Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

112-QD-2010-TTG-WP-30August

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.88 KB, 14 trang )

THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ

Số:

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

/2010/QĐ-TTg
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2010

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định về quản lý đầu tư xây dựng
cơng trình điện gió tại Việt Nam

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Điện lực được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thơng qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ mơi trường được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội


chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý đầu tư
xây dựng cơng trình điện gió tại Việt Nam.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 45 ngày kể từ ngày ...ban
hành.


2

Điều 3: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, tổ chức và các cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng
cơng trình điện gió tại Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Cơ quan TW và các Ban của Đảng;
- Cơ quan Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Cơ quan Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm tốn nhà nước;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Cơng báo;
- Lưu: Văn thư, KTN.

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHĨ THỦ TƯỚNG

Hồng Trung Hải


THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ĐIỆN GIĨ TẠI
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..../QĐ-TTg ngày .... tháng ... năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ)
CHƯƠNG I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về: (i) Quy hoạch phát triển điện gió (ii)

Trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư và chuẩn bị dự án đầu tư; (iii)
Thực hiện dự án đầu tư; và (iv) Chính sách, cơ chế ưu đãi, hỗ trợ đối với hoạt
động đầu tư xây dựng và vận hành các cơng trình điện gió tại Việt Nam.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước các cấp,
các tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động quy hoạch và đầu tư xây dựng,
vận hành các dự án cơng trình điện gió tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Cơng trình điện gió là một hoặc tổ hợp các tua bin phát điện bằng
năng lượng gió được xây dựng và lắp đặt đồng bộ.
- Cơng trình điện gió nối lưới là cơng trình điện gió được đấu nối vào
lưới điện quốc gia (gọi chung là cơng trình điện gió nối lưới - grid connected)
để cung cấp điện năng vào lưới điện địa phương và/hoặc lưới điện quốc gia.
- Cơng trình điện gió độc lập là cơng trình điện gió được đấu nối vào
lưới điện khu vực không kết nối với lưới điện quốc gia để cung cấp toàn bộ
điện năng trực tiếp cho các hộ sử dụng trong khu vực.
- Nhà đầu tư cơng trình điện gió được hiểu theo quy định của Luật đầu
tư.
- Hợp đồng mua bán điện mẫu là hợp đồng mua bán điện do Bộ Công
Thương ban hành và công bố áp dụng chung trong giao dịch mua bán điện
năng giữa Chủ đầu tư cơng trình điện gió với bên mua sản phẩm điện năng
được sản xuất ra.


4

- Diện tích chiếm đất vĩnh viễn của dự án điện gió bao gồm tổng diện
tích của móng trụ turbine,diện tích hành lang bảo vệ móng trụ, các trạm biến
áp và diện tích hành lang bảo vệ trạm biến áp, diện tích hành lang bảo vệ lưới
điện các cấp điện áp, diện tích xây dựng hệ thống đường giao thơng nội bộ và

nhà quản lý điều hành.
- Diện tích chiếm đất tạm thời của dự án điện gió là phần diện tích giao
cho chủ đầu tư để thực hiện khảo sát, nghiên cứu đánh giá tiềm năng gió và
diện tích được sử dụng phục vụ thi công xây dựng công trình đã được UBND
tỉnh chấp thuận. Sau khi hồn thành cơng trình, phần diện tích chiếm đất tạm
thời khơng thuộc phần diện tích chiếm đất vĩnh viễn sẽ được UBND tỉnh thu
hồi để sử dụng cho các mục đích khác nếu khơng gây ảnh hưởng đến cơng
trình và khả năng khai thác năng lượng gió.
CHƯƠNG II. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN GIÓ
Điều 3. Lập và phê duyệt Quy hoạch phát triển điện gió
1. Bộ Cơng Thương tổ chức lập quy hoạch phát triển điện gió quốc gia
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương tổ chức lập quy hoạch phát triển điện gió địa phương trình
Hội đồng nhân dân cùng cấp thơng qua trước khi trình Bộ Cơng Thương phê
duyệt. Trình tự xây dựng, thủ tục thẩm định và phê duyệt quy hoạch phát triển
điện gió tuân thủ theo quy định hiện hành về thẩm định và phê duyệt quy
hoạch phát triển điện lực.
Bộ Công Thương thực hiện công bố quy hoạch phát triển điện gió cấp
quốc gia, Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện công bố quy hoạch phát triển điện
gió cấp địa phương.
2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển điện gió
quyết định việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
3. Quy hoạch phát triển điện gió và quy hoạch phát triển điện lực phải
đươc xây dựng đồng bộ với nhau.
4. Ngân sách Trung ương cấp kinh phí để thực hiện nhiệm vụ lập, thẩm
định, cơng bố và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện gió cấp quốc gia. Ngân
sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp kinh phí để thực hiện nhiệm
vụ lập, thẩm định, công bố và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện gió địa
phương.
Điều 4. Báo cáo thực hiện quy hoạch

