẽ cung cấp nhiều thông tin hữu
ích cho việc nghiên cứu, giảng dạy và truyền bá lịch sử nước nhà.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, do những khó khăn chủ
quan và khách quan, với m ột khối lượng cơng việc đồ sộ lại địi hỏi
chất lượng cao, N hà xuất bản K hoa học xã hội và V iện Sử học
trong khả năng có thể đã làm hết sức m ình, nhưng cơng trình khó
tránh khỏi những thiếu sót. Rất m ong bạn đọc góp ý để khi có dịp
tái bản, cơng trình được sừa chữa, bổ sung và hoàn thiện hom.

X in ưân trọng giới th iệ u !
H à Nội, tháng 9 năm 2013
N hà xuất bản K hoa học xã hội

14


LỜI M Ở ĐẦU

Sử học là khoa học nghiên cứu về q trình phát triển của xã
hội lồi người nói chung hay của một quốc gia, một dân tộc nói
riêng. Nghiên cứu lịch sử là nhằm tìm hiểu những sự kiện xảy ra
trong quá khứ để từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho hiện tại
và tương lai. Nghiên cứu và biên soạn lịch sử, vì vậy, trở thành một
yêu cầu bức thiết của mọi quốc gia, dân tộc. Phạm Cơng Trứ, nhà
chính trị danh tiếng, nhà sử học song ờ thế kỷ XVII, trong bài Tựa
sách Đ ại Việt s ử ký bản kỳ tục biên viết: "Vì sao m à làm quốc sử?
Vì sử chú yếu là đê ghi chép sự việc. Có chính trị của m ột đời tất
phải có sử cùa m ột đời. Mà ngòi bút chép sử g iữ nghị luận rất
nghiêm, ca ngợi đời thịnh trị thì sáng tó ngang với m ặt trời, mặt
trăng, lên án kẻ loạn tặc thì gay gắt n h ư sư ơ n g thu lạnh buốt,
người thiện biết có thế bắt chước, người ác biết có thể tự răn, quan
hệ đến việc chính trị không p h ả i là không nhiều. Cho nên làm sử là
cốt đ ể cho được n h ư thế"1.
Việt Nam là một dân tộc có lịch sử lâu đời. Việt Nam cũng là
một dân tộc yêu sử và có rất nhiều người ham thích tìm tịi, nghiên
cứu và biên soạn lịch sử. Đ ã có nhiều cơng trình lịch sử được công
bố, không chi do các cơ quan, tổ chức chuyên nghiên cứu biên
soạn, m à còn do cá nhân người yêu sử thực hiện... Điều này vừa có
mặt tích cực, lại có mặt tiêu cực. Tích cực vì sẽ góp phần giúp nhân

dân hiểu thêm về lịch sử nước nhà, nhưng cũng chứa đựng yếu tố
tiêu cực là dễ dẫn tới những hiêu biết phiến diện, sai lầm về lịch
sử... đôi khi đồng nhất truyền thuyết với lịch sử?

1. Đại Việt sử ký toàn thư, tập I, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 1993, tr. 96.


