Tải bản đầy đủ (.pdf) (315 trang)

100 đề đọc HIỂU NGHỊ LUẬN XH vào 10 văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.1 MB, 315 trang )

100 ĐỀ ĐỌC HIỂU VÀ NGHỊ LUẬN XÃ HỘI ÔN TS10
Đề 1 :
I. ĐỌC HIỂU 3.0 iể
Đọc oạn trích sau và thực hiện các u cầu:
Người có tính khiêm tốn thường hay tự cho mình là kém, cịn phải phấn đấu thêm,
trau dồi thêm, cần được trao đổi, học hỏi nhiều thêm nữa. Người có tính khiêm tốn
khơng bao giờ chịu chấp nhận sự thành cơng của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện
tại, lúc nào cũng cho sự thành cơng của mình là tầm thường, khơng đáng kể, ln ln
tìm cách để học hỏi thêm nữa.
Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu
tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là
những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. Sự hiểu biết của mỗi cá nhân không thể
đem so sánh với mọi người cùng chung sống với mình. Vì thế, dù tài năng đến đâu cũng
ln ln phải học thêm, học mãi mãi.
Tóm lại, con người khiêm tốn là con người hồn tồn biết mình, hiểu người, khơng
tự mình đề cao vai trị, ca tụng chiến cơng của cá nhân mình cũng như khơng bao giờ
chấp nhận một ý thức chịu thua mang nhiều mặc cảm tự ti đối với mọi người.
Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành cơng trên đường
đời.
(Trích Tinh hoa xử thế, Lâm Ngữ Đường, Ngữ văn 7, tập 2, NXB
Giáo dục, 2015, tr.70 – 71)
Câu 1. Tr n

n văn t ứ n ất, n ườ

tn

Câu 2. Chỉ ra và nêu tác dụng của bi n pháp li t

tốn


ểu

nn ưn ?

ược sử dụn tr n

n văn t ứ

nhất?
Câu 3. Anh/chị hiểu n ư t ế nào về câu nói sau: “Tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan
trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước nhỏ giữa đại dương bao la”.
1


ồng tình với ý kiến: Dù tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải học

Câu 4. Anh/chị

thêm, học mãi mãi? Vì sao?
II.

V

7.0 iể
iểm)

Câu 1

Từ nội dung phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một
y suy n


n văn (

ảng 200 chữ) trình

ĩ về ý kiến: “Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn

thành công trên đường đời”.
HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

3.0

1

N ườ

tn

tốn


ểu

n:

-Người có tính khiêm tốn thường hay tự cho mình là kém, cịn phải 0.25
phấn đấu thêm, trau dồi thêm, cần được trao đổi, học hỏi nhiều thêm
nữa.
- Người có tính khiêm tốn khơng bao giờ chịu chấp nhận sự thành
cơng của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại, lúc nào cũng cho 0.25
sự thành cơng của mình là tầm thường, khơng đáng kể, ln ln tìm
cách để học hỏi thêm nữa
2

- B n p áp l t

:L t

á

ểu

n ủa

tốn: tự cho mình 0.25

là kém, phải phấn đấu thêm, trau dồi thêm, học hỏi thêm…

3

- Tá dụn


ủa

n p áp l t

ơn n ữn

ểu

n ủa lòn

: d ễn tả ượ

ầy ủ ơn, sâu sắ

tốn.

Tài ngh của mỗ n ười quan trọn n ưn

0.25
ữu h n, bé nhỏ n ư 1.0

“những giọt nước” tr n t ế giới rộng lớn, mà kiến thức của loài

2


n ười l

n


ơn n ư

dươn

a la. Vì t ế cần khiêm tốn ể

học hỏi.
4

-Đồng tình vớ quan

ểm trên

1.0

-Vì:
+ T năn l

á vốn có, nó chỉ thực sự phát huy khi ta có kiến thức

và vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
+ Kiến thứ l

dươn ,

ôn

ỉ vậy mỗ n y lượng kiến thức
ể làm phong


mới l i có thêm. Bởi vậy chúng ta cần liên tục trau dồ
phú tri thức của bản thân.
V

II
1

Từ nội dung phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một

oạn văn 2.0

(khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ về ý kiến: “Khiêm tốn là một
điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên đường
đời”.
a. Đả
ết
.



ấu tr

n văn n ị luận:





n, t ân


n, 0.25

n
á

ịn

n vấn ề ần n ị luận: Khiêm tốn là một điều 0.25

không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên đường đời”.
. Tr ển

a vấn ề n ị luận t n

t a tá lập luận; ết ợp
ọ n ận t ứ v
á

trìn

y

n

t

á luận

ữa l l v dẫn


ộn về vấn ề n

á n au,

ể , vận dụn tốt á 1.0

t ể ả



ị luận.
á

ứn ; r t ra
ọ sn

n ều

sau:

* Giới thiệu vấn ề
* Giải thích vấn ề
- Khiêm tốn: l

ức tính nhã nh n, n n n ườn ,

mình có và ln coi trọn n ười khác.

3


ôn

ề cao cái


-T n

ôn l l

t ược kết quả n ư

n

uốn, thực hi n ược

mụ t u ề ra.
⟹ Khiêm tốn và thành cơng có mối quan h ch t ch với nhau, chỉ
khi b n có lịng khiêm tốn mớ
ườn

t ược thành công thực sự trên

ời.

*Bàn luận vấn ề
t ược thành cơng thực sự.