Sở Cơng Thương có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh tình
hình thực hiện quy hoạch phát triển điện gió địa phương đã được phê duyệt
trước ngày 10 tháng 12 hàng năm. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo


5

cáo Bộ Cơng Thương về tình hình thực hiện quy hoạch phát triển điện gió
trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
CHƯƠNG III. LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CHUẨN BỊ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
Điều 5. Đầu tư dự án điện gió
1. Đầu tư xây dựng cơng trình điện gió phải phù hợp với Quy hoạch
phát triển điện gió và Quy hoạch phát triển điện lực được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhà nước quản lý đầu tư xây dựng các cơng trình điện gió về quy
hoạch, quy mô và tiến độ đầu tư phù hợp với các quy định của pháp luật về
đầu tư và xây dựng cơng trình.
Điều 6. Lựa chọn chủ đầu tư dự án điện gió
1. Căn cứ quy hoạch điện gió được duyệt, Bộ Công Thương và UBND
các tỉnh lập Danh mục dự án kêu gọi đầu tư trong tháng 1 hàng năm và công
bố Danh mục dự án trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương và
UBND các tỉnh. Thời hạn tối thiểu để các nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án
với các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền là 30 ngày làm việc kể từ ngày
Danh mục dự án được đăng tải lần cuối. Hết thời hạn này, Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cơng bố danh sách các nhà đầu tư đăng ký trên trang thông tin
điện tử của Bộ Công Thương và UBND các tỉnh.
Lựa chọn chủ đầu tư cơng trình điện gió thực hiện theo danh sách các
nhà đầu tư đăng ký. Đối với dự án có tổng cơng suất lắp đặt dưới 50 MW, Ủy
ban Nhân dân tỉnh công bố Danh mục và tổ chức để lựa chọn chủ đầu tư phát

triển dự án theo quy định hiện hành và trình Bộ Công Thương phê duyệt kết
quả. Đối với dự án có tổng cơng suất lắp đặt từ 50 MW trở lên, Bộ Công
Thương công bố Danh mục và tổ chức lựa chọn chủ đầu tư phát triển dự án,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.2. Đối với trường hợp dự án đầu tư xây
dựng cơng trình điện gió do chủ đầu tư đề xuất chưa có trong quy hoạch, chủ
đầu tư đăng ký với Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
cho phép thực hiện nghiên cứu đánh giá tiềm năng gió và xác định cơ hội đầu
tư làm cơ sở thực hiện xem xét bổ sung quy hoạch và cho phép đầu tư như
quy định tại Điều 7 và Điều 8 Quy định này.
3. Đối với dự án điện gió nối lưới chỉ có 1 nhà đầu tư đăng ký đầu tư
dự án trong thời gian quy định và dự án điện gió độc lập có mục tiêu cung cấp
điện tại vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, Cơ quan có thẩm quyền
lựa chọn chủ đầu tư được chỉ định chủ đầu tư và báo cáo cấp có thẩm quyền
phê duyệt.