LỊCH SỪ VIỆT NAM - TẬP 15

Viện Sử học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam,
trong gần 60 năm xây dựng và phát triển, đã tổ chức sưu tầm, nghiên
cứu, dịch thuật và công bố nhiều tư liệu lịch sử; đồng thời tập trung
công sức nghiên cứu những vấn đề cơ bản của lịch sử Việt Nam trên
tất cả các phương diện: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phịng an ninh, đối ngoại... Việc nghiên cứu, làm sáng rõ những vấn đề cơ
bản trong lịch sừ Việt Nam nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc, đồng thời chuẩn bị điều kiện cẩn thiết về nội dung khoa
học tiến tới biên soạn bộ Lịch sử Việt Nam từ tiền sừ đến ngày nay.
Trong thập niên 70 và 80 của thế kỷ XX, dưới sự chỉ đạo trực
tiếp của G iáo sư - Viện sĩ N guyễn Khánh Toàn, Chủ nhiệm ủ y ban
Khoa học xã hội kiêm Viện trưởng Viện Sử học, Viện Sử học đã tổ
chức biên soạn bộ Lịch sử Việt Nam gồm ba tập, Tập I xuất bản
năm 1971, Tập II xuất bản lần đầu năm 1985, tái bản có sửa chữa,
bổ sung năm 2004.
Đến thập niên 90, Viện Sử học tổ chức biên soạn và công bố
một số tập Lịch sừ Việt Nam, gồm: Lịch sử Việt N am từ khởi thuỳ
đến thế kỷ X, Lịch sử Việt Nam thế kỳ X và XV, Lịch sử Việt Nam
1858-1896, Lịch sử Việt Nam 1897-1918, Lịch s ử Việt Nam 1954-1965
và Lịch sử Việt Nam 1965-1975.
Kế thừa thành quả nghiên cứu của thời kỳ trước, bổ sung các
kết quả nghiên cứu trên tất cả các lĩnh vực, trong khoảng 10 năm

gần đây, Viện Sử học tổ chức biên soạn và nay cho xuất bản bộ
sách Lịch sứ Việt N am 15 tập trên cơ sở kết quả Chương trình
nghiên cứu cấp Bộ của V iện K hoa học xã hội V iệt N am , nay là
Viện H àn lâm Khoa học xã hội V iệt Nam.
Đ ể b iên soạn bộ sách này, V iện Sử học xác đ ịn h L ịc h sừ
V iệt N am phải được nhận thức là lịch sử của các cộng đồng quốc
gia và tộc người đã từng sinh sống trên lãnh thổ quốc gia Việt Nam
hiện nay, đóng góp vào sự phát triển của văn hóa và văn minh V iệt
Nam, vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.


Lời mỏ- đầu
Viết về tiến trình lịch sử Việt Nam cần phải có cái nhìn đa tuyến
với điểm xuất phát là sự tồn tại trong thời kỳ cổ đại của ba trung tâm
văn hóa dẫn đến sự hỉnh thành những nhà nước sơ khai: trung tâm văn
hóa Đơng Sơn và nước Văn Lang - Âu Lạc ở miền Bắc, trung tâm văn
hóa Sa Huỳnh và nước Lâm Áp (Champa) ở miền Trung, trung tâm
văn hóa Ĩc Eo và Vương quốc Phù Nam ở miền Nam.
Chính sự hội nhập của ba dịng văn hóa ấy, m à dịng chù lưu
thuộc về văn hóa Đơng Sơn và nước Văn Lang - Âu Lạc, đã tạo nền
tảng phong phú, thống nhất trong đa dạng của lịch sử văn hóa Việt
Nam ngày nay.
Trong quá trình biên soạn, những đặc điểm khác cùa lịch sử
Việt N am cũng được chú ý đến. Lịch sử Việt Nam là lịch sử cùa
một quốc gia đa tộc người, trong đó người Kinh chiếm đa số (hơn
86% dân số). Đ ây cũng là lịch sử cùa một dân tộc luôn thực hiện
đồng thời hai nhiệm vụ: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, vì vậy bên
cạnh các trang viết về lịch sử chống ngoại xâm như một đặc điếm
nổi bật và xuyên suốt của lịch sử V iệt Nam, thì lịch sử xây dựng
đất nước, lịch sử chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội cũng được coi

trọng. Đ ồng thời, lịch sử Việt Nam được đặt vào bối cảnh khu vực
và quốc tế trong mỗi thời kỳ. Mục tiêu cùa chúng tôi là cô găng
dựng lại trung thực, khách quan bức tranh toàn cảnh về lịch sử Việt
Nam qua từng thời kỳ lịch sử cụ thể.
M ặc dù có nhiều cố gắng, song với m ột cơng trình lớn như vậy,
chắc chắn các tác giả sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong bạn đọc góp ý để cơng trình đạt chất lượng tốt hơn khi có dịp
tái bản.
Xin trân trọng cảm ơn.
H à Nội, tháng 8 năm 2013
P G S .T S . T rầ n Đức C ư ờ n g
C hủ tịch Hội đồng Khoa học Viện Sử học,
Tổng Chủ biên cơng trình