- Vì sao phải khiêm tốn mớ
+ Cá n ân dù

dươn

t năn

ến âu ũn

ỉ là giọt nước bé nhỏ giữa

a la. Bởi vậy cần học nữa, học mãi ể l

ầy, làm

phong phú vốn tri thức, sự hiểu biết của bản thân.
+ C n ta
tự cao, tự

t ược thành cơng mà khơng khiêm tốn dẫn ến thói
, ề cao thái q thành tích của bản thân, khơng chịu

tiếp tục cố gắng, tất yếu s dẫn ến thất b i.
+ K

t ượ t n

ôn

ướ

ngừng học hỏi thêm chúng ta s
quan


ơn.

-Ýn

ĩa ủa lòng khiêm tốn:

+ Khiêm tốn là biểu hi n của

ầu, nếu có lịng khiêm tốn, khơng
t ược thành cơng lớn ơn, v n

n n ười biết nhìn xa, trơng rộng.

+ Khiêm tốn giúp hiểu mình, hiểu n ười.
* Mở rộng vấn ề và liên hệ bản thân.
+ Phê phán những kẻ thiếu khiêm tốn, luôn tự cao tự
tài giỏ

i, cho mình

ơn n ữn n ười khác.

+ Học lối sống khiêm tốn giúp chúng ta ngày càng hoàn thi n mình
và khơng ngừng phấn ấu vươn l n ể

t ược thành công trong

cuộc sống.
d. Sán t :


á

d ễn

t sán t , t ể

ẻ về vấn ề ần n ị luận

4

n suy n

ĩ sâu sắ ,

ớ 0.25


. C n tả, dùn từ,

t âu t

quy tắ

0.25

Đề 2 :
A. PHẦ ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ 1 – 4.
Có rất nhiều người đinh ninh rằng hiện tại của mình đã được số mệnh định sẵn,

nhưng thực ra không phải như vậy. Khả năng kỳ diệu nhất của con người đó là có được
quyền tự do chọn lựa, chọn lựa một thái độ, chọn lựa một cách sống, một cách
nhìn…Chúng ta vẫn quen đổ lỗi cho những người khác. Có những lúc tơi cũng cho là
mình kém may mắn, nhưng rồi tơi hiểu ra rằng khơng ai có thể kiểm sốt được những
biến cố xảy đến, nhưng mỗi người ln có quyền chọn lựa cách đối phó với chúng.
Những người suy sụp tinh thần hay thất bại, thường đưa ra những lý do như là:
do khơng có tiền, khơng có thời gian, do kém may mắn, do quá mệt mỏi hay tâm trạng
chán nản… để biện minh cho việc bỏ qua những cơ hội thuận lợi trong cuộc sống.
Nhưng sự thực chỉ là do họ không biết sử dụng quyền được lựa chọn của mình. Chính vì
thế, họ chỉ là đang tồn tại chứ khơng phải đang sống thực sự. Điều đó cũng giống như
việc bạn muốn mở khóa để thốt khỏi nơi giam cầm, nhưng lại khơng biết rằng chiếc
chìa khóa đang ở ngay trong chính bản thân mình, trong cách suy nghĩ của mình. Cuộc
sống là do chúng ta lựa chọn chứ không phải do may rủi. Bản chất của sự việc xảy đến
khơng quan trọng bằng cách chúng ta đối phó với nó. Chính điều chúng ta chọn để nghĩ
và chọn để làm mới là quan trọng hơn cả.
(Theo />Câu 1. Khả năn

ì d u của

Câu 2. Nhữn n ườ n

n n ườ

ượ n

ến là gì? (0,5

ược xem là nhữn n ườ

ểm)


an tồn tại chứ không phải sống

thực sự? (0,5 ểm)
Câu 3. Anh/chị hiểu n ư t ế nào về ý kiến của tác giả Bản chất của sự việc xảy đến
không quan trọng bằng cách chúng ta đối phó với nó” (1,0
5

ểm)


Câu 4. Anh/chị ồng tình vớ quan



phải do may rủi” khơng? Vì sao? (1,0

Cuộc sống là do chúng ta lựa chọn chứ không
ểm)

V

B. PHẦ
Câu 1. ( 2,0

ểm)

Từ gợi ý phần Đọc hiểu trên, anh (chị) hãy viết
trìn


y suy n

PHẦN
A

Câu

(3 1

iểm)

n văn n ắn (khoảng 200 chữ)

ĩ ủa mình về vi c chọn để nghĩ và chọn để làm trong cuộc sống.
Điêm

Nội dung
Khả năn

ỳ di u nhất của

n n ườ

tự do chọn lựa, chọn lựa một t á

l

ược quyền 0,5

ộ, chọn lựa một cách


sống, một cách nhìn
2

- Nhữn n ười suy sụp tinh thần hay thất b , t ườn
ra nhữn l d

ể bi n

ưa 0,5

n …

- Không biết sử dụng quyền ược lựa chọn của mình.
3

Bản chất của sự việc xảy đến khơng quan trọng bằng cách
chúng ta đối phó với nó
- Bản chất của sự vi c xảy ến rất a d ng, bất ngờ, không 0,5
thể lườn trướ

ược.

- C n n ười cần chọn cách ứng phó phù hợp với hoàn 0,5
cản

ể vượt qua, mớ l

ều quan trọng.


