Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

giáo trình photoshop CS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.57 MB, 81 trang )

Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
Chơng I
Giới thiệu chung về Photoshop
I. Giới thiệu chung.
Photoshop là một chơng trình tuyệt vời dùng để hiệu chỉnh, tái tạo hình ảnh
dựa trên những hình ảnh có sẵn, khác với các chơng trình đồ hoạ khác, chơng trình
photoshop rất dễ học và sử dụng, nó cung cấp cho bạn một hệ thống công cụ và
hiệu ứng đặc biệt để bạn phát huy những ý tởng sáng tạo và nghệ thuật của bạn.
Tiếp xúc với môn học này bạn sẽ giúp bạn tự tay thiết kế tạo ra những bức hình đẹp
theo ý tởng thẩm mỹ của bạn. Ngoài ra Photoshop còn rất hiệu quả trong việc thiết
kế các giao diện quảng cáo, giao diện Website, giao diện phần mềm
Trong cuốn giáo trình này chúng tôi đã bổ xung tất cả những tính năng mới
nhất của Photoshop CS so với ngời anh em của nó là Photoshop 7.0 bao gồm những
tính năng mới của File Browser, Layer Comps để tạo ra nhiều phiên bản khác nhau
của hình ảnh và còn nhiều thứ khác nữa. Cuốn giáo trình này bắt đầu với việc làm
quen với môi trờng làm việc của Photoshop và sau đó là tất cả những vấn đề về sử
lý hình ảnh từ đơn giản đến phức tạp nh quản lý mầu sắc, đồ hoạ Web, hiệu chỉnh
hình ảnh
Môi trờng làm việc của Photoshop và Image Ready bao gồm những menu
lệnh, hệ thống các công cụ và các Palette để chỉnh sửa và thêm các thành tố vào
cho tấm hình. Bạn cũng có thể thêm các lệnh và bộ lọc (hiệu ứng) vào menu bằng
cách cài thêm các phần mềm hỗ trợ bên ngoài và đợc gọi là Plug-in.
Cả photoshop và ImageReady đều làm việc với ảnh Bitmap, kĩ thuật số hoá
các hình ảnh (là dạng hình ảnh có màu liên tiếp đã đợc chuyển thành một loạt
những ô vuông nhỏ đợc gọi là đơn vị Pixel). Trong Photoshop bạn cũng có thể làm
việc với hình đồ họa vector. Đồ họa vector là dạng hình ảnh đợc tạo thành từ những
đờng mềm mại và vẫn giữ đợc nguyên sắc độ khi phóng to hoặc thu nhỏ.
Bạn có thể tạo ra hình ảnh từ Photoshop và Image Ready hoặc bạn có thể
nhập hình ảnh tử một chơng trình khác hoặc từ các nguồn khác nh:
- Hình ảnh từ máy ảnh kỹ thuật số.


- Hình đợc lu trên đĩa CD hoặc tơng tự.
- Hình đợc Scan.
- Hình đợc chụp từ Video.
- Và những hình đợc tào từ các chơng trình hay phần mềm khác.
Để đơn giản cho quá trình học tập và làm việc với Photoshop chúng tôi sẽ
sử dụng tối đa các hình ảnh minh hoạ một cách chi tiết và sát thực với từng vấn đề
trong bài học.
II. Khởi động và thoát khỏi Photoshop.
1. Khởi động Photoshop.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
1
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
Để bắt đầu bạn sẽ khởi động Photoshop và huỷ bỏ những thiết lập mặc định
của Photoshop.
Thờng thì khi làm việc với PhotoShop thì bạn không tự mình huỷ bỏ những
giá trị mặc định của Photoshop nhng khi tiếp xúc với giáo trình này thì bạn sẽ phải
huỷ bỏ nó mỗi lần bạn khởi động photoshop theo hớng dẫn sau đây.
Khởi động Photoshop và ngay lập tức nhấn tổ hợp Ctrl+ Alt+ Shift để huỷ
bỏ những thiết lâp mặc định. Khi đó có 3 thông báo xuất hiện:
- Chọn yes để khẳng định rằng bạn muốn xoá tài liệu Adobe Photoshop
Settings.
- Chọn No để đóng thông báo lại.
- Chọn Close để đóng của sổ chào của Photosop.
Khởi động Photoshop ta có hai cách:
- Nháy đúp chuột vào biểu tợng Adobe Photoshop CS ngoài màn hình nền.
- Vào Start/ Program/ Adobe Photoshop CS.
2. Thoát khỏi Photoshop CS.
Để thoát khỏi Photoshop trớc tiên chúng ta phải lu tất cả các file ảnh lại.
Chúng ta có hai cách để thoát khỏi Adobe Photoshop CS.

