Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

công nghệ 7 cánh diều bài 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.82 KB, 13 trang )

TRƯỜNG THCS YÊN TRUNG
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Ngày soạn:……………

Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Ngày dạy: ………........

CHỦ ĐỀ 1: TRỒNG TRỌT VÀ LÂM NGHIỆP
Bài 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT
BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU
SỐ TIẾT: 02

I.MỤC TIÊU
1. Năng lực
a) Năng lực cơng nghệ







Trình bày được vai trị, triển vọng của trồng trọt.
Kể tên được các nhóm cây trồng phổ biển ở Việt Nam.
Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến.
Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của trồng trọt cơng nghệ cao.
Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt.
Nhận thức được sở thích,sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề
trong trồng trọt.
b) Năng lực chung





Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu về vị trí, vai trò và



triển vọng của trồng trọt.
Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan



sát tranh, ảnh để tìm hiểu về vai trị của trồng trọt, kể tên được các nhóm
cây trồng phổ biến ở Việt Nam.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để phân biệt một số



phương thức trồng trọt phổ biến.
Năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo trong việc tìm hiểu trồng trọt cơng
nghệ cao.
2. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
1




Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân




nhằm tìm hiểu về trồng trọt nói chung và vai trị của trồng trọt.
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm




vụ, thảo luận về các phương thức trồng trọt.
Báo cáo trung thực, chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
Nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề
trong trồng trọt.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên




Sử dụng các hình ảnh trong SGK: hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6.
Soạn bài giảng.
Sử dụng phiếu học tập nhóm.
2. Học sinh




Đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK.
Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của giáo viên.


III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Tiết
1

Hoạt động

PP/KTD
H

1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút).

PP/ CCDG

Vấn đáp

Hỏi đáp

Thuyết
trình

Câu hỏi

Trực quan
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (40
phút)

Vấn đáp

Hỏi đáp


Thuyết
trình

Câu hỏi

Trực quan
Hoạt động 2.1.Tìm hiểu vai trò và triển
vọng của trồng trọt ( 15 phút)

2

Vấn đáp

Hỏi đáp

Thuyết
trình

Câu hỏi


Trực quan
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhóm cây
trồng phổ biến (10 phút)

Vấn đáp

Kiểm tra viết


Thuyết
trình

Phiếu học tập số 1

Trực quan
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về một số
phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt
Nam (15 phút)

Vấn đáp

Kiểm tra viết

Thuyết
trình

Phiếu học tập số 2

Trực quan
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu một số đặc
điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao Vấn đáp
(10 phút)
Thuyết
trình

Kiểm tra viết
Bài tập

Trực quan

Hoạt động 2.5. Tìm hiểu một số ngành
nghề trong trồng trọt (10 phút)

2

Vấn đáp

Hỏi đáp

Thuyết
trình

Câu hỏi

Trực quan
3. Hoạt động 3: Luyện tập(20 phút).

Kiểm tra viết
Hợp tác
Khăn trải
bàn

4. Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút).

Hợp tác
Trực quan

Đề kiểm tra ngắn(Câu
hỏi trắc nghiệm)
Phiếu học tập số 3.

ĐG qua sản phẩm học
tập
Sản phẩm học tập (báo
cáo)

1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
3


a) Mục tiêu
Giúp học sinh xác định được các vấn để học tập liên quan đến trồng trọt.
b) Sản phẩm
Câu trả lời của cá nhân học sinh.
c) Nội dung và cách thức tiến hành


Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên chiếu hình ảnh giỏ rau, củ, quả cho học



sinh quan sát và đặt câu hỏi:
+ Hình ảnh cho biết sản phẩm đó là của ngành nghề nào?
+ Trồng trọt là gì? Nêu những hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân về các
vấn đề liên quan đến trồng trọt.
Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ



trợ): Học sinh quan sát và thực hiện trả lời câu hỏi.
Kết luận, nhận định (giáo viên “chốt”): Dựa vào câu trả lời của học sinh

để dẫn vào bài: Trồng trọt mang lại vai trị gì? Có những phương pháp
trồng trọt nào? Vận dụng phát triển trồng trọt công nghệ cao trong thời đại
4.0 như thế nào?
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu: “ Giới thiệu về trồng trọt”.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (40 phút)
2.1. Tìm hiểu vai trị và triển vọng của trồng trọt (15 phút)
a) Mục tiêu
Trình bày được vai trị, triển vọng của trồng trọt.
b) Sản phẩm
Nội dung ghi vở của học sinh: vai trò của trồng trọt đối với đời sống con
người, chăn nuôi, xuất khẩu và công nghiệp chế biến. Triển vọng của trồng trọt
ở Việt Nam.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
− Yêu cầu học sinh đọc mục 1.1
SGK, quan sát Hình 1.1, 1.2 và
trả lời các câu hỏi:

Nội dung kiến thức cần đạt
1. Vai trò và triển vọng của trồng
trọt.
1.1. Vai trò của trồng trọt
− Cung cấp lương thực, thực
phẩm.
4



1. Nêu vai trò của trồng trọt tương
ứng với các ảnh trong hình.
2. Từ thực tiễn cuộc sống của bản
thân và quan sát thế giới xung quanh,
em hãy kể thêm các vai trò của trồng
trọt.
− Yêu cầu học sinh đọc mục l.2
SGK, trả lời các câu hỏi:
1. Hãy cho biết triển vọng của ngành
trồng trọt ở Việt Nam như thế nào?
2. Nêu những lợi thế để phát triển
trồng trọt ở Việt Nam.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học
tập
Học sinh đọc SGK và thực hiện yêu
cầu trả lời các câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
− Cá nhân trình bày kết quả tìm
hiểu.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
− Giáo viên nhận xét.
− Giáo viên kết luận.

Cung cấp nguyên liệu làm thức
ăn cho chăn nuôi.
− Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến thực phẩm,
v.v…
− Cung cấp sản phẩm cho xuất

khẩu.
− Tạo việc làm.
− Góp phần cải tạo cảnh quan,
bảo vệ môi trường, v.v…
1.2. Triển vọng của trồng trọt
− Phát triển nhiều loại cây trồng
cho năng suất cao và chất
lượng tốt, giúp tăng giá trị xuất
khẩu và kinh tế cao.
− Lợi thế để phát triển trồng trọt
ở Việt Nam:
+ Tự nhiên: Khí hậu và địa hình
thuận lợi.
+ Con người: cần cù, thơng minh
và nhiều kinh nghiệm.
+ Nhà nước rất quan tâm và có
nhiều chính sách hỗ trợ. Khoa
học công nghệ phát triển ứng
dụng nhiều trong trồng trọt.


2.2. Tìm hiểu các nhóm cây trồng phổ biến (10 phút)
a) Mục tiêu
Nhận biết được các nhóm cây trồng phổ biến và vai trò của chúng đối với
đời sống con người.
b) Sản phẩm



Bài tập tương ứng trong Hình 1.3.

Phiếu học tập số 1.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
− Yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK, quan sát
5

Nội dung kiến thức cần
đạt
2. Các nhóm cây trồng
phổ biến ở Việt Nam.




Hình 1.3, nêu tên các nhóm cây trồng theo
mục đích sử dụng. Phân biệt nhóm cây
lương thực, cây thực phẩm, cây cơng
nghiệp.
Hồn thành phiếu học tập số 1.

Phiếu học tập số 1
Loại cây
trồng

Bộ phận sử
dụng

Dựa vào mục đích sử

dụng, phân chia cây
trồng thành nhiều nhóm:
− Cây lương thực.
− Cây thực phẩm.
− Cây cơng nghiệp.
− Cây ăn quả

Mục đích sử
dụng

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
− Học sinh đọc SGK và thực hiện yêu cầu trả


lời câu hỏi.
Học sinh thảo luận nhóm, hồn thiện phiếu

học tập số 1.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
− Cá nhân trình bày kết quả tìm hiểu.
− Đại diện nhóm trình bày PHT.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
− HS nhận xét, đánh giá các nhóm.
− Giáo viên kết luận.
2.3. Tìm hiểu về một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam (15
phút)
a) Mục tiêu
Nhận biết được một số phương thức trồng trọt phổ biến: ngoài tự nhiên,
trong nhà có mái che và phương thức trồng trọt kết hợp.

b) Sản phẩm
Báo cáo trình bày của các nhóm về khái niệm, ưu và nhược điểm của các
phương thức trồng trọt của từng nhóm.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
6


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức
cần đạt
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Một số phương
Yêu cầu học sinh đọc mục 3 SGK, quan sát hình 1.4, pháp trồng trọt phổ
biến ở Việt Nam.
thảo luận nhóm hồn thiện phiếu học tập số 2:
3.1.
Trồng ngồi trời
Phiếu học tập số 2
3.2.
Trồng trong nhà
có mái che
Nhóm:
…………………………………………….
Phương thức trồng trọt:
……………………………
…………………………………………………
…..
Khái niệm:
………………………………………....