(Chấp nhận những cách diễn đạt tương đồng)
4

Cuộc sống là do chúng ta lựa chọn chứ không phải do may
rủi

0,25

- Đồng tình ho

ơn

ồng tình

- Lí giải

0,5
0,25

- Chính tả, dùng từ, ngữ pháp
PHẦN

Câu 1. Suy n

ĩ ủa mình về vi c chọn để nghĩ và chọn để làm trong 2,0

6


B


cuộc sống

7 iểm) a. Đảm bảo cấu trúc thân mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn

0,25

b. Nội dung.
- Giới thi u vấn ề cần nghị luận

0,25

- Suy n

1,0

ĩ về vấn ề nghị luận

+ Trong cuộc sống, ln có rất nhiều

ều xảy ra, ô

l n ững

trở ng i rất lớn nên phải tính tốn, tìm ra những giải pháp hợp lí nhất
ề giải quyết.
+ Từ nhữn

ịn


ướn

ã ượ xá

ịn ,

n n ười bắt ầu q

l

ột q trình liên tục,

trình thực hi n cơng vi c.
+ Đối với giải quyết sự vi c, n ĩ v l
có mối quan h ch t ch với nhau,..
- Bài học bản thân
c. Chính tả, dùng từ,

0,25
t câu

d. Sáng t o: có cách diễn

0,25
t sáng t o, thể hi n suy n

mẻ n ưn p ải hợp lí.

ĩ sâu sắc, mới +
0,25


Đây là phần iểm mang tính khuyến khích, khi tổng iểm chưa ạt ho c
tới ,

iểm)

+ 0,0

Đề 3
I. ĐỌC HIỂU 3.0 iể
Đọc văn bản sau và thực hiện các u cầu:
onathan, một người có bộ óc thơng minh, nhanh nhạy trong những phân tích về
tình hình kinh tế, ông sống và làm việc hết sức chăm chỉ.

iện onathan đang là một tỉ

phú. Và uthur cũng là một người có trí thơng minh khơng kém, chỉ cần ba mươi phút
để giải ô chữ của tờ NewYork Times, phân tích tình hình kinh tế

ĩ atinh trong v ng

nửa giờ và tính nh m nhanh hơn hầu hết mọi người dù họ có dùng máy tính. Nhưng
hiện giờ, uthur đang là tài xế của onathan. Điều gì giúp onathan đường hoàng ngồi
7


ở băng ghế sau của xe limousine c n uthur thì ở phía trước cầm lái? Điều gì phân
chia mức độ thành đạt của họ? Điều gì giải thích sự khác biệt giữa thành công và thất
bại?
Câu trả lời nằm trong khuôn khổ một cuộc nghiên cứu của trường đại học

Standford. Những nhà nghiên cứu tập hợp thật đông những tr em từ 4 đến 6 tuổi, sau
đó đưa chúng vào một căn ph ng và mỗi em được phát một viên k o. Chúng được giao
ước: có thể ăn viên k o ngay lập tức hoặc chờ thêm mười lăm phút nữa s được thưởng
thêm một viên k o cho sự chờ đợi.

ột vài em ăn k o ngay lúc đó. Những em khác thì

cố chờ đợi để có phần k o nhiều hơn. Nhưng ý nghĩa thực sự của cuộc nghiên cứu chỉ
đến mười năm sau đó, qua điều tra và theo d i sự trưởng thành của các em. Các nhà
nghiên cứu nhận thấy rằng những đứa tr kiên trì chờ đợi phần thưởng đã trưởng thành
và thành đạt hơn so với những tr vội ăn ngay viên k o.
Điều đó được giải thích ra sao? Điểm khác biệt mấu chốt giữa thành công và thất
bại không chỉ đơn thuần là làm việc chăm chỉ hay sở hữu bộ óc của thiên tài mà đó
chính là khả năng trì hỗn những mong muốn tức thời. Những người kiềm chế được sự
cám dỗ của “những viên k o ngọt” trên đường đời thường vươn tới đỉnh cao thành
công. Ngược lại, những ai vội ăn hết phần k o mình đang có thì sớm hay muộn cũng s
rơi vào cảnh thiếu thốn, cùng kiệt. … Có thể nói, cuộc đời như một viên k o thơm
ngọt, nhưng khi nào thưởng thức và thưởng thức nó như thế nào thì đó là điều chúng ta
phải tìm hiểu.
(Joachim de Posada & Ellen Singer –
TP. ồ C

Câu 2. Từ âu
ữa t n

Câu 3. N
ôn t

ợp


M n , 2016, tr.03)

Câu 1. Theo tác giả,ôn
ốt

h ng th o lối m n, N B T n

nat an v ôn

uy n về ôn
ôn v t ất

sự l
quan



ả ủa tá
ủa

ut ur

nat an v
l

ốn v

ut ur, tá

á n au ở



ỉ ra





n ?
á

t

ấu

ì?
ả, an

ị ãy

ìn .

8

ỉ ra t n ất 2yếu tố

á t

n nt n



n

Câu 4.
ngọt”
II.



ồn tìn





r n

cuộc đời như một viên k o thơm

ơn ? Vì sa ?
V

7.0 iể

C u 1 2.0 iể
Từ nộ dun
200

ữ) về


t n

ôn .

n tr

ở p ần Đọ

ả năn trì

ãn n ữn

ểu, an
n

ị ãy v ết

uốn tứ t ờ

ột

n văn (

ủa ản t ân ể vươn tớ

II. Đáp án và thang iểm
hần Câu
I

ội dung


Điể

ĐỌC HIỂU

3.0

n
1

nat an v ôn
ốn : ều

-

-K á :

ut ur



n

ốn v

t ôn

á n au ở

ỗ:


n , n an n y

nat an l tỉ p

.

n

0.5

ut ur l n ườ lá x

cho Jonathan.
Từ âu
2

uy n về ơn



á

năn trì
á

sự l

sn


ốt

ãn n ữn

n nt n



n

ut ur, tá

ữa t n

ôn v t ất

uốn tứ t ờ ,
ả,

ôn v t ất

t

t 0.5





ỉ ra

l :



ế ượ sự



ỉ ra

ột

quan
á ,




ễn l

á
ủa

tt
ìn :



ợp l ( ỗi lí giải


ểm):

1.0

ụ t u v quyết ịn
v

- Sử dụn t ờ
Họ s n n u

0.5

ờ.
ủa tá

- Sự a

Họ s n

nat an v
n

ọn t n ất 2 l

- N ữn

4

ấu


dỗ tr n ườn

N

3

t

n

ắn.

n trì.
an

ơn n an…

ến ủa

ìn v l

t ể trả lờ :

9



ản

ượ quan




.

