Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Bài 1. SỨC HẤP DẪN CỦA TRUYỆN KỂ
…………………………………………………..
Môn: Ngữ văn 10 - Lớp: ……..
Số tiết: 11 tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 1
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của không chung và thần thoại nói
riêng như: cốt truyện gian, thời gian, nhân vật truyện nói, , lời người kể chuyện
ngơi thứ ba và lời nhân vật.
- Phân tích và đánh chủ đề, tư tưởng, thơng điệp của văn bản; phân tích được một
số căn cứ để xác định phân tích, đánh chủ đề.
- Viết được chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ một văn bản nghị luận giá được
giá thuật của một tác phẩm truyện.
- Biết thuyết trình và nghệ thuật của một (giới thiệu, đánh giá) về nội dung tác
phẩm truyện.
- Sống có khát vọng, có hồi bão và thể hiện được trách nhiệm với cộng đồng.
1
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT …: VĂN BẢN 1. TRUYỆN VỀ CÁC VỊ THẦN SÁNG TẠO THẾ GIỚI
(Thần thoại Việt Nam)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết nói chung và của được đặc điểm cơ bản của truyện thần thoại
từng nhóm truyện: thần thoại suy nguyên, thần thoại sáng tạo.
- HS nhận biết tố cơ bản giới: cốt truyện, thời gian, của chùm truyện về các vị
thần sáng tạo thế và phân tích được các yếu không gian, nhân vật.
- HS hiểu của người xưa; thấy được của thể loại vẻ đẹp được cách nhận thức,
lí giải thế giới tự nhiên "một đi khơng trở lại" làm nên sức hấp dẫn riêng thần thoại.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Truyện kể về các vị thần
sáng tạo.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Truyện kể về
các vị thần sáng tạo.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản
khác có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Sống có khát vọng, có hồi bão và thể hiện được trách nhiệm với cộng đồng.
2
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu h i;
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
- Bảng phân công nhiệm v cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm v học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu
h i hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm v học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học Truyện kể về các vị
thần sáng tạo.
b. Nội dung: GV cho HS xem một đoạn video về truyện thần thoại và đặt câu
h i gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và đáp án về tìm hiểu truyện thần thoại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu h i gợi mở: Em bộ một truyện hoặc chính là các truyện vật có vị
thần khơng? Theo đó có phim nào có nhân em phim hoặc biết tên yếu tố nào hấp
dẫn và lôi cuốn người đọc, người nghe.
- GV mở đọan video truyện Nữ Oa vá trời – thần thoại của Trung Quốc
Nữ Oa vá trời - Truyện thần thoại Trung Quốc - YouTube
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chơi trị chơi, nhìn vào hình ảnh, đốn tên và các nhân vạt trong vở chèo.
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
3
- GV mời một số HS trả lời từng hình ảnh.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt:
- GV dẫn dắt vào bài: Trong kho tượng tự nhiên, tàng văn học kể của cha ơng ta
khơng chỉ nhằm giải thích dân gian, , hấp thuật có tìm hiểu dẫn và sống các câu
chuyện các hiện nguồn gốc của các sự vật mà đó cịn là sự sáng tạo nghệ về các
sức lôi cuốn mãi với thời gian. Bài học hôm nay chúng ta cùng truyện thần thoại
về các vị thần sáng tạo thế giới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, đặc điểm thần thoại và đọc
văn bản Truyện kể về các vị thần sáng tạo.
b. Nội dung: HS sử d ng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu h i
liên quan đến thể loại thần thoại và văn bản Truyện kể về các vị thần sáng tạo.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên
quan đến văn bản Truyện kể về các vị thần sáng tạo.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái I. Tìm hiểu chung
niệm và đặc điểm truyện thần 1. Truyện thần thoại
thoại.
a. Khái niệm thần thoại
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm - Thần thoại là thể loại truyện kể xa xưa
vụ học tập
nhất, ra vị vọng chinh thần, thể hiện đời
- GV mời đại diệ các nhóm dựa vào từ buổi đầu sơ của các thị tộc, khai của
nội dung đã đọc ở nhà:
lịch sử loài người, kể về các quan niệm
+ Hãy trình bày khái niệm về về vũ tr và khát ph c thế giới tự nhiên
4
truyện thần thoại.
bộ lạc thời nguyên thủy.
+ Thần thoại được phân thành mấy
loại? Đặc điểm các nhóm thần b. Phân loại
thoại?