6

Điều 7. Nghiên cứu đánh giá tiềm năng gió và xác định cơ hội đầu

1. Đối với các dự án do chủ đầu tư đề xuất chưa có trong quy hoạch,
chủ đầu tư xin phép nghiên cứu đánh giá tiềm năng gió và xác định cơ hội đầu
tư với UBND tỉnh để thực hiện đo gió và xác định cơ hội đầu tư. Mọi trách
nhiệm pháp lý và kinh tế - tài chính liên quan đến việc nghiên cứu đầu tư xây
dựng cơng trình điện gió do tổ chức, cá nhân nghiên cứu tự chịu trách nhiệm.
2. Hoạt động nghiên cứu đánh giá tiềm năng và xác định cơ hội đầu tư
phát triển dự án điện gió gồm:
a. Thực hiện đo gió trong thời gian liên tục tối thiểu là 12 tháng.
b. Lập Báo cáo đầu tư dự án.
3. Hồ sơ xin phép nghiên cứu đánh giá tiềm năng điện gió gồm:

a. Cơng văn đề nghị của tổ chức, cá nhân thực hiện nghiên cứu đánh
giá.
b. Thông tin cơ bản về tổ chức, cá nhân thực hiện nghiên cứu đánh giá
tiềm năng gió: Các tài liệu về tư cách pháp lý, đăng ký kinh doanh, sơ đồ tổ
chức bộ máy, nhân sự chủ chốt, về năng lực kinh nghiệm thực hiện nghiên
cứu đầu tư dự án, năng lực tài chính, kỹ thuật, trong đó cần kê khai danh sách
các dự án đã nghiên cứu và thực hiện (bao gồm các dự án cơng nghiệp và dự
án điện) trong vịng năm (05) năm gần nhất và báo cáo quyết toán/kiểm toán
của doanh nghiệp trong vòng ba (03) năm gần nhất. Tổ chức, cá nhân thực
hiện nghiên cứu đầu tư chịu trách nhiệm về sự chính xác các thơng tin khai
báo trên.
c. Các thông tin sơ bộ về nội dung nghiên cứu: vị trí dự án, phương
pháp thực hiện, thời gian thực hiện và tiến độ thực hiện.
4. Sau khi hoàn thành đo gió, tổ chức, cá nhân nêu trên được phép lập
Báo cáo đầu tư để đề xuất dự án, xin bổ sung dự án vào quy hoạch phát triển
điện lực và cho phép đầu tư dự án theo quy định tại Điều 8 của Quy định này.
Điều 8. Lập Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình (Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi)
1. Đối với các dự án chưa có trong quy hoạch điện gió, chủ đầu tư phải lập
Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình, trình cấp có thẩm quyền xem xét bổ sung
quy hoạch và cho phép đầu tư.
2. Hồ sơ Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình điện gió bao gồm:
- Cơng văn đề nghị của chủ đầu tư gửi cấp thẩm quyền phê duyệt quy
hoạch và cho phép đầu tư.
- Thông tin cơ bản về Chủ đầu tư theo quy định tại Khoản (b), Mục 3,
Điều 7 của Quyết định này.


7


- Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các điều kiện thuận
lợi và khó khăn, chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia nếu có;
- Mơ tả dự án: vị trí, quy mơ và diện tích xây dựng cơng trình, các hạng
mục cơng trình thuộc dự án; các nội dung về quy hoạch ngành, quy hoạch địa
phương;
- Các giải pháp thực hiện bao gồm: Phân tích lựa chọn phương án kỹ
thuật, cơng nghệ và cơng suất; phương án chung về giải phóng mặt bằng, tái
định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có; phương án lắp
đặt thiết bị; phương án khai thác dự án và sử dụng lao động; tiến độ thực hiện
và hình thức quản lý dự án.
- Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng cháy, chữa cháy
và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng.
- Tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả
năng cấp vốn theo tiến độ; phương án hoàn trả vốn đối với dự án có u cầu
thu hồi vốn và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội
của dự án. Vốn tự có của chủ đầu tư phải đảm bảo ít nhất 20% tổng mức đầu
tư dự án.
- Toàn bộ kết quả đo và thu thập được về tiềm năng năng lượng gió khu
vực dự án trong thời gian liên tục tối thiểu là 12 tháng.
- Văn bản chấp thuận mua điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trong
trường hợp cơng trình điện gió nối lưới) hoặc các hộ sử dụng điện cuối cùng
(electricity end-user trong trường hợp cơng trình điện gió độc lập). Trong
trường hợp cơng trình điện gió vừa nối lưới vừa bán điện trực tiếp cho một bộ
phận hộ sử dụng điện cuối cùng thì cần có cả hai loại văn bản trên.
- Ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh về địa điểm, diện tích sử dụng đất và
các vấn đề khác của địa phương liên quan đến dự án đầu tư xây dựng cơng
trình điện gió.
3. Thời hạn phê duyệt bổ sung quy hoạch và cho phép đầu tư dự án như
sau:
a) Đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt quy hoạch và cho