17



LỜI NÓI ĐẦU

Trong lịch sử V iệt Nam, thời kỳ 1986-2000 có vị trí hết sức
quan trọng. Đây là thời kỳ cùa 15 năm đầu đổi mới với những bước
đột phá từ cơ chế mệnh lệnh, bao cấp đã từng tồn tại suốt một thời
gian dài, chuyển sang thời kỳ phát triển theo cơ che thị trường, đặt
nền m óng cho sự nghiệp đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
(CNH, HĐH) đất nước.
Thời kỳ này được m ở đầu bằng sự kiện mang tính bước ngoặt Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI Đảng Cộng sản Việt Nam
tháng 12-1986. Với quan điếm nhìn thảng vào sự thật, đánh giá đúng
sụ thật, khẳng định những thành quả đạt được trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc; phê phán những sai lầm, khiếm khuyết

quan trọng về chù trương và chính sách lớn trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội; Đại hội đề ra đường lối đổi mới tồn diện,
trong đó trọng tâm là đổi mới kinh tế.
Đ ây là thịi kỳ phát triển khá sơi động của đất nước theo cơ chế
thị trường với việc thừa nhận tính chất nhiều thành phần của nền
kinh tế; áp dụng cơ chế quản lý kinh tế mới; phát huy tính dân chủ
trên các lĩnh vực; thực thi đường lối đối ngoại hịa bình, độc lập, tự
chú, bình đăng với phương châm đa dạng hóa, đa phương hóa các
mối quan hệ đối ngoại.
Lịch sử V iệt N am từ năm 1986 đến năm 2000
được nhiều thành tựu rực rỡ, mặc dù vẫn cịn những
Từ m ột nước nơng nghiệp, nghèo nàn, lạc hậu rơi
khung hoảng nghiêm trọng, chi trong khoảng thời

ỉà thời kỳ đạt
khiếm khuyết.
vào tình trạng
gian 15 năm,

Việt N am đã vươn lên trở thành một trong số những nước có mức

19


LỊCH S ử VIỆT NAM - TẬP 15

tăng trưởng cao, có khả năng huy động được nguồn lực nội tại cho
sự nghiệp đẩy m ạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, khẳng định được
vị thế của m ình trong khu vực và ữên thế giới.
Lịch s ử Việt N a m tập 15, từ năm 1986 đến năm 2000 nhằm

giới thiệu một cách khách quan, tồn diện q trình phát triển của
đất nước trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội qua
mỗi giai đoạn, gắn liền với quan điểm , chủ trương, chính sách đổi
mới cùa Đảng.
Cơng trình này do nhóm tác giả của Viện Sử học biên soạn:
- PGS. TS. NCVC. Nguyễn Ngọc Mão: Lời nói đầu, Chương I,
Ket luận và Tài liệu tham khảo
- PGS. TS. N CV C. Lê Trung Dũng: Chương II
- TS. NCVC. N guyễn Thị H ồng Vân: Chương III
Nhóm tác giả nhận thấy, để có thể hồn chinh một cách trọn vẹn
nội dung của lịch sử Việt Nam từ năm 1986 đến năm 2000 là điều
không hề dễ dàng. Tuy nội dung cùa cuốn sách kết thúc vào năm 2000,
song chưa có nhiều cơng trình viết về thời kỳ này.
Khi tiến hành biên soạn cuốn L ịch s ử Việt N a m tập 15, từ năm
1986 đến năm 2 0 0 0 , nhóm tác giả dă ké thừa những két quà của
các nhà nghiên cứu đi trước trong các chuyên khảo về các lĩnh vực,
các giai đoạn; trong các cơng trình m ang tính tổng kết cùa các nhà
Lãnh đạo Đảng và N hà nước; đồng thời bám sát chủ trương, đường
lối phát triển đất nước của Đ ảng thông qua các N ghị quyết, văn
kiện Đảng.
Nhóm tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn đối với sự quan tâm giúp đờ
của Lãnh đạo Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt N am , các đồng
nghiệp tại V iện Sừ học và các c ơ q uan đã tạo mọi điều kiện giúp
đỡ chúng tơi hồn thành cơng trình. C húng tơi cũng xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới PGS. TS. Trần Đức Cường, PGS. TS. Nguyễn I
Văn Nhật, GS. TS. Phạm Xuân N am , PG S. TS. N guyễn Đình Lê,

