Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Bài giảng lịch sử lớp 4 bài 6 ôn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.88 MB, 32 trang )

Một số điều cần lưu ý khi học bài
1. Chuẩn bị : đồ dùng học tập, SGK
2. Không ngồi quá gần trước màn hình máy tính.
3. Nghiêm túc trong giờ học, hoàn thành nội dung
trong tiết học


ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ
LỚP 4
Giai đoạn : Từ khoảng năm 700
trước Công Nguyên đến năm 938


NỘI DUNG TRỌNG
TÂM
1. Giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân
tộc
- Buổi đầu dựng nước và giữ nưước.
- Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.

2. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu


+ Em hãy sử

dụng các kiến thức đã học để hoàn thành
trục thời gian sau:

Khoảng
năm 700
Nước Văn


Lang ra đời

Năm
179

Triệu
Đà xâm
lược Âu
Lạc

CN

Năm
938

Chiến
thắng
Bạch
Đằng


2. CÁC SỰ KIỆN LỊCH SỬ TIÊU BIỂU
Từ khoảng năm 700 trước Cơng Ngun đến năm 938
nước ta có các sự kiện lịch sử nào ?

Thời gian
1. Khoảng năm
700 TCN

Sự kiện lịch sử

...................................................................

Nước Văn Lang ra đời

2. Năm 179 TCN

Quân
Triệu Đà đánh Âu Lạc
...................................................................

3. Năm 40 – 43

..................................................................
Hai
Bà Trưng khởi nghĩa và giành
độc lập

4. Năm 938

Ngô
Quyền đánh thắng quân Nam
...................................................................
Hán trên sông Bạch Đằng.


+ Em hãy kể lại đời sống của người lạc Việt dưới thời Văn
Lang ( sản xuất, ăn, mặc, ở, lễ hội).

Dưới thời Văn Lang, người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm
tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.

Cuộc sống ở làng bản giản dị, vui tươi, hồ hợp với thiên
nhiên và có nhiều tục lệ riêng .


Dao đồng

Đồ gốm

Mi ( vá) bằng đồng

Mũi giáo đồng

Lưỡi rìu xéo bằng đồng


Kiểu tóc

Nhà ở


Trang phục


Trang sức


Làm bánh chưng, bánh giầy


- Cơng việc chính của người Âu Lạc là gì?

+ Trồng lúa
+ Chăn nuôi

- Những thành tựu nổi bật của người dân Âu Lạc
là gì ?
+ Biết chế tạo và sử dụng các dụng cụ bằng đồng và sắt.
+ Chế tạo được loại nỏ bắn được nhiều mũi tên( gọi là nỏ
thần)
+ Xây được thành Cổ Loa kiên cố.
-


Triệu Đà xâm lược Âu Lạc

Chúng áp bức bóc lột nhân dân ta

Chúng bắt nhân dân ta từ bỏ
phong tục truyền thống


Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng

+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn
cảnh nào? Nêu diễn biếnKhởivà
kết
củavàocuộc
nghĩa
(Hát quả
Môn) Tiến
Mê Linh

khởi nghĩa.

Cổ Loa

Đánh thành Luy Lâu

Tô Định cắt râu cải trang Hai Bà chiến thắng



+ Trình bày diễn biến và ý nghĩa
của chiến thắng Bạch Đằng.


Phản
công
Ta giả thua
để nhử địch
Khiêu
chiến


Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với
nhân dân ta?

Chiến thắng Bạch Đằng đã kết thúc hồn tồn thời kì đơ
hộ của phong kiến phương Bắc và mở đầu cho thời kì độc
lập lâu dài của nước ta.



BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cuối thế kỷ III TCN, thành tựu đặc sắc
nhất về quốc phòng của người dân Âu Lạc là:
A. Chế tạo ra máy bay.
B. Chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên
và máy bay.
C. Chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và xây
dựng thành Cổ Loa.


Câu 2: Thành Cổ Loa có dạng hình:
A. Hình xốy trơn ốc.
B. Hình trịn.
C. Hình thang


Câu 3: Sau khi An Dương Vương thua trận,
nước Âu Lạc thay đổi như thế nào?
A. Nhân dân vẫn sống bình an, hạnh phúc.
B. Rơi vào ách đơ hộ của các triều đại phong
kiến phương Bắc.
C. Vẫn là nước độc lập, tự chủ.


Câu 4: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm
nào?
A. 40
Đáp án:

B. 50


C. 60

A


Câu 5: Bọn quan lại bắt dân ta phải làm
gì để cống nạp cho chúng?
Xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai
A
thác san hô.
B Lên rừng săn voi, tê giác, chim quý, gỗ

trầm.

CC

Tất cả các đáp án trên


6. Trước sự áp bức, bóc lột nặng nề của bọn
đô hộ, nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
A

Nhân dân ta học theo tập tục của
người Hán.

B
B


Nhân dân ta đã liên tục nổi dậy các cuộc
đấu tranh.
tranh

C

Nhân dân ta làm theo tất cả các yêu cầu
của chúng.


4.Ngô Quyền đã dựa vào hiện tượng thiên
nhiên nào để đánh giặc ?

A. Lũ lụt

B. Mưa to

C. Bão lớn

D. Thủy triều


×