phép đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ Hồ sơ báo cáo đầu tư hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm tra và báo cáo
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung quy hoạch và cho phép đầu tư dự án.
b) Đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt quy hoạch của Bộ Công
Thương: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ báo cáo đầu tư
hợp lệ, UBND tỉnh thẩm tra và báo cáo Bộ Công Thương về việc phê duyệt
bổ sung quy hoạch. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ báo cáo
đầu tư hợp lệ Bộ Cơng Thương sẽ có ý kiến về việc phê duyệt bổ sung quy
hoạch dự án.


8

Điều 9. Lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cơng
trình điện gió
1. Đối với các dự án đã có trong quy hoạch được cơng bố, chủ đầu tư
được lựa chọn tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng
cơng trình điện gió theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư
xây dựng trong lĩnh vực điện lực.
2. Đối với các dự án chưa có trong quy hoạch, sau khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt bổ sung quy hoạch và cho phép đầu tư dự án, chủ đầu
tư dự án tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư theo quy định hiện
hành về quản lý đầu tư xây dựng trong lĩnh vực điện lực.
CHƯƠNG IV. THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH ĐIỆN GIĨ
Điều 10. Thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán
1. Chủ đầu tư lập, tổ chức thẩm định, phê duyệt Thiết kế kỹ thuật, Thiết
kế bản vẽ thi công (thiết kế kỹ thuật 1 hoặc 2 bước tùy quy mơ cơng trình và
do Chủ đầu tư quyết định) và Tổng dự toán trên cơ sở Dự án đầu tư được
duyệt và các quy định của pháp luật.

2. Chủ đầu tư chỉ được phép khởi công dự án khi đã có ít nhất thiết kế
kỹ thuật hạng mục khởi công được duyệt và đã thu xếp đủ vốn cho tồn bộ
cơng trình.
Điều 11. Bảo lãnh thực hiện dự án
Biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thực hiện dự án được áp dụng dưới hình
thức bảo lãnh của ngân hàng hoặc biện pháp bảo đảm nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật dân sự. Giá trị bảo đảm thực hiện dự án bằng 5% tổng mức
đầu tư theo dự án đầu tư đã được duyệt nhưng không vượt quá 30 tỷ VND.
Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện dự án phải được thực hiện trước ngày cấp Giấy
chứng nhận đầu tư và có hiệu lực từ thời điểm cấp Giấy chứng nhận đầu tư
cho đến ngày cơng trình được hồn thành và vận hành thương mại theo công
suất cam kết.
Điều 12. Thực hiện dự án
1. Chủ đầu tư cơng trình điện gió thực hiện dự án đầu tư tuân theo các
quy định về đầu tư xây dựng, lựa chọn nhà thầu, quản lý thi cơng, hình thức
quản lý dự án, hợp đồng, thử nghiệm, nghiệm thu và thanh quyết tốn cơng
trình theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình triển khai, Chủ đầu tư cơng trình điện gió cần có
biện pháp thích hợp để đảm bảo tiến độ dự án như đã thỏa thuận với cấp thẩm


9

quyền phê duyệt quy hoạch, chịu trách nhiệm về an tồn lao động, an tồn
cơng trình và tổ chức thi công đảm bảo chất lượng dự án.
3. Trước khi đưa dự án vào hoạt động, Chủ đầu tư cơng trình điện gió
phải xin cấp phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Chấm dứt thực hiện dự án
1. Sau 18 tháng kể từ khi được cho phép nghiên cứu đánh giá tiềm năng
và xác định cơ hội đầu tư dự án điện gió với thời đoạn đo thu thập số liệu gió