- Căn cứ theo chủ đề:
+ Khi đọc một truyện thần thoại, + Thần thoại suy nguyên: kể về nguồn
cần chú ý những yếu tố cơ bản gốc vũ tr và mn lồi.
nào?
+ Thần thoại sáng tạo: táo kể về chinh
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm v .
ph c thiên hiên và sáng cuộc vă họa
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Căn cứ theo đề tài, nội dung:
học tập
+ Truyện kể về việc sinh ra trời đất, núi
- Các nhóm thảo luận để vẽ sơ đồ.
sơng, cây c , muông thú.
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt + Truyện kể về việc sinh ra loài người
động và thảo luận
và các tộc người.
- GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng + Truyện kể về kì thích sáng tạo văn
vẽ sơ đồ, yêu cầu các nhóm khác hóa.
nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
c. Đặc điểm
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Cốt truyện đơn giản.
- Thời gian, không gian: Câu chuyện
ước lệ và không cõi khác gian mang thời
gian phiếm chỉ, vũ tr với nhiều nhau.
- Nhân vật chính: là các những con
người khổng lồ, thích nhiều năng giải
vấn đề trong có sức mạnh phi thường và
có chức vị thần hoặc đời sống xã hội của
5
cộng đồng.
- Thủ pháp nghệ thuật: cường điệu,
phóng đại.
- Lối tư, lãng duy hồn nhiên, chất phác,
trí tưởng tượng bay bổng niềm mạn, tin
thần thoại.
sức sống lâu bền cho thần thoại.
2. Đọc văn bản
Nhiệm vụ 2: Đọc văn bản
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm - Thể loại: thầ n thoại suy nguyên
vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc văn đọc, cử
chỉ, hành dõi, nắm bắt các chi tiết
mở đầu câu hình dáng, động của
thần bản SHS.
- GV lưu ý: khi cần chuyện, các
miêu tả theo Tr Trời, thần Sét và
thần Gió.
- GV đặt câu h i: Dựa vào phần
phân loại truyện thần thoại nêu
trên, theo em ba văn bản này thuộc
nhóm thần thoại gì?
- HS tiếp nhận nhiệm v .
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS đọc thông tin trong SGK,
6
chuẩn bị trình bày trước lớp.
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu, yêu
cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
Dự kiến sản phẩm: HS dựa vào
SHS, nêu được khái niệm, phân
loại, đặc điểm truyện thần thoại.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được văn bản Truyện kể về các vị thần sáng
tạo.
b. Nội dung: HS sử d ng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu h i
liên quan đến văn bản Truyện kể về các vị thần sáng tạo.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên
quan đến văn bản Truyện kể về các vị thần sáng tạo.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Phân nhóm và tìm II. Tìm hiểu chi tiết
hiểu nội dung, đặc điểm truyện 1. Thần trụ trời
thần thoại thể hiện qua các văn - Thời gian: từ thuở chưa có vũ tr ,
bản.
chưa có mn vật và lồi người.
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - Khơng gian: chưa có muôn vật và
7
học tập
lồi người.
- GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu - Nhân vật: thần Tr Trời
cầu HS làm việc theo nhóm tìm hiểu - Hình dạng: thân thể to lớn, vóc dáng
các văn bản (thời gian: phút)
kì vĩ
+ Nhóm 1,2: Thần tr trời
- Cơng việc:
+ Nhóm 3,4: Thần sét
+ Ông thần đứng dậy dùng đầu đội
+ Nhóm 4,5: Thần gió
trời, đào đất, đá đắp thành cột cao, to
- GV hướng dẫn tìm hiểu các nội để trống trời.
dung sau:
+ Khi trời văng ra tạo đã cao vừa ý,
+ Xác định thời gian, không gian, ông thần một ném vung đá và đất đi
nhân vật trong truyện.
khắp nơi. Mỗi hòn đá thành một hịn
+ Tóm tắt các sự việc chính trong núi hay Đất tung tóe mọi hịn đảo. phá
truyện.
cột đá đi. Thần nơi tạo thành cồn đồi,
+ Trong cái nhìn của người cổ đại, cao ngun.
các vị thần có hình dạng và tính khí + Sau thần Tr sơng, thần được phân
ra sao?
công kiến thiết thế giới: thần lào sao,
+ Tìm các chi tiết miêu tả cơng việc thần Trời, các vị thần khác đào tát
của các vị thần? Cơng việc đó được biển, thần trồng cây…..
miêu tả như thế nào, nhằm mục đích
gì?