- Nháy chọn biểu tợng Close( ) ở góc trên bên phải của mà hình
Photoshop.
- Vào menu File/ Exit (Alt+ F4).
III. Giới thiệu giao diện Photoshop.
Sau khi khởi động xong bạn sẽ thấy xuất hiện một màn hình bao gồm các
thanh công cụ, các bảng hỗ trợ và vùng màn hình có vùng xám nh hình dới đây.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
2
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
Màn hình giao diện của pho to shop bao gồm các thanh menu, thanh công
cụ, thanh thuộc tính, thanh công cụ, và các bảng điều khiển ( bảng hỗ trợ) và vùng
làm việc mầu xám.
- Thanh tiêu đề (Title Bar): Chứa tên chơng trinh, tên tài liệu và một số
các nút điều khiển (Controlbox).
- Thanh thực đơn (Menu Bar): chứa các lệnh dùng để áp dụng khi sử lý
hình ảnh.
- Thanh tuỳ chọn (Option Bar): chứa các thuộc tính tuỳ chọn của công cụ
mà ngời dùng đang sử dụng, nó thay đổi theo sự lựa chọn công cụ.
- Hộp công cụ (Tool Box): Chứa một hệ thống công cụ dùng để hiệu chỉnh
và tái tạo hình ảnh.
- Các bảng điều khiển (bảng hỗ trợ): Cung cấp một số chức năng hỗ trợ
trong quá trình xử lý hình ảnh.
IV. Các chức năng cơ bản trên hộp công cụ.
Hộp công cụ là đối tợng đợc sử dụng nhiều nhất trong quá trình sử lý ảnh:
Công cụ
Tên công cụ Chức năng
Move tool (V) Chọn và di chuyển Layer
Rectangular Marquee tool (M) Chọn vùng chọn hình chữ nhật
Ellipse Marquee tool (M) Chọn vùng chọn hình elip, hình tròn

Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
3
Hình 1
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
Single Row marquee tool Chọn vùng chọn dạng đờng ngang
Single Columns Marquee tool Chọn vùng chọn đờng thẳng đứng
Lasso tool (L) Chọn vùng chọn tuỳ ý.
Polygon Lasso tool (L) Chọn vùng chọn dạng đa gíac.
Magentic Lasso tool (L) Chọn vùng chọn có sự bám dính ảnh
Magic Wand (W) Chọn những vùng có mầu giống nhau
Crop Tool (C) Cắt xén hình ảnh.
Slice tool (K) Chi hình thành các phần nhỏ
Slice select tool (K) Chia vùng chọn thành các phần nhỏ
Healing Brush tool (J) Sao chép mầu ảnh có hoà trộn
Pacth tool (J) Hoà trộn mầu giữa 2 vùng
Color Replacement tool (J) Phủ mầu Forground trong lên hình ảnh
Brush tool (B) Tô mâù Forground.
Pencil Tool (B) Bút chì mầu Forground
Clone Stamp tool (S) Sao chép mẫu.
Pattern Stamp tool (S) Sao chép mẫu có sẵn
History Brush tool (Y) Xoá những mầu Forgroud trên ảnh
Art History Brush tool (Y) Bút xoá nghệ thuật
Eraser tool (E) Tẩy xoá hình ảnh
Background Eraser tool (E) Xoá hình và cả mầu Background
Magic Eraser tool (E) Xoá những vùng mầu giống nhau.
Gradient tool (G) Tô chuyển sắc cho layer, vùng chọn
Paint bucket tool (G) Tô mầu Forground.
Blur tool (R) Làm nhoè điểm ảnh
Sharpen tool (R) Làm sắc cạnh hình ảnh

Smudge tool (R) Kéo nhoè hình ảnh
Doge tool (O) Làm sáng ảnh tại điểm nháy chuột
Burn tool (O) Làm tối ảnh tại điểm nháy chuột
Sponge tool (O) Thay đổi độ bão hoà của ảnh
Path Selection tool (A) Chọn và di chuyển đờng dẫn
Direct Selection tool (A) Hiệu chỉnh đờng dẫn
Horizontal type tool (T) Tạo văn bản theo chiều ngang
Vertical Type tool (T) Tạo văn bản theo chiều dọc
Horizontal Type mask tool(T) Tạo vùng chọn dạng văn bản ngang
Vertical Type mask tool (T) Tạo vùng chọn dạng văn bản dọc
Pen tool (P) Tạo đờng dẫn theo ý muốn
Freeform pen tool (P) Tạo đờng dẫn tự do
Add Anchor Point (P) Thêm một nút trên đờng dẫn
Delete Anchor Point (P) Xoá một nút trên đờng dẫn
Convert to point (P) Chuyển đổi các nút.
Rectangle tool(U) Tạo đờng dẫn hình chữ nhật
Round Rectangle tool(U) Tạo đờng dẫn hình chữ nhật bo góc
Ellipse tool (U) Tạo đờng dẫn hình tròn hoặc Elip
Polygon tool (U) Tạo đờng dẫn hình đa giác
Line tool (U) Tạo đờng dẫn đờng thẳng.
Custom shape tool (U) Tạo đờng dẫn theo mẫu tự chọn
Notes tool (N) Chèn chú thích vào hình ảnh.
Audio Annotation (N) Chèn âm thanh (PDF) vào hình ảnh
EyeDropper tool (I) Bút đo mầu Forground
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
4
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
Color Sampler tool (I) Đặt và thay đổi các điểm mầu (<=4)
Measure tool (I)