20



Lịi nói đầu
PGS. TS. Phùng Đức Thắng đã có những gợi ý xác đáng để nhóm
tác giả hồn thành cơng trình.
Nội dung cùa cuốn L ich s ử Việt N a m tập 15, t ừ n ă m 1986 đến
năm 2000 chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế.
Nhóm tác giả rất mong nhận được sự góp ý cùa bạn đọc để cơng trình
được hồn thiện hơn vào dịp tái bàn lần sau.
Chủ biên
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC MÃO

21


DANH MỤC TỪ VIÉT TÁT

ADB

Ngân hàng Phát triển châu Á (Asian Development Bank)

AFT A

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (ASEAN Free Trade Area)

APEC

Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
(Asia-Pacific Economic Cooperation Forum)

ASEAN


Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(Association o f Southeast Asian Nations)

ASEM

Diễn đàn hợp tác Á - Â u (The Asia-Europe Meeting)

ARF

Diễn đàn khu vực ASEAN (ASEAN Regional Forum)

BCHTU

Ban Chấp hành Trung ương

BHXH

Bào hiểm xã hội

CHDCND

Cộng hòa dân chủ nhân dân

CHND

Cộng hòa nhân dân

CHXHCN

Cộng hịa xã hội chù nghTa


CNH

Cơng nghiệp hóa

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

CNTB

Chù nghĩa tư bản

DCS

Đảng Cộng sản

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

EC

Cộng đồng châu  u (European Community)

EU

Liên minh châu Âu (European Union)

GDP


Tổng sản phẩm quốc nội (Gross domestic product)

HĐH

Hiện đại hóa

HDI

Chỉ số Phát triển con người (Human Development Index)

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế (International M onetary Fund)

22


D anh mục từ viết tắt

KHCN

Khoa học công nghệ

KHKT

Khoa học - kỹ thuật

LHQ


Liên hợp quốc (UN - United Nations)

NSNN

Ngân sách nhà nước

FAO

Tổ chức Nông Lương Liên họp quốc(Food and Agriculture
Organization)

POW/MIA

Tù nhân chiến tranh/quân nhân Mỹ mất tích trong
chiên tranh

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngồi (Foreign Dừect Investment)

NGO

Tố chức phi chính phù (Non-Governmental Organisations)

ODA

Viện trợ phát triển chính thức (Official Development
Assistance)

WB


Ngân hàng Thế giới (World Bank)

WFP

Chương trình Lương thực thế giới (World Food
Programme)

XHCN

Xã hội chù nghĩa

SNG

Cộng đồng các quốc gia độc lập (Coapy>KecTBo
He3aBHCHMbix rocyaapcTB)

TMDL

Thương mại du lịch

UNDP

Chương trình phát triển Liên hop quốc (United Nations
Development Programme)

UNICEF

Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (United Nations
Internationa] Children's Emergency Fund)


UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên họp quốc
(United Nations Educational, Scientific and Cultural
Organization)

USAID

Cơ quan phát triên quôc tê Mỹ

USD

Đô la Mỹ (United States dollar)

VND

Đồng Việt Nam

VNPT

Tập đồn Bưu chính Viền thơng Việt Nam

WTO

Tô chức Thương mại thế giới (World Trade Organization)

23



DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 1.1:

Diện tích một số cây trồng chù yếu

56

Bảng 1.2:

Chân nuôi gia súc, gia cầm (1986-1990)

59

Bảng 1.3:

Giá trị sản xuất nơng nghiệp (1986-1990) tính theo
giá thực tế (chưa tính giá trị sản xuất lâm nghiệp và
ngư nghiệp)