tối thiểu 12 tháng liên tục, nếu chủ đầu tư không đề xuất dự án, cơ quan có
thẩm quyền cho phép đầu tư có quyền chấm dứt hoạt động nghiên cứu đánh
giá tiềm năng và xác định cơ hội đầu tư dự án.
2. Sau 12 tháng kể từ khi chủ đầu tư được lựa chọn và cho phép đầu
tư, nếu chủ đầu tư khơng hồn thành lập và phê duyệt dự án đầu tư, cơ quan
có thẩm quyền cho phép đầu tư có quyền quyết định chấm dứt dự án để kêu
gọi chủ đầu tư khác triển khai.
3. Sau 2 năm kể từ khi chủ đầu tư được cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án nhóm A, sau 1 năm đối với các dự
án khác, nếu chủ đầu tư khơng khởi cơng xây dựng cơng trình, cơ quan có
thẩm quyền cho phép đầu tư có thể ra văn bản chấm dứt dự án để kêu gọi chủ
đầu tư khác triển khai dự án. Nếu chủ đầu tư có nhu cầu thực hiện đo gió để
đánh giá thêm về tiềm năng gió, chủ đầu tư xin phép Sở Công Thương để gia
hạn.
Điều 14. Chế độ báo cáo, kiểm tra và giám sát
1. Sau khi Báo cáo đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt, bổ sung vào
quy hoạch và cho phép đầu tư, Dự án đầu tư được chủ đầu tư phê duyệt, chủ
đầu tư gửi một bộ Hồ sơ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình hoàn chỉnh (bao
gồm bản in trên giấy và bản điện tử ghi trên đĩa CD) về Bộ Công Thương và
Sở Công Thương để quản lý, theo dõi.
2. Trong thời gian xây dựng cơng trình điện gió, vào tuần đầu hàng
q, và trong hai tuần đầu tiên hàng năm, chủ đầu tư phải có báo cáo về tình
hình triển khai thực hiện dự án của quý và năm trước gửi về Sở Công Thương
để quản lý, theo dõi.
3. Trong thời gian vận hành cơng trình, 06 tháng một lần (vào ngày 15
tháng 7 và ngày 15 tháng 01 hàng năm) chủ đầu tư phải báo cáo về tình hình
vận hành sản xuất và an tồn cơng trình gửi Sở Cơng Thương để theo dõi.
4. Sở Cơng Thương có trách nhiệm tổng hợp báo cáo của các dự án
cơng trình điện gió trên địa bàn tỉnh, báo cáo Bộ Công Thương sau 15 ngày so
với thời gian quy định báo cáo của chủ đầu tư.



10

5. Sở Công Thương chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tất cả
các dự án cơng trình điện gió trên địa bàn quản lý và phải có kế hoạch kiểm
tra, giám sát hàng năm để thực hiện.
6. Bộ Công Thương chỉ đạo và phối hợp với các Sở Công Thương tiến
hành kiểm tra, giám sát các dự án cơng trình điện gió.
CHƯƠNG V. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ
Điều 15. Trách nhiệm về đấu nối cơng trình điện gió với lưới điện
quốc gia
Tập đồn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm đầu tư đường dây dẫn điện
từ trạm điện của nhà sản xuất điện gió tới hệ thống điện quốc gia, ký hợp
đồng đấu nối với các đơn vị phát điện gió đã có giấy phép hoạt động điện lực
trong phạm vi khu vực mà mình phụ trách, cung cấp các dịch vụ nối lưới cho
các nhà máy điện gió.
Điều 16. Trách nhiệm huy động và mua điện năng của công trình
điện gió nối lưới
Tập đồn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm ưu tiên huy động và mua
toàn bộ điện năng được sản xuất từ các cơng trình điện gió nối lưới được đầu
tư theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng các dự án điện.
Điều 17. Hợp đồng mua bán điện mẫu
Hợp đồng mua bán điện mẫu sẽ được áp dụng trong mua bán điện giữa
các dự án đầu tư phát triển điện gió với Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Hợp
đồng mua bán điện mẫu do Bộ Công Thương ban hành.
Điều 18. Ưu đãi về vốn đầu tư, thuế, phí
a. Ưu đãi về vốn đầu tư


Các dự án đầu tư xây dựng điện gió nối lưới được vay vốn với lãi suất
ưu đãi theo quy định hiện hành từ nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của
nhà nước, với mức vốn vay tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư của dự án.
b. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Ưu đãi về thuết suất: Doanh nghiệp đầu tư các dự án điện gió được
áp dụng thuế suất thu nhập doanh nghiệp ưu đãi 10% cho cả đời dự án.
2. Ưu đãi về miễn và giảm thuế: các dự án điện gió được miễn thuế
trong 4 năm đầu tiên kể từ ngày dự án đưa vào vận hành thương mại, giảm
50% trong 9 năm tiếp theo. (theo quy định tại Nghị định 124/2008/ND-CP
ngày 11 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp).