Hand tool (H) Di chuyển hình ảnh
Zoom tool (Z) Phóng to thu nhỏ hình ảnh
Set Foreground/Background Thay đổi mầu Foregound, Background
Edit in Standard mode (Q) Sử dụng chế độ chuẩn
Edit in Quickmask mode (Q) Sử dụng chế độ mặt nạ
V.Làm việc với File.
1. Tạo một File mới.
- Vào menu File/ New (Ctrl+N).
- Đặt tên File vào ô File Name.
- Chọn khổ giấy cho file ảnh trong mục Preset.
- Nhập chiều rộng cho khổ giấy vào ô Width.
- Nhập chiều cao của khổ giấy vào ô Height.
- Nhập độ phân giải trong mục Resolution.
- Chọn chế độ mầu trong mục Model Color.
- Chọn mầu nền trong mục Back ground contents.
- Nháy chọn OK.
2. Mở một File cũ.
- Vào Menu File/ Open (Ctrl+O).
- Xuất hiện hộp thoại Open-> Lựa chọn th mục chứa ảnh cần mở trong
hộp Look in.
- Lựa chọn File ảnh cần mở trong danh sách các file hoặc nhập tên File
cần mở vào mục File name.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
5
Hình 2
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
- Chọn định dạng cần mở trong mục File of Type (Vì File ảnh photoshop
có thể lu ở nhiều dạng khác nhau, tốt nhất nên chọn lựa chọn All File)
- Nháy chọn Open hoặc nháy đúp chuột vào ảnh cần mở.

3. M

File bằng lệnh Brow.
- Vào menu File/ Browse
- Xuất hiện hộp thoại File Browse
- Trong của sổ nhỏ Folder chọn th mục chứa hình ảnh mà bạn muốn mở.
- Chọn hình ảnh cần mở ở cửa sổ bên phải của hộp thoại Brow.
- Nháy đúp chuột vào hình ảnh cần mở.
4. Lu file ảnh.
- Vào menu File/ Save (Ctrl+S).
- Xuất hiện cửa hộp thoại Save as.
- Nhập tên File vào ô File name.
- Chọn định dạng File trong ô Format.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
6
Hình 3
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
- Nháy chọn Save( hoặc ấn Enter).
5. L
u File với một tên mới.
- Vào menu File/ Save as (Ctrl+Shift+S).
- Xuất hiện hộp thoại Save as.
- Nhập tên mới vào ô File Name.
- Chọn định dạng cho File ở mục Format.
- Nháy chọn Save hoặc ấn phím Enter.
6. Đóng File.
- Vào menu File/ Close (Ctrl+W).
- Nháy chọn biểu tợng Close Window.
- Vào menu File/ Close All (Alt+Ctrl+W).

** Chú ý: Nếu khi đóng File mà chúng ta cha lu lại những thay đổi trên File thì
Photoshop sẽ đa ra thông báo yêu cầu lu lại những thay đổi đó. Nếu đồng ý chọn
Yes, ngợc lại chọn No, hủy việc đóng File chọn Cancel.
VI. Chọn các công cụ.
- Nháy chuột trái vào nhóm công cụ cần chọn.
- Nháy phải chuột vào nhóm để chọn cộng cụ ẩn bên dới của nhóm.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
7
Hình 4
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
- Hoặc ấn phím Shift và phím tắt của nhóm công cụ để thay đổi sự lựa
chọn các công cụ trong một nhóm.
VII. Phóng to thu nhỏ hình ảnh.
- Chọ công cụ Zoom trên thanh công cụ.
- Kéo chuột quanh vùng mà bạn muốn phóng to (Ctrl+=)
- Chọn biểu tợng( ) và nháy chuột trái để thu nhỏ (Ctrl+-).
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
Hình 5
8
Hình6
5
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
Chơng II
Làm việc với vùng chọn.
Tạo vùng chọn là một trong những thao tác không thể thiếu khi làm việc với
photoshop, nó đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình chỉnh sửa, tái tạo
hình ảnh Những vùng hình ảnh đợc lựa chọn mới bị ảnh hởng của các thao tác mà
bạn tác động vùng còn lại sẽ đợc bảo vệ. Nên việc học tạo một vùng chọn nhất định