1.0


- Đồn tìn , vì: tá



r n cuộc đời như một viên k o

thơm ngọt l

ột v v n ể

n ọt n





tớ t n

ơn .

t ển ưv n


sun t
t ơ

n ọt n ưn

ể vươn tớ t n

- Nếu ọ s n trả lờ
l vẫn

ôn



ũn

ộ ứn p

dỗ

ế ể vươn

ến r n : vì uộ

ắn , quan trọn l t á

n ư trở n

ờ rất n ều á


n n ườ p ả tỉn tá

- Đồn tìn n ưn
t uố

ỉ uộ



t ển ưv n
vớ

á

dỗ ũn

ơn .
ồn tìn , n ưn

ả t

ợp

ể .
V

II
1

7.0


Từ nội dung oạn tr ch ở phần Đọc hiểu, anh chị h y
viết

ột

oạn văn

ho n những

ong

hoảng 200 chữ về hả năng trì
uốn t c thời c a bản th n ể v

n

2.0

tới thành c ng.
a Đảm ảo y u cầu về h nh th c oạn v n
Họ s n

t ể trìn

y

n văn t

n p, t n – p ân – ợp, s n

c

nh

n ữn

n

á

n

x

ng vấn ề cần ngh luận:
uốn tứ t ờ

d ễn dị , quy 0.25
.

ả năn trì

ãn

ủa ản t ân ể vươn tớ t n

0.25

công.
c


riển hai vấn ề cần ngh luận

Họ s n

ọn lựa á t a tá lập luận p ù ợp ể tr ển

a vấn ề n ị luận t
á
-

n ều á

n ưn p ả l

r

sau:
ả t

vấn ề:

+ Khả năng trì hỗn những mong muốn tức thời: Cá

10

t ể

1.0



l

ượ tr n

n ữn

a

ều

uốn,

n n ất ịn l l
n



l ,

uốn an d ễn ra n ay l

+ Vấn ề n ị luận: l

ả năn

uốn tứ t ì ủa ản t ân ể




ế á

t ượ

d
.

dỗ, a

ết quả,

ục tiêu xa

dỗ n ọt n

n

ơn.
- B n luận:
+ Cuộ

ờ ẩn

n ườ

ứa rất n ều á

vượt qua, dễ dẫn ến a

t ụt


t ờ v dễ dẫn ến t ất

+ Nếu

ết vượt qua n ữn

n ườ tớ n ữn
-B


yếu,

ượ


v quyết tâ
trướ

á

.
dỗ tứ t ì

ụ t u xa ơn, n ữn

ọ : Để l

r


á

uốn tứ t ì, ưởn

ều

ò



t ể ưa

ết quả t lớn ơn.
n n ườ p ả

n

ủa ản t ân, p ả

n

ộn , p ả

ết

ểu

ụ t u, ế
n n ẫn, tỉn tá


dỗ,…

h nh tả, ng ph p
Đả

n



uẩn

0.25

n tả, n ữ p áp t ến V t

ng tạo
T ể
t

n suy n


ĩ sâu sắ về vấn ề n ị luận;

á

d ễn 0.25




Đề 4 : Đọ văn ản sau v trả lờ âu ỏ :
“Theo Tiến sĩ Vũ Thu ương, chuyên gia tâm lý giáo dục, các “giang hồ” mạng truyền
cảm hứng cho giới tr chẳng khác nào sự nguy hại của tr chơi “Cá voi xanh”, “Thử
thách momo” mà phụ huynh lo lắng bấy lâu. “ iện tượng này đặc biệt nguy hiểm, bởi
việc học sinh thần tượng những "giang hồ" mạng có thể là một trong những nguyên
nhân khiến bạo lực học đường gia tăng. Những hành vi vi phạm pháp luật được cổ vũ

11


như hành động anh hùng s góp phần làm tăng các vụ án nghiêm trọng về cả mức độ
lẫn số lượng”, Tiến sĩ Vũ Thu ương phân tích ..... .
Tâm lý lứa tuổi với sở thích vượt khỏi sự hiểu biết của phụ huynh cùng những ảnh
hưởng của đám đông bạn bè khiến cho “văn hóa thần tượng” của giới tr ngày càng
khó nắm bắt, khó kiểm sốt. Nhiều xu hướng thần tượng lệch lạc hiện diện r hơn.
ành động của giới tr với cộng đồng cũng có nhiều biểu hiện không giống với thế hệ
trước (.....).
Xu hướng thần tượng đến mê muội, cảm tính đang trở thành mối lo ngại về những hành
vi lệch chu n của một bộ phận thanh niên. Để ngăn chặn xu hướng này, không chỉ trông
cậy sự vào cuộc, quản lý của cơ quan chức năng mà hơn hết là sự chung tay của gia
đình, nhà trường trong tuyên truyền, nâng cao khả năng th m mỹ và nhân cách, đạo
đức đối với giới tr ”
(Trích “ hần tượng” lệch lạc - Hồi chu ng

o ộng trong giới trẻ, theo Hoàng Lân,

báo Hà Nội mới)
âu 1

5 iểm) á


âu
an

ịn nộ dun

5 iểm) T


n ”l

âu 3 1

iểm) T

n tượn

an

âu 4 1

iểm)



n

ủa văn ản tr n ?