- Sau pháp mảnh thời gian thảo luận
nhóm, các phương ghép và thảo luận
cùng các nhóm thành viên trong nhóm 2. Thần Sét
thực hiện tách nhóm theo cịn lại.
- GV cho HS đại diện các nhóm lên - Thời gian: không nêu rõ trong
báo cáo kết quả.
truyện.
8
- HS tiếp nhận nhiệm v .
- Không gian: Trên thiên đình và dưới
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học trần gian.
tập
- Nhân vật: Thần Sét (Thiên Lôi),
- HS làm việc theo nhóm, đọc lại văn Ngọc Hồng, ơng Cường Bạo
bản theo yêu cầu, suy nghĩ để hoàn - Hình dạng: mặt dội mũi rất nang ác
thành nhiệm v .
tiếng quát tháo rất dữ.
- HS thực hiện ghép nhóm theo - Tính khí: nóng nảy , cực oai, cực dữ
phương pháp mảnh ghép và trao đổi - Công việc: chuyên nộ của thi hành
với nhóm bạn.
luật pháp Hành động của thần phản
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động ánh sự thịnh ở trần gian. Ngọc Hoàng.
và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
3. Thần Gió
- Tuyên dương các nhóm đã hồn - Thời gian: Khơng có thời gian c thể
thành bài tập.
- Không gian: trên trời
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Các nhân vật: Thần thần Ngọc
thức.
Hồng, Gió, đứa con Mưa, thần Sét,
của thần Gió.
- Hình dạng: kì quặc, khơng có đầu,
có một thứ quạt nhiệm màu.
- Cơng việc: tạo ra gió, bão ở trần
gian
9
Nhiệm vụ 2: Nhận xét về đặc điểm
truyện thần thoại qua các văn bản
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
* Nhận xét chung:
- GV yêu cầu HS từ phần tìm hiểu ba - Lời kể truyện giải thích về sự hình
văn bản, hãy thảo luận, trả lời các câu thành thế giới và Trời xây dựng vũ
h i theo trình tự sau:
tr ; thẩn hành vi: thần Tr lốc, tên gọi
+ Các truyện thần thoại được kể cây ngải quen, qn" và "hành vi"
nhằm giải thích cho điều gì?
dùng loại cây này chữa bệnh cho trâu,
+ Theo em, những tưởng tượng của bị.
nhân dân về hình dạng và tính khí của - Việc miêu tả hình dạng, tính khí của
các vị thần bắt nguồn từ đâu?
các vị thần được nanh ác, thần Gió
+ Cơng việc của các vị thần có chi hình dáng kì quặc. Họ đã quan sát,
tiết nào đậm chất hiện thực, có chi tiết hình dung về tượng gió, thói. Việc
nào mang màu sắc hoang đường, kì miêu tả đó bắt nguồn từ thế giới và
ảo?
khắc họa qua Gió lí giải cho hiện Tr
+ Hình tượng của vị thần trong Trời có vóc dáng kì vĩ, thần Sét mặt
truyện đó phản ánh những quan niệm, mũi từ cuộc sống lao động, sinh hoạt
nhận thức gì của người xưa về thế của con người vài nét chấm phá:
giới tự nhiên? Khát vọng nào dã được "tướng Sét lí giải cho hiện tượng sấm
họ gửi vào các hình tượng đó.
sét; thần nguyên thủy. Thần chúng
như những con người, trao đổi cho
- HS tiếp nhận nhiệm v
chúng các hình dạng tương ứng.
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Cơng việc kì vĩ, thần bí, đáng sợ (
tập
tạo lập vũ tr , họ lớn lao, kẻ ác, dùng
- HS suy nghĩ để trả lời câu h i.
quạt màu trừng trị của mỗi vị thần c
10
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thể, hướng tới m c đích nhận thức, lí
và thảo luận
giải, vất vả, cần mẫn (thần Tr Trời)
- GV mời 2 – 3 HS trả lời, yêu cầu cả và có lúc chểnh mảng, các hiện tượng
lớp nhận xét, góp ý, bổ sung.
tự nhiên. Vì vậy cơng việc của nhiệm
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện làm ra gió bão) nhưng cũng là những
nhiệm vụ học tập
người lao động bình thường sai sót
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến (thần Gió).
thức Ghi lên bảng.