trên hình ảnh một cách chính xác trở nên vô cùng quan trọng.
I. Tạo vùng chọn.
1. Sử dụng nhóm công cụ Maquee tool.
Để chọn một vùng chọn bằng nhóm công cụ Maquee ta làm nh sau:
- Chọn 1 trong các công cụ của nhóm mà
bạn muốn sử dụng.
- Nháy chuột vào điểm đầu tiên của vùng
chọn, giữ chuột trái và kéo tới điểm cuối cùng và
thả chuột
- Một cùng chọn đợc tạo ra với các điểm
nháy chạy quanh vùng chọn.
- Muốn chọn vùng chọn hình vuông hoặc
hình tròn chúng ta lựa chọn công cụ Rectangular
Maquee tool hoặc công cụ Ellipse Maquee tool và
ấn giữ phím Shift trong khi lựa chọn, ấn phím
Alt+ Shift trong khi chọn để chọn từ tâm ra.
2. Sử dụng nhóm công cụ Lasso tool.
Trong nhóm công cụ Lasso có 3 công cụ.
- Công cụ Lasso tool: Tạo ra những vùng chọn bằng cách di chuột quanh
vùng hình ảnh cần lựa chọn. Muốn sử dụng công cụ này để tạo một vùng chọn
một cách chính xác thì ngời sử dụng cần có một khả năng điều khiển chuột thật
tốt.
- Công cụ Polygon Lasso tool: Tạo ra những vùng chọn dạng đa giác bằng
cách nháy chuột tại các đỉnh của đa giác quanh vùng hình ảnh cần chọn.
- Công cụ Magnetic Lasso tool: tạo ra vùng chọn giống nh công cụ Lasso
tool nhng có sự bám dính vào những nơi hình ảnh có độ tơng phản cao
3. Sử dụng công cụ Magic Wand.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
9
Hình 7

Hình 8
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
Công cụ này rất hiệu quả trong việc lựa chọn những vùng hình ảnh có mầu gần
giống nhau giúp chúng ta tiếp kiệm thời gian và công sức.
- Chọn công Magic Wand trên hộp công cụ.
- Nháy chuột vào vùng hình ảnh có mầu cần
lựa chọn.
- Thay đối giá trị trong hộp Tolerance (
)để điều chỉnh độ chính xác. Tolerance là
số gam mầu chênh lệch so với điểm nháy chuột giá
trị càng nhỏ thì độ chính xác càng cao và ngợc lại.
Ngoài những công cụ trên dùng để tạo vùng
chọn chúng ta còn có thể tạo vùng chọn bằng cách
chuyển từ đợng Path thành vùng chọn. Vấn đề này sẽ
đợc trình bày rõ hơn trong bài sau.
II. Hiệu chỉnh vùng chọn.
1. Thêm một vùng chọn.
- Chọn một công cụ chọn bất kì trên hộp công cụ.
- Nháy chọn biểu tợng Add to selection( ) Trên thanh tuỳ chọn của công
cụ chọn hoặc ấn phím Shift để chọn thêm vùng chọn (hình 10).
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
10
Hình 9
Hình 10
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
2. Bỏ bớt vùng chọn.
- Chọn một công cụ bất kì trên thanh công cụ.
- Nháy chọn biểu tợng Subtract from selection ( ) trên thanh tuỳ chọn

của công cụ chọn hoặc ấn giữ phím Alt để bỏ bớt cùng chọn (Hình 11)
3. Lấy phần
giao của các
vùng chọn.
- Chọn một công cụ chọn bất kỳ trên hộp công cụ.
- Chọn biểu tợng Intersect with selection( ) trên thanh tuỳ chọn hoặc ấn
giữ tổ hợp Alt+ Shift để lấy phần giao của các vùng chọn
4. Xoá bỏ và khôi phục vùng chọn
- Vào menu Select/ Deselect (Ctrl+D).
- Vào menu Select/ Reselect (Ctrl+Shift+D) để khôi phục lại vùng chọn
vừa xoá.
5. Đảo vùng chọn.
Có những hình ảnh chúng ta muốn lựa chọn nhng rất khó khăn chúng ta buộc
phải lựa chọn một vùng khác và dùng phơng pháp đảo vùng chọn để chọn lấy vùng
mà chúng ta cần chọn.
- Vào menu Select/ Invert Selection (Ctrl+Shift+I) (hình 12).
6. Làm mềm
biên vùng
chọn.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
11
Vùng chọn ban đầu Hình 11 Sau khi bỏ vùng chọn
Chọn vùng mầu trắng Hình 12 Đảo vùng chọn
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
Làm mềm biên vùng chọn có tác dụng làm cho hình ảnh trong vùng hiệu
chỉnh trở nên mềm mại và không bị sơ cứng.
Để làm mềm vùng chọn ta vào menu Select/
Feather (Ctrl+Alt+D)-> nhập giá trị cần làm mềm
vào hộp thoại Feather Selection.