60

Giá trị sản xuất lâm nghiệp và thủy sản (1987-1990)
(tính theo giá thực tế)

61

s ố cơ sở sản xuất công nghiệp (1986-1990) (tính
theo thành phan kinh té)


64

Giá trị sàn xuất cơng nghiệp theo giá so sánh phân
theo thành phần kinh tế (1986-1990)

68

Bảng 1.7:

Một số sản phấm công nghiệp chủ yếu

70

Bảng 1.8:

Tong mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế
(1986-1990)

77

Bảng 1.9:

Kim ngợch xuất, nhập khau (1986-1990)

79

Bảng 1.10:

Khối lượng nhập khau một số mặt hàng chù yếu


Bảng 1.4:
Bảng 1.5:
Bảng 1.6:

(1986-1990)

81

Khối lượng xuất khẩu một số mặt hàng chủ yểu
(1986-1990)

8.1

Khối lượng hàng hóa vận chuyển (1986-1990)

84

Bảng 1.13:

Khối lượng hành khách vận chuyến (1986-1990)

84

Bảng 1.14:

Đau tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
(1988-1990)

87


Bảng U I :
Bảng 1.12:

Bảng 1.15:

Giáo dục mầm non (1986-1990)

112

Bảng 1.16:

Giáo dục phổ thông (1986 -1990)

113

Bảng 1.17:

s ố cơ sở y tế (1986-ỉ 990)

119'


D anh mục bảng, biểu

Bảng 1.18:

s ố cán bộ y tế (1986-1990)

120


B ả n g ll.l:

Diện tích m ột số cây tròng chù yếu

152

Bảng DL2:

Sản lượng một số cây trồng chủ yểu

153

Bảng 11.3:

Sản lượng một số vật nuôi (1991-1995)

155

Bảng II.4:

Diện tích rừng trổng tập trung và sàn lượng go
khai thác (1991-1995)

156

Bảng n .5 :

Diện tích ni trổng và sản lượng thủy sán


158

Bảng n .6 :

Giá trị sàn xuất thuv sản

158

Bảng n .7 :

Tốc độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp phân
theo ngành công nghiệp

159

Bảng n .8 :

Sản lượng một số sàn phâm công nghiệp

160

Giá trị tong sản pham công nghiệp và xây dựng
trong GDP

163

Cơ câu tông sản phàm trong nước theo khu vực
kinh tế

164


Cơ cấu ngành công nghiệp phân theo khu vực và
thành phần kinh tế

164

Bảng 11.12:

Một số chi tiêu về quy mô thị trường (1991-1995)

166

Bảng n .13:

Tong mức lưu chuyến hàng hóa xuất nhập khau

167

Bâng 11.14:

Một sơ mặt hàng xuât khâu chủ yêu

168

Bảng 11.15:

M ột số mặt hàng nhập khấu chù yếu

169


Bảng 11.16:

Vốn đầu tư thực hiện theo giá thực tế

170

Bảng 11.17:

s ố máy điện thoại (1991-1995)

172

Bảng n .1 8 :

GDP theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế

173

Bảng 11.19:

Tốc độ tăng GDP bình quân mỗi năm (1991-1995)

174

Bảng n.2 0 :

Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế

175


Bảng II.9:
Bảng II. 10:
Bảng n . l l :

Bảng 11.21:

So trường, lớp, giáo viên và học sinh mẫu giáo

(1991-1995)

212

Bảng 11.22:

s ố học sinh phổ thông phân theo cấp (1991 -1995)

215

Bảng n .2 3 :

s ố thầy thuốc so với dân số các năm 1990 và

1995 225


LỊCH SỪ VIỆT NAM - TẬP 15

Băng n.2 4 :

Thu nhập bình quân đầu ngườưtháng ( 1992-1995)


227

Bảng n.2 5 :

Khoảng cách chênh lệch thu nhập giữa nhóm 20%
số hộ có thu nhập cao nhất so với nhóm 20% số
hộ có thu nhập thấp nhất trong hai năm 1994 và 1995

228

B ả n g l ũ .l :

Tinh hình nhập khấu phân urê ị 1996-2000)