- Qua hình tượng các đều có lính hồn
- GV giải thích, bổ sung:
nên họ đã nhân hóa tự nhiên thành các
+ Đặc điểm ngoại hình của ba vị thần vị thần Sét, thần Nước, thần vị thần,
sáng tạo thế số truyện thần thoại suy người xưa đã thần (thần Gió, thể hiện
nguyên có cùng đề tài của các dân tộc quan niệm vạn vật Đất…) và trao cho
khác. Ví d , thần Gió lại có hình dạng các thần cơng việc kiến tạo thế giới.
rất kì quặc. Đặc điểm tất cả các vị
các vị giải và chinh ph c, thần khát
thần sáng là trời, chân tạo ra trời đất vọn người xưa gửi vào g nhận thức, lí
đều có vóc dáng kì vĩ: thẩn Bàn cổ sáng tạo thế giới.
(dân tộc Dao) mặt trời và mặt trăng;
thẩn Ai Điê (dân tộc Ê-đê) có đầu là
bầu trời, mắt là mây, đôi tay là hai tr
phân chia trời đất; ông Thu Tha,
bàThu trán là giới đều rất khác lạ:
Thần Tr cành cây cao chọc trời; ông
bà Ải Lậc Cậc (dân tộc Thái) thân
nằm trải Trời có vóc dáng kì vĩ, thần
Sét mặt mùi nanh ác, này giống với
một có đầu là đất, đơi Thiên (dân tộc
11
Mường) sinh ra từ từ thượng nguồn
đến hạ nguồn của sịng Rơm;...
- Như vậy, những tưởng tượng về
hình nói chung nắm bắt những đặc
điểm nổi bật của các hiện tượng tự
nhiên; Trời, thần động, sinh hoạt của
con người nguyên thuỷ. Sét, thần Gió
và các nhân hình dung về chúng như
những hữu linh" và từ cuộc sống lao
Họ đã quan sát, hình dạng tương ứng.
Ví d , vũ tr bao la, kì vĩ nên thẩn
Tr Trời "vạn vật có thân hình khổng
lổ, sức vóc phi thường; mỗi khi có sét
thì sẽ có mây đen, âm thanh dữ dội,
tia lửa loé lên nên thẩn Sét cũng được
các tộc người phải con người, trao
cho chúng gươm chặt ra lửa hoặc cao
lớn, tay lòng lá, tính khí nóng nảy,...
- Thần thoại ra đời từ nhu cầu nhận
thức, lí giải và khát vọng chinh ph c
tự nhiên; các bắt dạng của thần Tr
vật thần cuộc sống lao động và sinh
hoạt; thể hiện thế giới quan, kiểu tư
duy,... của con người cổ đại. Quan
niệm vạn trong thần thoại suy nguyên
nguồn từ thế giới quan hình dung khá
12
giống nhau: (thần Sét, thần Gió, thẩn
Nước, thẩn Đất, thần Núi,...) và "trao
cho" các thẩn công việc kiến tạo thế
giới. Nhờ thân hình to lớn, mặt mũi
dữ tợn, phân thành trời và đất, có núi
đồi, biển cả. có thanh phản chiếu vật
đểu có linh hồn nên họ đã nhân hố tự
nhiên thành các vị thẩn có thần Tr
Trời, khát vọng nhận thức, thế giới
hỗn mang, mờ mịt, hỗn độn đã được
tạo lập lại, Họ gửi vào các hình tượng
thần lí giải và chinh ph c, sáng tạo
thế giới.
Nhiệm vụ 3: Tổng kết
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
III. Tổng kết
1. Nội dung
– Truyện kể về các vị thần đã sáng tạo
- GV yêu cầu HS tổng kết nội dung và ra thế giới. lí giải và Qua truyện,
ý nghĩa của văn bản Truyện kể về các người xưa nhằm giải thích các hiện
vị thần sáng tạo.
tượng tự nhiên và khát vọng nhận
- GV đặt câu h i: Hãy biết thuộc chỉ thức, chinh ph c, sáng tạo thế giới.
ra những dấu hiệu nhận nhóm nhận 2. Nghệ thuật
biết giúp người đọc truyện ba thần - Đặc trưng cho nhóm thần thoại suy
thoại suy nguyên? Chỉ ra đặc điểm nguyên:
nổi bật
+ Cốt truyện đơn giản.