7. Tạo khung cho vùng chọn.
- Để tạo khung cho vùng chọn chúng ta vào
Select/ Modify/Border
- Nhập độ rộng của khung vào ô Width
trong hộp thoại Bordet selection.
8. Làm mịn biên vùng chọn.
- Để làm mịn biên vùng chọn chúng ta vào
menu Selec/ Modify/ Smooth
- Nhập giá trị cần làm mịn vào ô Sample
Radius trong hộp thoại Smooth selection giá trị
càng lớn thì vùng chọn càng thiếu chính xác.
9. Mở rộng và thu hẹp vùng chọn.
Nhiều khi chúng ta lự chọn những vùng hình
ảnh không chính xác theo ý của chúng ta nó có thể
nhỏ hơn hoặc lớn hơn vùng chọn chúng ta mong
muốn vì thế Photoshop cung câp cho chúng ta chức
năng mở rộng và thu hẹp vùng chọn.
- Để mở rộng vùng chọn: Vào menu
Select/Modify/ Expand.
- Nhập giá trị cần mở rộng vào ô Expand by trong hộp thoại Expand
selection. (hình 16)
- Để thu hẹp vùng chọn: Vào menu
Select/Modify/Contract.
- Nhập giá trị cần thu hẹp vào ô Contract
by trong hộp thoại Contract selection
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
12
Hình 13
Hình 14
Hình 15

Hình 17
Hình 16
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
10. Biến đổi vùng chọn.
- Để biến đổi vùng chọn: Select/ Freetransform
- Nháy phải chuột và lựa chọn các hình thức biến đổi.
+ Free transform: Biến đổi tự do.
+ Scale: Thay đổi tỉ lệ vùng chọn.
+ Rotate: Xoay vùng chọn
+ Skew: Xô nghiêng vùng chọn.
+ Distort: Làm biến dạng vùng chọn.
+ Perspective: phối cảnh cho vùng chọn (Tạo chiều sâu).
+ Rotate1800 : Xoay 180 độ.
+ Rotate 900CW: Quay 90 độ theo chiều kim đồng hồ.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
13
Hình 18
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
+ Rotate 900CCW: Quay 90 độ ngợc chiều kim đồng hồ.
+ Flip Horizontal: Lật vùng chọn theo chiều ngang.
+ Flip Vertical: Lật vùng chọn theo chiều dọc.
+ ấn phím Enter để kết thúc lệnh.
11. Di chuyển vùng chọn.
- Chọn một công cụ tạo vùng chọn bất kì
- Đa công cụ chọn vào vùng chọn, ấn giữ chuột trái và kéo tới vị trí mong
muốn hoặc dùng phím mũi tên để di chuyển.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
14

Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
III. Sao chép, di chuyển, biến đổi nội dung vùng chọn.
Trong khi hiệu chỉnh hình ảnh, các thao tác sao chép , di chuyển, biến đổi
nội dung vùng chọn thờng xuyên đợc sử dụng nên chúng ta cần biến cách sao chép,
di chuyển, biến đổi hình ảnh và áp dụng các thao tác đó một cách hiệu quả và hợp

1. Sao chép nội dung vùng chọn.
- Chọn vùng chọn cần sao chép hình ảnh.
- Vào Edit/ Copy (Ctrl+C).
- Lựa chọn nơi cần dán hình ảnh.
- Vào Edit/ Paste (Ctrl+V).
2. Di chuyển nội dung vùng chọn.
- Chọn vùng chọn cần di chuyển.
- Vào Edit/ Cut (Ctrl+X)
- Lựa chọn nơi cần dán hình ảnh.
- Vào Edit/ Paste (Ctrl+V).
3. Biến đổi nội dung vùng chọn.
- Chọn một vùng chọn cần biến đổi.
- Vào Edit/ FreetransForm (Ctrl+T).
- Nháy phải chuột để biến đổi hình ảnh (Tơng tự biến đổi vùng chọn)
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
Chọn vùng sao chép Hình 19 Dán hình ảnh
(Ctrl+V)
15
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
+ Free transform: Biến đổi tự do.
+ Scale: Thay đổi tỉ lệ hình ảnh
+ Rotate: Xoay hình ảnh