ả, ậu quả ủa v


ớ trẻ t ần tượn

á

n tượn

ị, t sa

ớ trẻ n y nay l

t ần tượn

ì?
an
ồ” tr n
n

ột ộ p ận

á

n xã ộ ?



ồn tìn vớ quan




r n :

việc học sinh thần

tượng những "giang hồ" mạng có thể là một trong những nguyên nhân khiến bạo lực
học đường gia tăng” ? Vì sao ?
Phần II Làm v n
âu 1

7 iểm)

iểm) : Từ những thông tin của văn ản phần ọc hiểu, anh / chị hãy viết một

n văn n ị luận xã hội (khoảng 200 chữ ) bàn về lẽ sống ẹp cho giới trẻ ngày nay.

12


Điểm

Phần Câu Nội dung
ĐỌC HIỂU
1

3.0

- Nội dung chính bàn về xu ướng thần tượng l ch l

án


á

ộng trong giới trẻ
I

2

tăn
3

á vụ án nghiêm trọng về cả mứ

a tăn . ; s góp phần làm
ộ lẫn số lượng

á

ơn , tâ

ịnh bản thân, không ý thứ

khẳn

- Học sinh trả lời ngắn gọn r

t

l tò

ò, t


n i lo n ể

ược hậu quả...
quan

t chung chung ho c

sáo rỗng
(hi n tượng giang hồ m n t ường gắn liền với hành vi b o lực và
s

dùng b o lự

1.0

ểm cá nhân

- Học sinh giải thích hợp lí, tránh lối diễn

các t n n xã hội khác; từ

0.5

ức và

- Nguyên nhân: do thiếu hiểu biết về các chuẩn mự
pháp luật, ua ò t

4


ườn

- Hậu quả : khiến b o lực họ

0.5

ộng giới trẻ adua, họ

ể giải quyết các mâu thuẫn, ho c khẳn

ò

0.5
0.5

ịnh bản

thân,...)
V
1
II

Viết một oạn văn với ch

7.0
ề : lẽ sống ẹp cho giới trẻ ngày nay

2.0


a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
n văn t

Học sinh có thể trình bày

á

d ễn dịch, quy n p, 0.25

t ng - phân - hợp, móc xích ho c song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: l sống đ p

13

0.25


c. Triển khai vấn đề cần nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp ể triển khai vấn
ề cần nghị luận theo nhiều á

n ưn

ần làm rõ

Có thể t

ướng sau:

- Giả t


ược l sống đ p là gì (tuân theo các chuẩn mự

ức

pháp luật, p át uy ượ năn lực sở trường của bản thân, sống nhân
hậu, sống có ích,..)
- Bàn luận ược về vai trị, giá trị của l sốn
+ Sốn

p :

p mang l i h nh phúc cho bản thân và nhữn

n ười thân, b n è, ồng nghi p, cộn

ều tốt

p

1.0

ồng nói chung (dẫn

chứng..)
p

+ Sốn
b


ơn

ồn n ĩa với một cuộc sống giàu có dùng tiền

ể làm từ thi n nh

ánh bóng tên tu i , hay một cuộc sống

n i tiếng mà tai tiếng,... (dẫn chứng..)
- R t ra ược bài học cho bản thân – làm thế n
sốn

ể hình thành nếp

p

d. Sáng tạo
Có cách diễn
luận n ưn

t mới mẻ,

suy n

ĩ r n sâu sắc về vấn ề nghị 0.25

ần phù hợp với chuẩn mự

ức, pháp luật.


e. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ n

ĩa tiếng Vi t.

0.25

Đề 5 : I ĐỌC HIỂU: 3.0 iểm)
Đọc văn bản sau:
“ Nhiều người chúng ta từ lâu đã quen đối phó với cuộc sống và hồn cảnh thay vì hãy
hành động. Chúng ta để thái độ người khác chi phối cảm nhận của mình về bản thân.
Để có sự lựa chọn hành động một cách kín đáo thay vì đối phó, chúng ta cần có sự suy
nghĩ chín chắn. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về bản thân, cam kết giữ vững lập trường

14


thay vì sự phụ thuộc vào ý kiến người khác là điều góp phần thiết lập nên cái nhìn tổng
qt về bản chất của mỗi cá nhân. Đối với nhiều người đây là một bước tiến vĩ đại.
Khi quyết định chịu trách nhiệm về bản thân và cố gắng kiểm soát mọi hành động
và cảm xúc cho phù hợp với từng hoàn cảnh, chúng ta đã tạo tiền đề cho việc hình
thành những mối quan hệ tốt đ p. Nhiều người tỏ ra khơng thích “sự độc lập” mà
chúng ta lựa chọn, bởi điều đó đồng nghĩa với việc họ khơng cịn có khả năng kiểm sốt
hành động của chúng ta nữa. Việc giải phóng bản thân khỏi sự kiểm sốt của người
khác có lợi cho cả hai bên. Mỗi lần áp dụng cách cư xử này, bạn s cảm nhận được
nguồn sức mạnh tiềm n mà bạn chưa từng biết mình đang sở hữu.
ành động thay vì đối phó khơng chỉ hữu ích trong những cuộc chạm trán gây
go. Và việc tự giác chịu trách nhiệm về hành vi của mình là một yêu cầu quan trọng.”
( “ hi thay ổi thế giới sẽ ổi thay”- Karen Casey,
NXB T ng hợp TP. HCM, 2010, tr.72)