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học + Thời gian, không gian: Câu thời
13
tập
không gian vũ nhau tr gian phiếm
- HS suy nghĩ để trả lời câu h i.
chỉ, ước lệ và với nhiều cõi khác
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động (thiên đình chuyện mang, trần gian…)
và thảo luận
+ Nhân vật chính: là có hình dạng dị
- GV mời một số HS trình bày kết quả thường, các vị thần Tr Trời, thần Sét,
trước lớp, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ thần Gió có sức mạnh phi thường,
sung.
tính cách đơn giản, luôn gắn với công
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện việc c thể.
nhiệm vụ học tập
+ Thủ pháp nghệ thuật: cường điệu,
- GV nhận xét, chốt kiến thức Viết phóng đại.
lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Truyện kể về các vị thần sáng tạo
đã học.
b. Nội dung: Sử d ng SGK, kiến thức đã học viết đoạn văn phân tích một chi
tiết kì ảo trong truyện thần thoại đã học hoặc đã đọc.
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một chi tiết kì ảo
trong một truyện thần thoại đã học hoặc tự đọc thêm.
- GV hướng dẫn HS: chọn theo các bước: Giới thiệu đề tài, gợi ý phân tích giá
trị của triển khai nội dung chi tiết chi tiết và lí do lựa chọn; trong việc khắc hoạ
nhân vật hoặc thể hiện chủ để của truyện kể.
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
14
- GV yêu cầu HS nào đã làm xong bài, có thể đem lên để GV nhận xét, chỉnh
sửa.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV cho cả lớp nghe một số đoạn văn, yêu cầu cả lớp về nhà hoàn thành nốt
đoạn văn (nếu chưa viết xong).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận d ng kiến thức đã học để phân tích được đặc điểm thần thoại.
b. Nội dung: Sử d ng kiến thức đã học về thần thoại và cách phân tích đặc điểm
thần thoại để phân tích một văn bản khác
c. Sản phẩm học tập: bài tập hoàn thành của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS:
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
ƠNG SẰN NƠNG
Ơng Sằn Nơng thường đi trong các rừng núi, gặp nhiều thứ quả, thứ hạt. Ông
có phép mời hạt tự ra đồng mọc, cuối v lại trở về kho, về bồ.
Năm ấy, Sằn Nông đi xa không về kịp kho, sắp được bồ. Bà bảo thóc hãy đợi
ngồi cửa. Thóc đợi mãi, mà bà chỉ lo chải
mùa lúa. Thóc ngơ ngồi đổng đã chín, rủ nhau kéo về nhà. Bà vợ Sằn Nông
đang gội đầu, chưa mở được được các loại hạt, đặc biệt là hạt thóc về nhà mình
ở. Mùa xn các bị nóng bức quá. Chúng chen nhau rồi đánh nhau túi b i đất cát
tung mù lên. Gió thổi làm b i bậm và một
vuốt mái tóc của mình. Thóc gi c giã ầm lên, vì trời nắng to, chúng chen chúc
mãi ngồi cửa số hạt thóc bám lên đâu lên cổ bà. Bà tức quá, vác gậy đánh
chúng, vừa đánh vừa chửi. Thóc kéo nhau ra ruộng, thề từ nay khơng bò về nữa.
15
Sằn Nông trở về không biết làm thế nào. ông mắng vợ rồi b đi, ra ruộng dỗ
dành, nhưng thóc khơng chịu., cịn chỗ t lại thì thành sơng Ngân Hà bây giờ.
Cịn dưới trần gian từ đó, Buồn rầu, ông nắ lấy một nắm thóc bay thẳng lên trời.
Nắm thóc ấy tung ra, rải rác thành các ngơi sao khi lúa chín, con người phải
mang hái liềm ra gặt.
(Theo Tuyển tập VH dân gian Việt Nam, tập 1, NXB Giáo dục, 2007, tr. 103)
1. Nêu các sự kiện chính của truyện ông Sằn Nông.
2. Chỉ ra những lời kể mang tính suy nguyên trong văn bản.
3. Nhân vật chính trong truyện kể trên là ai? Nhân vật ấy đuợc sáng tạo nhằm
m c đích gì?