+ Skew: Xô nghiêng hình ảnh
+ Distort: Làm biến dạng hình ảnh
+ Perspective: phối cảnh cho hình ảnhTạo chiều sâu).
+ Rotate180
0
: Xoay 180 độ.
+ Rotate 90
0
CW: Quay 90 độ theo chiều kim đồng hồ.
+ Rotate 90
0
CCW: Quay 90 độ ngợc chiều kim đồng hồ.
+ Flip Horizontal: Lật hình ảnhtheo chiều ngang.
+ Flip Vertical: Lật hình ảnh theo chiều dọc.
+ ấn phím Enter để kết thúc lệnh.
4. Dán hình ảnh vào bên trong vùng chọn.
- Chọn vùng hình ảnh cần sao chép để dán vào vùng chọn.
- ấn Ctrl+C để sao chép hình ảnh.
- Chọn một vùng chọn để dán hình ảnh vào bên trong.
- Vào Edit/ Paste into (Ctrl+Shift+V).
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
Hình 20
16
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
IV. Lu và sử dụng lại vùng chọn.
Có những vùng chọn khi chúng ta lựa chọn có thể đợc sử dụng lại nhiều lần để
không tốn thời gian và công sức chúng ta nên lu những vùng chọn đó lại nhất là
những vùng chọn phức tạp mất nhiều thời gian chọn để khi cần sử dụng lại lấy ra.
1. Lu vùng chọn.

- Vào menu Select/ Save selection
- Đặt tên cho vùng chọn vào mục Name trong hộp thoại Save selection.
- Nháy chọn OK.
2. Sử dụng lại vùng
chọn đã lu.
- Vào menu
Select/ Load Selection
- Chọn vùng chọn cần sử dụng ở ô Chanel trong hộp thoại Load Selection
- Nháy chọn OK.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
17
Hình 22
Đặt tên vào đây
Hình 21
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
Chú ý:
Ngoài những
cách tạo vùng chọn bằng các công cụ chọn Photoshop còn cung cấp cho chúng
ta một chức năng chọn khác đó là chọn theo
mầu.
Đê chọn theo mầu chúng ta làm nh sau:
- Chọn trớc một công vùng chọn chứa
mầu cần chọn bằng công cụ chọn.
- Vao menu Select/ Color Range.
- Xuất hiện hộp thoại Color range.
- Dùng chuột trỏ vào vùng mầu cần
chọn.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
18

Hình23
Chọn vùng
cần SD ở đây
Hình 24
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
Chơng III
Layer và các thao tác trên layer.
Layer (lớp) là đối tợng đợc tác động đến nhiều nhất trong quá trình sử lý ảnh
chính vì thế chúng ta cần biết cách sử dụng các layer sao cho hợp lý và sáng tạo để
có một bức hình đẹp mang nhiều tính chất nghệ thuật.
I. Tìm hiều về bảng Layer.
Bảng Layer chứa tất cả các layer trên bức ảnh hiện hành và một số các thao
tác cơ bản trên layer nh: tạo mới một layer, xoá layer, chọn chế độ mầu
- Để mở bảng Layer chúng ta vào Windows/Layer (F7).
- Để ẩn hiện các Layer chúng ta nháy chọn biểu tợng hình con mắt ở bên cạnh
Layer.
II. Các thao tác trên Layer.
1. Tạo một layer mới.
- Vào menu Layer/New/Layer (Ctrl+Shift+N).
- Đặt tên cho layer mới tại ô Name của hộp thoại New Layer.
- Chọn OK để kết thúc lệnh.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
19
Hình 25
Hình 26
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
Hoặc: Nháy chọn biểu tợng Creat a New Layer( ) ở góc dới của bảng Layer.
2. Tạo Layer từ một vùng chọn và từ lớp back ground

- Chọn một vùng hình ảnh cần tạo layer.
- Vào menu Layer/ New/ Layer via Copy (Ctrl+I).
- Để tạo layer từ lớp Background ta vào Layer/ Layer From Background.
3. Nhân đôi layer.
- Chọn Layer cần nhân đôi.
- Vào Layer/ Duplicate layer > đặt tên cho layer mới.
- Nháy OK để kết thúc lệnh.
4. Xoá một layer.
- Chọn layer cần xoá.
- Layer/ Delete/Layer -> Yes.
- Hoặc chọn layer cần xoá trên bảng layer và kéo xuống biểu tợng thùng rác
(Delete Layer ) góc dới của bảng layer
5. Đổi tên một layer.
- Nháy đúp chuột vào layer cần đổi tên trên bảng layer.
- Nhập tên mới cho layer và ấn Enter để kết thúc.
6. Thay đổi độ trong suốt hay mờ đục cho Layer.
- Chọn Layer cần thay đổi độ trong suốt hay mờ đục.
- Thay đổi độ trong suốt hay mờ đục cho layer ở mục Opacity hoặc Fill trên bảng
Layer.
7. Thay đổi chế độ Blend của layer.
- Chọn layer cần thay đổi chế độ hoà trộn.
- Chọn các chế độ hoà trộn thích hợp cho layer
trong mục Set the blending mode the layer.
8. Khoá các layer.
Khi bạn đã xử lý hoàn chỉnh một layer và
không muốn có một tác động nào làm ảnh hởng
đến layer đó bạng có thể vô hiệu hoá các tác
động đó bằng cách khoá các layer đó lại. Để khoá các Layer ta chọn Layer cần
khoá và nháy chọn biểu tợng Lock All( ) trên bảng Layer.
9. Liên kết các Layer thanhg một nhóm.