Thực hi n các yêu cầu dướ

Câu 1(NB): Dựa v

ây:

n trích hãy cho biết

ều góp phần thiết lập nên cái nhìn tổng

quát về bản chất của mỗi cá nhân” là gì?
Trả lờ : Đ ều góp phần thiết lập nên cái nhìn t ng qt về bản chất của mỗi cá
n ân: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về bản thân, cam kết giữ vững lập trường thay vì sự
phụ thuộc vào ý kiến người khác.” 0.5 điểm)
Câu 2(NB):Theo tác giả, t i sao “Nhiều người tỏ ra khơng thích “sự độc lập” mà
chúng ta lựa chọn”? 0.5 điểm)
Trả lời:Theo tác giả, “Nhiều người tỏ ra khơng thích “sự độc lập” mà chúng ta lựa
chọn” vì n

ồn n

ĩa với việc họ khơng cịn có khả năng kiểm soát hành động của

chúng ta nữa.
Câu 3 (TH): Anh/chị hiểu n ư t ế nào về ý kiến: “Việc giải phóng bản thân khỏi
sự kiểm sốt của người khác có lợi cho cả hai bên” ?
15


Trả lời: Có thể hiểu về ý kiến: “Việc giải phóng bản thân khỏi sự kiểm sốt của

người khác có lợi cho cả hai bên”như sau:
-Đối vớ n ười bị kiểm soát: khiến họ tự t n, p át uy ưu t ế của bản thân.(0.5
điểm)
- Đối vớ n ười kiểm sốt: họ
mối quan h

ìn

ược cách tơn trọn n ười khác, từ

ược

ẳng, hài hòa. 0.5 điểm)
n ĩa

Câu 4 (VD): Bài họ

an

ị rút ra cho bản thân từ vi

ọ văn

bản trên?
Trả lời: Có thể rút ra những bài học khác nhau:
Phải có sự ộc lập tr n suy n

ĩv

n


ộng; chịu trách nhi m về suy n

ĩv

bản t ân,… 1.0 điểm)
.II

V

7.0 iểm):

C u 1 2,0 iểm)
Từ nộ dun văn ản phần Đọc-hiểu, anh/chị viết một

n văn (

ảng 200 chữ) nêu ý

kiến của mình về sự cần thiết của “việc tự giác chịu trách nhiệm về hành vi” ối với bản
thân của mỗ n ười trong cuộc sống.
Trả lời:
a.Đảm bảo cấu trúc đoạn văn:
HS có thể trìn

y

móc xích, song hành.(0,25

n văn t


á

d ễn dịch, quy n p, t ng - phân- hợp,

ểm).

b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:(0,25

ểm)

Nêu kiến của bản về sự cần thiết của “việc tự giác chịu trách nhiệm về hành vi” ối với
bản thân của mỗ n ười trong cuộc sống
c.Triển khai vấn đề nghị luận 1,0 điểm)
Học sinh lựa chọn thao tác lập luận phù hợp ể triển khai vấn ề một cách m ch l c
sáng rõ. Có thể trìn

yt

ướng sau:

-“Việc tự giác chịu trách nhiệm về hành vi” l
khiến

n n ườ trưởn t n

ơn,

ôn dựa dẫ
16


v

ột biểu hi n của lòng tự trọng,
n ườ

á …


-“Việc tự giác chịu trách nhiệm về hành vi” l

ần thiết ể cải thi n các mối quan

h , giúp xã hội phát triển
d.Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ,

t câu. (0,25

ểm)
e. Sáng tạo: Có cách diễn

t mới l , suy n

ĩ sâu sắ .(0,25

ểm)

Đề 6 : PHẦ I: ĐỌC – HIỂU 3.0 iểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
[...]Cứ đến chủ đề về ơn nghĩa sinh thành thì ngập tràn hộp thư “Thay lời muốn

nói” s là những câu xin lỗi ba m từ các bạn tr . à những lời xin lỗi được gửi đến
những bậc ba m c n sống.

à, nội dung của những lời xin lỗi cũng... na ná nhau, kiểu

như: “Con biết ba m rất cực khổ vì con... Con biết con đã làm cho ba m buồn rất
nhiều. Con xin lỗi ba m ”. Xin lỗi, nhưng mình hay gọi đây là “những lời xin lỗi mang
tính phong trào ”, và những áy náy ray rứt này là “những áy náy ray rứt theo làn
sóng”, mỗi khi có ai hay có chương trình nào gợi nhắc, thì các bạn mới sực nhớ ra.

à

khổ cái, bản thân những lời xin lỗi ấy sợ rằng khó làm người được xin lỗi vui hơn, bởi
vì đâu đợi tới chính họ, ngay cả chúng mình là những người làm chương trình đây cũng
đều hiểu rằng, có l chỉ vài ngày sau chương trình, cùng với nhịp sống ngày càng
nhanh ngày càng vội, cùng với lịch đi học, đi làm, đi giải trí sau giờ học, giờ làm...,
những lời xin lỗi ấy sợ rằng s sớm được vứt ra sau đầu; và những cảm giác áy náy, ăn
năn ấy s sớm chìm sâu, chẳng c n mảy may gợn sóng. Cho đến khi... lại được nhắc mà
sực nhớ ra ở lần kể tiếp.Điều đó, đáng buồn là một sự thật ở một bộ phận không nhỏ
những người tr , bây giờ.
(Thương c n không hết..., ghét nhau chi, L Đỗ Quỳn