…………………………………………………
…...
Ưu điểm:
……………………………......................
…………………………………………………
…...
Nhược điểm:
………………………………………
…………………………………………………
…...
Vận dụng trồng cây:
……………………………….
…………………………………………………
……
Nhóm 1, 2, 3: trồng ngồi trời
Nhóm 4, 5, 6: trồng trong nhà có mái che
Bước 2: thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh đọc SGK, thảo luận nhóm và hồn thiện
phiếu học tập số 2.
Bước 3: báo cáo kết quả học tập
Đại diện nhóm trình bày kết quả tìm hiểu trên phiếu
học tập
7


Bước 4: đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
− Giáo viên nhận xét, bổ sung, phân tích, đánh




giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh
Giáo viên kết luận

2.4. Tìm hiểu về một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao (10
phút)
a) Mục tiêu
Nhận biết được các đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao.
b) Sản phẩm
bài tập, bài ghi vở về đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh làm bài tập: Đánh dấu “X” vào
ô trống trước những đặc điểm cơ bản của trồng
trọt công nghệ cao:
1.Sử dụng các thiết bị đơn giản, lao động
thủ công
2.Ứng dụng nhiều thiết bị, công nghệ hiến
đại nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, giải
phóng sức lao động
3.Đất trồng dần được thay thế bằng các
loại giá thể hoặc dung dịch dinh dưỡng
giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển
tốt.
4.Ưu tiên sử dụng giống cây trồng cho
năng suất cao, chất lượng tốt và thời gian
sinh trưởng ngắn
5.Sử dụng giống cây trồng ngun bản,

khơng lai tạo
6.Quy trình sản xuất khép kín từ khâu
nghiên cứu, ứng dụng sản xuất đến tiêu thụ
nông sản
8

Nội dung kiến thức cần
đạt
4. Trồng trọt công nghệ
cao
− Ứng dụng nhiều
thiết bị,công nghệ
hiện đại nhằm
nâng cao hiệu quả
sản xuất, giải
phóng sức lao
động.
− Đất trồng dần
được thaythế bằng
các loại giá thể
hoặc dung dịch
dinh dưỡng giúp
cây trồng sinh
trưởng và phát
triển tốt.
− Ưu tiên sử dụng
giống cây trồng
cho năng suất cao,
chất lượng tốt và
thời gian sinh



7.Người lao động cần cù sử dụng sức lao
động trồng cây, chăm sóc cho cây phát
triển
8.Người lao động có trình độ cao và kĩ
năng chuyên nghiệp


Rút ra kết luận các đặc điểm trồng trọt cơng




nghệ cao
Lấy ví dụ minh họa cho một số đặc điểm
Bản thân và gia đình em có trồng trọt vận





trưởng ngắn.
Quy trình sản xuất
khép kín từ khâu
nghiên cứu, ứng
dụng sản xuất đến
tiêu thụ nông sản.
Người lao động có
trình độ cao và kĩ

năng chun
nghiệp.

dụng cơng nghệ cao không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh đọc sgk và thực hiện yêu cầu làm bài tập
và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
Cá nhân trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
− Giáo viên nhận xét, bổ sung, phân tích, đánh



giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh
Giáo viên kết luận

2.5. Tìm hiểu một số ngành nghề trong trồng trọt (10 phút)
a) Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt
và sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trồng trọt.
b) Sản phẩm
Nội dung câu trả lời của học sinh.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
− Yêu cầu học sinh đọc mục 5 trang 10 SGK,
quan sát hình 1.6 và nêu đặc điểm cơ bản

9

Nội dung kiến thức cần
đạt
5. Một số ngành nghề
trong trồng trọt:
- Nghề chọn tạo giống


của một số ngành nghề trong trồng trọt.
− Trồng trọt là một lĩnh vực quan trọng gắn
liền với cuộc sống của con người. Do đó,
các ngành nghề trong lĩnh vực trồng trọt sẽ
ngày càng phát triển. Em nhận thấy bản thân
phù hợp với ngành nghề nào trong lĩnh vực
trồng trọt? Tại sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh đọc sgk và thực hiện yêu cầu làm bài tập
và trả lời câu hỏi
Bước 3: báo cáo kết quả hoạt động
Cá nhân trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
− Giáo viên nhận xét, bổ sung, phân tích, đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh
Giáo viên kết luận

cây trồng
- Nghề trồng trọt

- Nghề bảo vệ thực vật
- Nghề khuyến nông

3. Hoạt động luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hố, hồn thiện kiến thức mới mà
học sinh đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức và vận dụng
vào thực tế trồng trọt.
b) Sản phẩm:nội dung câu trả lời của học sinh.
c) Nội dung và cách thức tiến hành.