- Nháy chuột vào biểu tợng bên cạnh hình con mắt
để liên kết layer đó với Layer hiện hành.
- Để bỏ liên kết chúng ta nháy bỏ biểu tợng mắt
xích bên cạnh.
10. Nhóm Layer với Layer bên dới nó.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
20
Hình 27
Chế độ hoà trộn
Hình 28
Liên kết Layer
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
- Chọn layer cần nhóm với Layer bên dới.
- Vào Menu Layer/ Creat Cliping mask From Linked (Ctrl+G).
- Layer đợc chọn sẽ nằm lọt vào Layer bên dới nó.
- Để bỏ nhóm chúng ta vào Layer/ Release Clipping mask (Ctrl+Shift+G).
11. Thay đổi thứ thự giữa các Layer.
- Chọn Layer cần thay đổi thứ tự.
- Vào menu Layer/ Arrange/ :
+ Bring to Front (Ctrl+ Shift+]): Đa Layer đợc chọn lên trên cùng.
+ Bring Forward (Ctrl+]): Đa Layer đợc chọn lên trên một Layer.
+ Send Backward (Ctrl+[): Đa Layer đợc chọn xuống bên dới một Layer.
+ Send Back (Ctrl+Shift+[): Đa layer đợc lựa chọn xuống dới cùng.
12. Gộp các Layer thành một Layer.
- Vào menu Layer/ Merge Down (Ctrl+E) để gộp layer hiện hành với layer bên đ-
ới.
- Vào menu Layer/Merge Visible (Ctrl+Shift+E) để gộp tất cả các Layer thành
một Layer.
- Vào menu Layer/Platten Image để gộp tất cả các Layer thành Layer Backgound.

III. Các hiệu ứng trên Layer.
1. Tạo hiệu ứng quầng sáng cho đối tợng.
- Chọn Layer cần áp dụng hiệu ứng.
- Vào menu Layer/ layer Style/ Outter Glow.
- Xuất hiện của sổ Layer Style -> Điều chỉnh các thông số thích hợp cho hiệu ứng.
+ Mode Blend: Chế độ hoà trộn của quầng sáng.
+ Opacity: Độ trong suốt hay mờ đục.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
21
Hình 29
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
+ Noise: Thêm nhiễu.
+ Set color of Glow ( ): Chọn mầu của quầng sáng.
+ Click to edit the gradient ( ): Chọn mầu chuyển sắc
cho quầng sáng.
+ Spreed: Tỉ lệ nhoè của hiệu ứng.
+ Size: Kích thớc của hiệu ứng.
+ Quality: Chất lợng hiệu ứng.
+ Contour: Các kiểu thể hiện chất lợng của hiệu ứng.
+ Anti- Aliased: mềm biên hiệu ứng.
+ Range: Tỉ lệ chất lợng hiệu ứng (tỉ lệ càng cao chất lợng càng giảm.
+ Jiter:
- Bạn có thể tạo hiệu ứng quầng sáng vào bên trong cho layer của ban: Layer/
Layer Style/ Inner Glow -> Xuất hiện hộp thoại và điều chỉnh các thông số tơng
tự Outer Glow.
2. Tạo bóng đổ cho Layer.
- Chọn layer cần áp dụng hiệu ứng.
- Vào menu Layer/ Layer Style/ Drop Shadow.
- Xuất hiện hộp thoại Layer Style.