4. Trong tưởng tượng của con người thời xưa, các loại hạt được dùng làm
lưong thực thuở sơ khai có những đặc điểm gì? Sự tưởng tượng về các loại hạt
đó thể hiện quan niệm gì của họ về thế giới?
5. Sự biến đổi trong đặc tính của thóc phản ánh những thay đổi nào trong
cuộc sống của con người cổ sơ?
- HS tiếp nhận nhiệm v .
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm v , đọc lại văn bản và hoàn thành các câu h i.
- GV đi quanh lớp, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày dàn ý phân tích của mình, u cầu cả lớp theo dõi,
nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, góp ý cho HS.
- GV gợi ý trả lời:
1. Các sự kiện chính:
16
- Ơng Sằn Nơng có phép mời các hạt các quả trong rừng về nhà mình. Mùa
xuân các hạt tự ra đồng mọc, cuối v lại trở về kho, về bồ.
- Một năm, ông Sằn Nông đi xa không về kịp mùa lúa. Bà vợ ở nhà mải gội đầu
không mở được kho, thóc tức giận vì đứng mãi ở ngồi. Bà vợ vừa đánh vừa chửi
nên thóc kéo nhau ra ruộng, khơng về nhà nữa.
- Ơng Sằn Nơng t lại thì thành sơng Ngân Hà.
2. Lời kể mang tính suỵ nguyên: trở về buồn rầu, ông mắng vợ rồi b đi, ra
ruộng dỗ dành, nhưng thóc khơng chịu. Ơng nắm lấy một nắm thóc bay thẳng lên
trời. Nắm thóc ấy tung ra mang hái liềm ra gặt. lúa chín, con người phải ện tượng
dải Ngân Hà và các vì sao và khi lúa chín, con người sẽ ra đồng gặt về.
4. Trong tưởng tượng của con người mùa thu hoạch thì tự tìm về nhà, tự vào
kho, vào bồ. Chúng cũng có cảm giác, cảm xúc và có thể "giao tiếp" với con
người,... Sự tưởng tượng ấy thể hiện quan niệm của con người cổ so về thế
3. Nhân vật chính trong truyện kể trên là ơng Sằn Nơng. Nhân vật được sáng
tạo nhằm lí giải cho hi, rải rác thành các ngơi sao, cịn chỗ Nắm thóc ấy tung ra, rải
rác thành các ngơi sao, cịn chỗ t lại thì thành sơng Ngân Hà bây giờ. Cịn dưới
trần gian từ đó, khi người cổ sơ: phát hiện ra cây lúa, thừa hưởng thành quả có sẵn
trong tự nhiên - chuyển từ đời sống hái lượm, hoàn thời xưa, các loại hạt được
dùng làm lưong thực thuở so khai tự sinh trưởng ngoài ruộng, đến giới "vạn vật
hữu linh"...
5. Sự biến đổi trong đặc tính của thóc phản ánh hành trình sống, quá trình tiếp
cận cây lúa của con tồn lệ thuộc vào tự nhiên sang thuần hố cây lúa, tìm ra cách
gieo trồng, thu hoạch thóc lúa,...
6. Có thể sưu tầm truyện thần thoại về thần Lúa, thần Nông của một số dân tộc
như: Kinh, Tày, Thái, "lười biếng" hoặc nóng giận của một người ph nữ mà đặc
tính của lúa thay đổl - hạt lúa nh đi, con người phải gieo cấy, chăm sóc và đến
mùa lúa chín phải mang liềm gặt lúa về,... Mường, Cao Lan, Kho-mú, Xo-đăng,...
17
Khi so sánh, nhận xét cần chú ý những nét tương đồng như: ban đầu hạt lúa có kích
thước rất lớn, tự gieo, mọc, kết bơng rồi tự tìm về nhà; sau đó vì sự
* Hƣớng dẫn về nhà
- GV dặn dị HS:
+ Ơn tập lại đặc điểm của chèo và tuồng, ôn lại bài học về văn bản Truyện kể về
các vị thần sáng tạo.
+ Soạn bài Tản Viên từ Phán sự lục.
18
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TIẾT …: VĂN BẢN 2. TẢN VIÊN TỪ PHÁN SỰ LỤC
(Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên)
____Nguyễn Dữ____
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết và chi tiết; phân tích được một số yếu tố của truyện (truyền kì):
cốt truyện, nhân vật, các yếu tố này trong việc tạo nên lời người kể chuyện, qua đó
hiểu được vai trị của sức hấp dẫn của truyện kể.