11
c. Ưu đãi về thuế nhập khẩu

Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật liệu nhập khẩu sử dụng
trực tiếp cho đầu tư xây dựng cơng trình điện gió nối lưới được miễn thuế
nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 04/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2009 về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
Bộ Công Thương có trách nhiệm xác nhận máy móc, thiết bị, phương
tiện, dụng cụ, vật liệu nhập khẩu sử dụng trực tiếp cho dự án.
d. Ưu đãi về thuế giá trị gia tăng
Được hưởng ưu đãi về thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật
về thuế giá trị gia tăng.
e. Ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền th đất
Các cơng trình điện gió nối lưới được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất trong toàn bộ đời dự án. Đất được cấp cho dự án phải được sử dụng đúng
mục đích.
f. Ưu đãi về phí bảo vệ mơi trường

Dự án đầu tư phát triển điện gió được miễn phí bảo vệ mơi trường theo
quy định tại Nghị định 04/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2009.
Điều 19. Ưu đãi về hạ tầng đất đai
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm bố trí diện tích đất tạm thời
để thực hiện khảo sát, nghiên cứu đánh giá tiềm năng gió và bố trí quỹ đất cho
các dự án đầu tư xây dựng cơng trình điện gió,, phối hợp với chủ đầu tư giải
phóng mặt bằng cho các dự án.
Thời hạn cho thuê hoặc giao diện tích chiếm đất vĩnh viễn để đầu tư
xây dựng cơng trình điện gió tối đa là 25 năm, sau thời hạn này cấp thẩm
quyền cho thuê hoặc giao đất sẽ tiếp tục gia hạn mỗi lần năm (05) năm trên cơ
sở cơng trình điện gió tiếp tục được bảo dưỡng, nâng cấp và vận hành đúng
mục đích.
Điều 20. Hỗ trợ giá điện của Nhà nước đối với đầu tư xây dựng
cơng trình điện gió
Các dự án đầu tư phát triển điện gió được Nhà nước hỗ trợ về giá điện.
như sau:
1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm mua điện năng từ các
cơng trình điện gió với giá là 1.317 VNĐ/kWh.
2. Hỗ trợ giá điện trực tiếp từ nguồn Ngân sách nhà nước cho chủ đầu
tư xây dựng cơng trình điện gió là 185 VNĐ/kWh.


12

3. Hỗ trợ giá điện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 của Điều này được
áp dụng trong 20 năm vịng đời dự án tính từ ngày cơng trình đi vào vận hành
phát điện.
4. Định kỳ 5 năm, Bộ Cơng Thương nghiên cứu trình Chính phủ ban
hành giá mua điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và mức trợ giá trực tiếp
từ nguồn Ngân sách nhà nước tính theo một (01) kWh điện năng áp dụng đối