- Điều chỉnh các thông số trong hộp thoại.
+ Blend mode: Chọn chế độ hoà trộn của bóng đổ.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
22
Hình 30
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
+ Set color Of Shadow: xác định mầu của bóng.
+ Opacity: Thay đổi độ mở đục hay trong suốt của bóng đổ.
+ Angle: hớng chiếu sáng.
+ Distance: khoảng cách giứa Layer và bóng đỏ.
+ Spreed: Tỉ lệ nhoè của hiệu ứng.
+ Size: Kích thớc hiệu ứng.
+ Contour: Kiểu thể hiện chất lợng hiệu ứng.
+ Noise: Thêm nhiễu vào hiệu ứng.
- Bạn cũng có thể tạo hiệu ứng bóng đổ vào bên trong cho Layer bằng cách vào
Layer/ Layer style/ Inner Shadow và điều chỉnh các thông số tơng tự Drop
shadow
3. Tạo hiệu ứng Vát cạnh cho Layer.
- Chọn Layer cần áp dụng hiệu ứng.
- Vào menu Layer/ Layer Style/ Bevel and Emboss
- Xuất hiện hộp thoại -> điều chỉnh các thông số trong hộp thoại.
+ Style: Các kiểu hiệu ứng vát cạnh.
+ Technique: Độ sắc cạnh của hiệu ứng.
+ Depth: Độ sâu của hiệu ứng.
+ Drection: Hớng của hiệu ứng.
+ Size: Kích thớc hiệu ứng.
+ Angle: hớng chiếu sáng của hiệu ứng.
+ Gloss Contour: Các kiểu thể hiện chất lợng hiệu ứng.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001

23
Hình 31
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
+ Hightlight mode: Chế độ hoà trộn vùng đợc chiếu sáng.
+ Set color For Hightlight: Chọn mầu cho vùng sáng.
+ Shadow mode: chế độ hoà trộn cho vùng bóng tối.
+ Set color for shadow: Chọn mầu cho vùng bóng tối.
+ Opacity: Thay đổi độ trong suốt hay mờ đục của hiệu ứng.
4. Lựa chọn các hiệu ứng dựng sẵn của Layer.
- Chọn layer cần áp dụng hiệu ứng.
- Mở bảng Style -> lựa chọn các kiểu hiệu ứng dựng sẵn cho Layer.
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
Hình 32
24
Đ/C: Số 39E2 TT Đại Học Thơng Mại-Cầu Giấy-Hà Nội Hotline: 0904.75.1369
Giáo trình Photoshop CS Lu hành nội bộ
Chơng IV
Các chế độ mầu và các thao tác hiệu chỉnh mầu sắc.
I. Các chế độ mầu thờng dùng.
Chế độ mầu có ảnh hởng khá lớn đến chất lợng hình ảnh và quá trình hiệu
chỉnh hình ảnh. Việc tìm hiểu thuộc tính của các chế độ mầu là rất cần thiết. Trong
photoshop có rất nhiều chế độ mầu khác nhau nhng chúng tôi chỉ giới thiệu với các
bạn các chế độ mầu thờng dùng sau đây.
1. Mô hình mầu Grayscale : Gồm chủ yếu là các mầu xám.
2. Mô hình mầu RGB: Gồm 3 mầu cơ bản
- Mầu đỏ (R).
- Mầu xanh lá cây (G)
- Mầu xanh dơng (B).
3. Mô hình mầu CMYK: gồm 4 mầu chủ yếu.

- Mầu xanh lam (C).
- Mầu tím hồng (M).
- Mầu vàng (Y).
- Mầu đen (Z).
4. Chế độ mầu Bitmap gồm 32 bit mầu.
II. Các thao tác hiệu chỉnh mầu sắc.
Để có một hình ảnh đẹp chúng ta cần phải biết cách hiệu chỉnh mầu sắc vì
mầu sắc là yếu tố quan trọng nhất để đánh giá chất lợng của hình ảnh ngoài ra
chúng ta cần phải chú ý đến độ phân giải của hình ảnh sao cho phù hợp. Để có độ
phân giải phù hợp cho hình ảnh bạn vào menu Image/ Size-> nhập độ phân giải vào
ô Resolution ->OK.
1. Hiệu chỉnh sự cân bằng ánh sáng cho hình ảnh.
- Chọn Layer hoặc vùng hình ảnh cần
hiệu chỉnh ánh sáng.
- Vào menu Image/Adjusments/ Levels
(Ctrl+L) và điều chỉnh ánh sáng bằng
thành trợt.
2. Hiệu chỉnh cân bằng ánh
sáng tự động.
- Chọn Layer hoặc vùng hình ảnh cần
hiệu chỉnh ánh sáng.
- Vào menu Image/Adjusments/ AutoLevels (Ctrl+Shift+L).
3. Hiệu chỉnh độ tơng phản tự động.
- Chọn Layer hoặc vùng hình ảnh cần hiệu chỉnh độ tơng phản.
- Vào menu Image/Adjusments/ Auto Contract (Alt+Ctrl+Shift+L).
Công Ty CP Giáo Dục&PT Công Nghệ Tri Thức Việt Tel: 04.3837.1001
25
Hình 33

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×