256

Bảng m .2 :

M ột số loại m áy móc, thiết bị phục vụ sản xuất
nơng nghiệp (1996-2000)

257

Bảng in .3 :

Diện tích và sàn lượng lương thực có hạt

(1996-2000)


259

Diện tích, năng suất và sán lượng lúa cả năm
(1996-2000)

261

Bảng III.5:

Xuất khấu gạo cùa Việt Nam (1996-2000)

262

Bảng m .6 :

Xuất khấu cà p h ê và cao su (1996-2000)

265

Bảng III.7:

So lượng gia súc và gia cam

267

Bảng III.4:

Bảng 111.8:

Giá trị sản xuất


ngành chăn nuôi (1996-2000)

269

Bảng III.9:

Giá trị sàn xu ấ t

lâm nghiệp (1996-2000)

271

Bảng 111.10: Diện tích rừng trồng tập trung và sản lượng g ỗ
khai thác

272

Bảng i n . l l : Diện tích, sản lượng ni trồng, khai thác thủy sàn
(1996-2000)
'

275

Bảng IIL12: Tống sàn phâm trong nước (GDP) phân theo ngành
kinh tế

277

Bảng IIL13: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam (] 996-2000)


278

Bảng IIL14: Giá trị sản xuất nông nghiệp tính theo giá trị thực tế

279

Bảng IIL15:

Giá trị sản xuất

nông, lâm nghiệp và thủy sàn

Bảng 111.16:

Kim ngạch xuất

khấu hàng nông, lâm, thủy sản 282

280

Bảng 111.17: Cơ cấu GDP phân theo m ột so ngành kinh tế

291

Bảng III. 18: Tốc độ tăng trưởng công nghiệp cùa các thành phần
kinh tế

292


Bảng IIL19: Cơ cấu GDP phân theo 3 khu vực kinh tế

295

26


Danh mục bảng, biểu

Bang 111.20:

Sự biến đôi cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam

Bảng 111.21: Một so sàn phâm chù yếu cùa công nghiệp
ị1996-2000)

295
297

Số lao động sán xuất công nghiệp năm 1999 so với
năm 1990

300

Tốc độ tăng giá trị sàn xuất cơng nghiệp bình qn
mỗi năm (1V9Ì-2000)

302

Bảng 111.24:


Tốc độ tăng GDP bình quân (1991-2000)

308

Bảng 111.25:

Cơ cấu GDP phân theo 3 khu vực kinh tế

308

Bảng m .22:
Báng m .23:

Bảng ni.26: Một số chì tiêu về quy m ơ thị trường thương mại
(1996-2000)

311

Bảng HI.27: So khách quốc tế đen Việt Nam và doanh thu cùa
hoạt động du lịch

313

Báng ỈII.28:

Tốc độ tăng khối lượng vận tải

315


Báng UI .29:

Doanh thu bưu chính, viễn thơng theo giá thực tế

317

Báng IEL30: Cơ sờ vật chất, kỹ thuật cua ngành Bưu chính,
Viễn thơng

318

Bảng 111.31: Tinh hình thực hiện bào hiểm xã hội (1996-2000)

321

Bãng 111.32: Tông mức lưu chuyển hàng hóa xuất, nhập khau
(1996-2000)
'

327

Bàng I1L33: Cơ càu xuất khẩu cua Việt Nam theo khối nước

328

Bảng III.34: Một so m ặt hàng xuất khâu chù yếu

329

Bảng II 1.35: Tỷ trọng thị trường nhập khấu chù yếu cùa Việt Nam


331

Bảng IIL36: Một số mặt hàng nhập khẩu chù yếu (1996-2000)

332

Báng IIU 7 : Đau tư trực tiếp nước ngoài được cấp giấy phép
(1996-2000)
'

334

Bảng III38:

Đau tư trực tiếp ra nước ngoài được cấp giấy phép

343

Bảng IIL39: Giáo dục mau giáo tại thời điếm 30-9

379

Bảng 111.40: Số trường học, lớp học, giáo viên và học sinh
phô thông

380



×