ươn , Nx Trẻ, tr.31-

32)
1.C ỉ ra n ữn n ị
tr

. (0.5


2.Tá

n trẻ ượ n u tr n

n

ể )

ảt ể

tr n n ập

l tr n n ữn lờ xin lỗi ủa á

n tâ
ỗ dịp l

tr n n ư t ế n
về

trướ t ự tr n những lời xin lỗi phong trào

ủ ềơn nghĩa sinh thành? (0.5
17

ể )


an


3.T

ị, n uy n n ân n

dẫn tớ những lời xin lỗi mang tính phong trào và

những áy náy ray rứt theo làn sóng tr n ứn xử ủa
n ườ trẻ n y nay? (1.0
4. T

an

ị,

PHẦ II:
C u 1: 2.0 iể
n văn (

ơn n ỏ n ữn

ể )

ều ì quan trọn n ất tr n
V

ột ộ p ận

ột lờ x n lỗ ? Vì sa ? (1.0

ể )


7.0 iểm)

Từ t ôn

ản 200

p ủa

ữ) vớ

n tr

ở p ần Đọ

ểu, an

ị ãy v ết

ột

ủ ề: Giá trị của lời xin lỗi đúng cách.

GỢI Ý ĐÁ Á
Điểm

Phần Câu/Ý Nội dung
Đọc hiểu

I

1

3.0

Những nghịch lí trong những lời xin lỗi của các b n 0.5
trẻ ượ n u tr n

n trích:

- Nội dung lời xin lỗi na ná nhau, khơng xuất phát từ
tình cảm chân thành của con cái vớ

ấng sinh thành;

- Tâm tr ng của n ười xin lỗi: áy náy ray rứt theo làn
sóng, xuất hi n rồi tan biến n ay sau
- N ườ
2

.

ược nhận lời xin lỗi: khó có thể vui hơn.

Trước thực tr ng những lời xỉn lỗi phong trào tràn ngập 0.5
mỗi dịp làm về chủ ề về ơn nghĩa sinh thành, tác giả thể
hi n tâm tr n

3

ăn


ăn, lịn n ậm ngùi buồn.

Học sinh có thể ể xuất những nguyên nhân khác nhau. 1.0
Yêu cầu hợp lí và thuyết phục
Gợi ý:
-Tâm lí e ng i thể hi n tình cảm của n ườ Á Đơn .
-Lối sống hời hợt, thiếu sâu sắc.
- Bị cuốn theo nhịp sống vội vã khiến

18

n n ười dễ quên


n ững vi
4

ân n ĩa.

Học sinh có thể có nhiều lựa chọn trả lời.
Gợi ý: Sự

ân t n ; T á

1.0

ộ hối lỗi...

Ví dụ: Đ ều quan trọng nhất trong một lời xin lỗi là

t á

ộ chân thành. Vì một lời xin lỗi chân thành cho thấy sự

hối lỗi thực sự, tỏ r n ười xin lỗi muốn ược cảm thông, tha
thứ và muốn khắc phục, sửa chữa lỗi lầm mình mắc phải.
à

II

văn
Từ t ơn

1

p của

n trích, hãy viết một

n văn 2.0

khoảng 200 chữ với chủ ề: Giá trị của lời xin lỗi đúng cách.
a. Đảm bảo cấu tr

n văn n ị luận 200 chữ

C

n, phát triển


ủ các phần mở

n u ược vấn ề, phát triển

n triển

0.25

n, kết

n. Mở

n

a

ược vấn ề, kết

n kết luận ược vấn ề.
( Nếu HS viết từ 2 đoạn trở lên thì khơng cho điểm cấu trúc)
.

á

ịn

n vấn ề cần nghị luận về một tư tưởn

lí: Giá trị của lời xin lỗi đúng cách.


19

o 0.25


c. Triển khai vấn ề nghị luận thành các luận

ểm; vận dụng 1.00

tốt các thao tác lập luận; á p ươn t ức biểu

t, nhất là

nghị luận; kết hợp ch t ch giữa lí l và dẫn chứng; rút ra bài
học nhận thứ v

n

ộng. Cụ thể:

c.1. Câu mở oạn: Dẫn ý liên quan (có thể lấy câu chuy n
trong phần Đọc hiểu ) ể nêu vấn ề cần nghị luận.
c.2. Các câu phát triển oạn:
- Giải thích: Lời xin lỗi là lờ n ,

n

ộng thể hi n sự

nhận thức và hối lỗi của mình khi có nhữn suy n


ĩ,

n

ộng sai trái.
- Bàn luận:
+ Có nhiều á

ể thực hi n lời xin lỗ , tuy n

xin lỗi có giá trị cao nhất, cần thực hi n n
+ Xin lỗ

n

n ể lời

á .

n

á

s dễ nhận ược sự ồng cảm tha

n

á


s giúp b n thoả

thứ ơn.
+ Xin lỗ

á

ơn vì ược

giải tỏa m c cảm tội lỗi.
n

+ Xin lỗ

á

ũn

p p ần nâng cao phẩm giá,

nhân cách của b n.
c.3. Câu kết oạn: ưa ra

ọc nhận thứ v

phù hợp: Cần rèn luy n cho mình một á tâ
khi sai lỗi, biết nhận lỗi và thực hi n vi c hối lỗ

n


ộng

ân t n
n



ắn.

d. Sáng t o

0,25

Có cách diễn

t sáng t o, thể hi n suy n

về vấn ề nghị luận.
Đề 7 : I. ĐỌC HIỂU 3,

iểm)