Phương thức tiến hành: giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh và chủ yếu



cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong q trình làm
việc, học sinh có thể trao đổi với bạn hoặc thẩy, cô giáo.
Giáo viên dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, yêu cầu học



sinh chọn đáp án đúng.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5 phút theo hình thức “Khăn trải bàn”
để hồn thành phiếu học tập số 3.Nhóm trưởng ghi ý kiến đã thống nhất
vào phiếu học tập.

Câu 1. Nhóm cây trồng nào sau đây đều là cây lấy rau?
A.
B.
C.


Cà phê, lúa, mía.
Su hào, cả bắp, cà chua.
Ngô, khoai lang, nhãn.
10


D.

Bơng, cao su, hồ tiêu.

Câu 2. Những nhóm cây trồng nào sau đây đều là cây công nghiệp?
A.
B.
C.
D.

Chè, cà phê, cao su.
Bông, hồ tiêu, vải.
Hoa hồng, hoa lan, hoa cúc.
Bưởi, nhãn, chôm chôm.

Câu 3. So với phương thức trông trọt trong nhà có mái che, phương thức trồng
trọt ngồi tự nhiên có ưu điểm nào sau đây?
A.
B.
C.
D.

Việc chăm sóc cây trồng diễn ra thuận lợi hơn.

Cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao hơn.
Giúp bảo vệ cây trồng tốt hơn.
Đơn giản, để thực hiện, có thể thực hiện trên điện tích lớn.

Câu 4. Loại cây trồng nào sau đây thường được trồng trong nhà có mái che?
A.
B.
C.
D.

Cây lúa
Cây ngơ
Cây bưởi
Cây lan hồ điệp

Câu 5. Hồn thành phiếu học tập số 3 theo mẫu bảng dưới đây với các loại cây
trồng phổ biến mà em và gia đình đã trồng.
Loại cây trồng

Phân loại theo mục đích sử
dụng

Phương thức trồng

4.Hoạt động vận dụng (5 phút)
a)Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học để giải
quyết những vấn đề trong thực tế.
b) Sản phẩm
Nội dung câu trả lời của HS
c)Nội dung và cách thức tiến hành.

11


- Yêu cầu HS tiến hành khảo sát, ghi chép lại tên các loại cây trồng có
trong khuân viên trường học hoặc có trong vườn nhà em và phân chia thành
các nhóm thích hợp theo mục đích sử dụng.
-Giao cho HS thực hiện ngoài giờ lên lớp và nộp kết quả vào tiết sau.

IV. NHẬN XÉT

V. CÁC PHỤ LỤC
Nhóm…….Phiếu học tập số 1
Loại cây
trồng

Bộ phận sử dụng

Mục đích sử dụng

Phiếu học tập số 2
Nhóm:
Phương thức trồng trọt:
Khái niệm:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Vận dụng trồng trọt:

12



Bài tập
Đánh dấu “X” vào ô trống trước những đặc điểm cơ bản của trồng trọt
công nghệ cao.
1.Sử dụng các thiết bị đơn giản, lao động thủ công
2.Ưng dụng nhiều thiết bị, công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất, giải phóng sức lao động.
3.Đất trồng dần được thay thế bởi các loại giá thể hoặc dung dịch
dinh dưỡng giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
4.Ưu tiên sử dụng giống cây trồng cho năng suất cao, chất lượng
tốt và thời gian sinh trưởng ngắn.
5.Sử dụng giống cây trồng ngun bản, khơng lai tạo.
6.Quy trình sản xuất khép kín từ khâu nghiên cứu, ứng dụng sản
xuất đến tiêu thụ nông sản.
7.Người lao động cần cù sử dụng sức lao động trồng cây, chăm sóc
cho cây phát triển.
8.Người lao động có trình độ cao và kỹ năng chun nghiệp.
Nhóm……Phiếu học tập số 3
Loại cây trồng

Phương thức
trồng

Phân loại theo mục đích sử
dụng

13




×