- HS phân tích hiểu được tư tưởng và và đánh giá được chủ đề của truyện,
những thòng điệp mà Nguyễn Dữ gửi gắm vào tác phẩm.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Chuyện chức
Phán sự đền Tản Viên.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản
khác có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Hình thành, bồi đắp cho HS lòng can đảm, tinh thần đấu tranh bảo vệ lẽ phải.
19
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu h i;
- Bảng phân công nhiệm v cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm v học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu
h i hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm v
học tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học Chuyện chức
Phán sự đền Tản Viên.
b. Nội dung: GV cho HS xem tranh và gợi nhớ đến tác phẩm của Nguyễn Dữ đã
học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và đáp án về các
d. Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu h i gợi mở: Hình ảnh sau gợi, em em tác phẩm đó có nhớ chi tiết
nào là chi tiết kì ảo, hoag đường? Tác phẩm ấy đã gợi lên nhớ đến tác phẩm
nào đã học trong chương trình Ngữ văn THCS? Trong vấn đề gì trong xã hội.
20
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chơi trị chơi, nhìn vào hình ảnh, đốn tên tác phẩm và chia sẻ suy nghĩ.
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trả lời câu h i.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá: Hình ảnh trên gợi đến tác phẩm Trong truyện có chi tiết
kì ảo là: Phan Lang đêm nằm mộng thấy có người Nam Xương và linh hồn Vũ
Nương trở về trên bến sông khi Trương Sinh xin chàng thả rùa xanh mà chàng
Chuyện Người (Nguyễn Dữ). giải oan, nàng nói vài vừa bắt được (Linh phi hóa
thân) con gái lập đàn lời t minh rồi từ từ biến mất trong sương khói mịt mờ.
- GV dẫn dắt vào bài: Những truyện kể của mình, huyền ảo, tạo nên sự thú vị và
hấp dẫn người đọc. Thơng qua đó, nay các em sẽ đi tìm hiểu một văn bản của tác
giả Nguyễn Dữ - Tản Viên từ Phán sự lục. Các tác giả còn gửi gắm những tâm
tư, nguyện có yếu tố kì ảo làm cho câu chuyện trở nên lung linh, vọng thái độ
khi đứng trước những bất cơng, ngang trái trong xã hội. Bài học hơm
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
21
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thơng tin về thể loại, đặc điểm truyền kì và đọc
văn bản Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên.
b. Nội dung: HS sử d ng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu h i
liên quan đến thể loại thần thoại và văn bản Chuyện chức Phán sự đền Tản
Viên.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên
quan đến văn bản Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái I. Tìm hiểu chung
niệm và đặc điểm truyện truyền 1. Truyền kì
kì
a. Khái niệm
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm - Truyện truyền kì là những câu chuyện
vụ học tập
kì tản mạn, thường có yếu tố hoang
- GV nhắc lại yêu cầu về nhà của đường thường là người ph nữ đức hạnh
HS: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm lạ được kì ảo, , khao nhân vật ghi chép
thể loại truyền kì.
khát cuộc sống yên bình, hạnh phúc
- HS tiếp nhận nhiệm v .
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ b. Đặc điểm
học tập
- Truyện có như những tác phẩm nghệ
- Các nhóm thảo luận để vẽ sơ đồ.
thuật, cốt truyện có thắt hoàn chỉnh nút,
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt phát triển và mở nút.
động và thảo luận
- Truyện có thể kết thúc có hậu hay
- GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng khơng.
vẽ sơ đồ, u cầu các nhóm khác - Truyện chú, trọng vào việc hiện người,
22
nhận xét, góp ý, bổ sung.
răn hơn là chú trọng vào người lấy việc
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực mà biểu người.
hiện nhiệm vụ học tập
- Truyện thường có lời bình (hay lời
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
bàn) để bình luận về mặt đạo đức, nghệ
thuật.
Theo Thi pháp văn học trung đại Việt
Nam (Trần Đình Sử, Nxb. Đại học Quốc
gia Hà Nội, tr. 295-296)
Nhiệm vụ 2: Đọc văn bản
2. Đọc văn bản
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- Thể loại: truyền kì
- GV yêu cầu HS dựa vào phần đọc - Bố c c: Gồm 3 phần: mở đầu, nội dung
trước ở nhà hãy tóm tắt văn bản và kết thúc.
SHS.