với các cơng trình điện gió nối lưới. Trong trường hợp có biến động lớn ảnh
hưởng đến giá điện, Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét
điều chỉnh cho phù hợp.
5. Các dự án áp dụng hỗ trợ giá điện trực tiếp từ nguồn Ngân sách nhà
nước quy định tại Khoản 2 Điều 20 sẽ không được áp dụng cơ chế trợ giá đối
với sản phẩm của dự án theo quy định hiện hành khác.
Điều 21. Thủ tục hỗ trợ trực tiếp từ nguồn Ngân sách nhà nước
1. Hỗ trợ giá điện từ nguồn Ngân sách nhà nước cho điện gió được
thanh tốn trực tiếp cho Chủ đầu tư xây dựng cơng trình điện gió.
2. Định kỳ trước ngày 31 tháng 7 hàng năm, căn cứ tình hình thực hiện
đầu tư xây dựng các cơng trình điện gió, căn cứ quy hoạch và mục tiêu phát
triển điện gió được duyệt; Bộ Cơng Thương phối hợp với Bộ Tài chính xây
dựng Tổng dự toán ngân sách nhà nước chi hỗ trợ giá điện cho các dự án điện
gió để áp dụng cho năm tiếp theo, để trình Chính phủ xem xét, báo cáo Quốc
hội phê duyệt.
Kinh phí hỗ trợ trực tiếp từ nguồn Ngân sách nhà nước theo Tổng dự
toán được Quốc hội phê duyệt và giao Bộ Tài chính làm Cơ quan quản lý và
giải ngân.
3. Thủ tục giải ngân và nhận hỗ trợ giá điện từ Ngân sách nhà nước:
a) Trước khi cơng trình điện gió đi vào vận hành thương mại, Chủ đầu
tư cơng trình phải trình nộp Bộ Tài chính hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Hồ sơ đề nghị
hỗ trợ bao gồm:
- Đề nghị hỗ trợ giá điện (bao gồm thông tin về sản lượng dự kiến
phát lên lưới hàng năm và tổng sản lượng điện trong 20 năm dự án);
- Giấy phép đăng ký kinh doanh;
- Giấy phép hoạt động điện lực;
- Công văn của Bộ Công Thương xác nhận về dự án và chủ đầu tư;
b) Định kỳ hàng năm vào ngày 15 tháng 7 và 15 tháng 01, Tập đoàn
Điện lực Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài chính và Bộ Công Thương
về sản lượng điện cung cấp vào lưới điện quốc gia của từng cơng trình điện

gió nối lưới tương ứng trong 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm.


13

c) Định kỳ hàng năm vào ngày 31 tháng 7 và 31 tháng 01, Chủ đầu tư
cơng trình nộp Bộ Tài chính hồ sơ đề nghị thanh tốn hỗ trợ. Hồ sơ thanh toán
hỗ trợ bao gồm:
- Đề nghị hỗ trợ theo sản lượng điện đã cung cấp vào lưới điện quốc
gia trong 6 tháng trước đó;
- Xác nhận của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về sản lượng điện đã
cung cấp vào lưới điện quốc gia trong 6 tháng trước đó.
d) Trong vịng 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán hỗ trợ hợp
lệ của chủ đầu tư, Bộ Tài chính có trách nhiệm hồn tất thủ tục và thanh toán
tiền hỗ trợ cho chủ đầu tư.
Điều 22. Ưu đãi, hỗ trợ đối với các công trình điện gió độc lập
1. Cơng trình điện gió độc lập được hưởng ưu đãi, hỗ trợ quy định tại
Điều 18, Điều 19, Điều 20 Quy định này.
2. Chính phủ xem xét mức hỗ trợ đầu tư và hỗ trợ vào giá điện cho các
dự án điện gió độc lập tùy theo từng trường hợp cụ thể để đảm bảo hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án.
CHƯƠNG VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng các
cơng trình điện gió
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư xây dựng các dự án
điện gió có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Cơng Thương
1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các địa phương thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về phát triển điện gió.
2. Hướng dẫn quy phạm kỹ thuật trong việc lập quy hoạch và đầu tư

xây dựng dự án phát triển điện gió.
3. Theo dõi, giám sát, kiểm tra, thanh tra tình hình thực hiện dự án đầu
tư xây dựng cơng trình điện gió của chủ đầu tư theo thẩm quyền.
Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
Chủ trì thực hiện kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện hoạt động hỗ trợ
giá điện trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho chủ đầu các dự án điện gió.
Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
Bộ Khoa học Công nghệ phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng và
ban hành các tiêu chuẩn quốc gia về cơng nghệ điện gió.
Điều 27. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các Tỉnh


14

1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại địa phương đối với hoạt
động đầu tư phát triển các dự án điện gió.
2. Theo dõi, giám sát, kiểm tra, thanh tra tình hình thực hiện dự án đầu
tư xây dựng cơng trình điện gió của chủ đầu tư theo thẩm quyền.
3. Chỉ đạo các cơ quan chức năng trực thuộc và Ủy ban nhân dân các
cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch bố trí vốn đầu
tư xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội liên quan đến các
dự án đầu tư cơng trình điện gió.
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHĨ THỦ TƯỚNG

Hồng Trung Hải




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×