+ Mở đầu: Giới thiệu nhân vật Ngô Tử
- GV yêu cầu HS xác định thể loại, Văn.
ngôi kể, bố c c của truyện.
+ Nội dung: Chia làm 4 đoạn:
- Giới thiệu ngắn gọn về tác giả, tác ● Đoạn 1: Ngô Tử Văn và hành động
phẩm.
đốt đền.
- GV yêu cầu HS kiện tóm tắt các ● Đoạn 2 ("Đốt đền xong" đến "khó
sự kiện chính và cho theo các biết
lịng thốt nạn"): Tử Văn gặp hồn ma
được trình bày sự trình tự nào?
tên Bách hộ Thơi và Thổ thần.
- HS tiếp nhận nhiệm v .
● Đoạn 3 ("Tử Văn vâng lời" đến
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ
"không bệnh mà chết"): Tử Văn bị
học tập
bắt và cuộc đối chất ở Minh ti trước
- HS đọc thông tin trong SGK,
Diêm Vương.
chuẩn bị trình bày trước lớp.
● Đoạn 4 (Phần còn lại): Tử Văn thắng
23
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
lợi trở về, nhận chức Tản Viên.
+ Kết thúc: Cuộc gặp gỡ giữa quan phán
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu, yêu sự và người quen cũ.
cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến 3. Tác giả, tác phẩm
thức.
a. Tác giả
- GV bổ sung:
- Nguyễn Dữ (chưa rõ năm sinh và năm
+ Nguyễn Dữ sống ở thế kỉ XVI, mất)
thời tranh giành ông sống, triều - Quê quán: Hải Dương
đình nhà ra liên tiếp các cuộc nội - Ông thi đỗ khoa cử nhưng làm quan
chiến kéo Lê đã bắt đầu khủng chưa đầy một năm, sau đó từ quan, về
hoảng suy thối, các tập đoàn quê sống ẩn dật trọng đời.
phong kiến quyền lực gây dài.
b. Tác phẩm
+ Quê hương: Hải Dương.
- Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên
+ Gia đình: Ơng xuất thân trong gia trích từ tập truyện Truyền kì mạn l c
đình khoa bảng, cha đỗ tiến sĩ đời của Nguyễn Dữ.
Lê Thánh Tơng.
- Truyền kì mạn l c:
+ Ông là đã từng đỗ hương tiến sĩ + Truyền kì: loại truyện có yếu tố li kì,
(cử nhân), bao lâu thì lui về ẩn dật.
hoang đường;
+ Ơng để lại tác từng học trị của + Mạn: tản mạn;
trạng trình lục thể hiện rõ quan + L c: sao l c, ghi chép.
điểm sống và Nguyễn Bỉnh Khiêm, => Ghi chép các truyện li kì, tản mạn
làm quan nhưng khơng phẩm nổi của dân chúng.
tiếng là Truyền kì mạn tấm lịng - Truyền kì mạn l c là tác phẩm viết
24
của ông với cuộc đời.
bằng chữ Hán, gồm 20 truyện, ra đời
vào nửa đầu thế kỉ XVI.
- Đề tài: Chuyện chức Phán sự đền Tản
Viên viết về đề tài nho sĩ.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được văn bản Chuyện chức Phán sự đền
Tản Viên.
b. Nội dung: HS sử d ng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu h i
liên quan đến văn bản Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên
quan đến văn bản Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nguồn gốc và II. Tìm hiểu chi tiết
hành động đốt đền của Tử Văn
1. Tìm hiểu nguồn gốc và hành
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
động đốt đền
a. Nguồn gốc và hành động đốt đền
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: * Cách giới thiệu nhân vật Ngơ Tử
Đọc lại đồn (1) và trả lời các câu h i: Văn
+ Nhân? Hãy vật những chi tiết nào - Tên họ: Ngô Tử Văn tên là Soạn.
nhận xét về cách giới thiệu nhân Tử - Quê quán: thấy sự gian tà không
Văn được giới thiệu qua vật trong pháp truyền thống của văn học huyện
truyện?
Yên Dũng, đất Lạng Giang.
+ Lí do Tử như Văn đốt đền là gì? - Tính tình: chịu được => từ ngữ
Cách Tử Văn hành động thế nào?
mang tính khẳng định.
+ Từ đó hãy nhận xét về thái độ và => Cách mở đầu trực tiếp, ngắn gọn
25