Đọ văn ản sau và trả lời các câu hỏi:

20

ĩ sâu sắc, mới mẻ


Nhà tâm lí học ngela ee Duckworth đã bỏ ra nhiều năm tìm hiểu về chìa khố để

thành cơng. Sau thời gian nghiên cứu, bà chỉ ra rằng: Điều cơ bản làm nên thành công
của con người là sự bền bỉ. Bà nói: “Bền bỉ là sự đam mê, tính kiên trì cho những mục
tiêu dài hạn. Bền bỉ là có khả năng chịu đựng khó khăn. Bền bỉ là tập trung vào tương
lai của mình một cách liên tục, khơng phải tính theo tuần, theo tháng mà là năm. Bền bỉ
là làm việc thật chăm chỉ để biến tương lai thành hiện thực. Bền bỉ là việc sống một
cuộc đời như thể nó là một cuộc chạy marathon, chứ không phải là một cuộc đua nước
rút”. Không phải chỉ số IQ, khơng phải ngoại hình, hay sức mạnh thể chất, hay kỹ năng
xã hội. Sự bền bỉ là yếu tố quyết định để thành cơng.
Sân vườn nhà tơi có bày những cái ghế đá, trên một trong những cái ghế ấy có khắc
dịng chữ: “Cây kiên nhẫn đắng chát nhưng quả nó rất ngọt.” Nếu khơng có những giờ
ngồi kiên trì từ ngày này qua ngày khác trong phịng suốt nhiều năm liền của những con
người bền bỉ cống hiến như thế, chúng ta đã khơng có

esman, One Piece, Sherlock

Holmes, Tarzan, Doraemon. Khơng có sự bền bỉ, s khơng có bất cứ thứ gì vĩ đại được
sinh ra trên đời. Bóng đèn điện, định luật bảo tồn năng lượng, thuyết tương đối, máy
bay và nhiều phát minh khác. Nếu khơng có những giờ kiên tâm hy sinh thầm lặng hay
nhẫn nại làm việc của con người, nhân loại s tổn thất biết bao.
ôm trước một anh bạn gửi cho tôi câu danh ngôn: “Những người đứng đầu trên thế
giới đều là những người bình thường với ý chí phi thường.” Nên ta làm gì khơng quan
trọng. Quan trọng là ta có làm cho đến khi ra được kết quả mong muốn hay không.
Người ta thường nhấn mạnh tới việc sống phải có ước mơ, hồi bão nhưng theo tơi cái
khó là kiên trì từng ngày vươn tới nó.
(Tuổi tr đáng giá bao nhiêu, Rosie Nguyễn, NXB Nhã Nam, 2017)
Câu 1. Tác giả ề cập ến yếu tố n

ượ

l


ều ơ ản làm nên thành công của

n n ười ?
Câu 2. Theo anh (chị) vì sao tác giả cho r ng bền bỉ là sống một cuộ
một cuộc ch y marathon?

21

ờ n ư t ể nó là


Câu 3. Vi c tác giả li t kê các nhân vật văn ọc n i tiến : Hesman, One Piece,
Sherlock Holmes, Tarzan, Doraemon”
Câu 4. Anh chị ồn tìn

ay

ơn

tá dụng gì?
ồng tình với ý kiến “Những người đứng đầu trên

thế giới đều là những người bình thường với ý chí phi thường.”? Vì sao?

II. L

V

(7,0 iểm)


Câu 1. (2,0 iểm)
Từ nộ dun
chữ) về

n trích ở phần ọc hiểu, anh (chị) hãy viết một

ều quan trọng nhất ể

ược thành công trong cuộ

n văn(

ảng 200

ời ?

II. Đáp án và thang iể
ội dung
Đọc oạn trích sau

Điể
y và thực hiện các yêu cầu:

Câu 1Cơ Đ ều ơ ản làm nên sự thành cơng của

Câu 2




uộ

t ắn

y

arat

ột uộ

ần nỗ lự l n tụ tr n suốt uộ

ần ố ắn l n tụ
Câu 3

nl

n n ười là sự bền bỉ.
y d , n ườ
n trìn

uốn

0,5
ến

. Bền ỉ ũn

0,5


ôn n ừn n ỉ n ư t ế

Tác dụng c a việc liệt kê:

1,0

+ Các nh n vật văn học ều rất nổi tiếng, rất quen thuộc và
gần gũi với ng ời ọc, do ó hiến lập luận chặt chẽ, thuyết
phục h n.
+ hấn

ạnh vào dẫn ch ng lập luận, tăng s c thuyết phục bởi

các nhân vật ấy ều là ết quả c a sự bền bỉ, nỗ lực c a các
nhà văn.
Câu 4

- Đồng tình.

1,0

- hải có nghị lực phi th ờng thì những con ng ời ó

22

ới có


thể v ợt qua


ọi hó hăn, thử thách ể i ến thành c ng

hần làm văn ( 7,0 iể
Câu 1

Hãy viết 01
anh/chị về

n văn (

ảng 200 chữ) trìn

ều quan trong nhất ể

y suy n

ĩ ủa

ược thành công trong cuộc

ời.
* Về hình th c yêu cầu
- Viết úng

ột oạn văn, hoảng 200 chữ

- Trình bày mạch lạc, rõ ràng, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ,
ặt câu,...
* Về nội dung, oạn văn cần thể hiện


ợc những ý c bản

sau:
a. Câu mở

0.25
n: Nêu vấn ề cần nghi luận

b. Các câu phát triển

n:

- Giải thích: Thành cơng là kết quả qu
sau một q trìn la

0,25

á

n n ườ

t ược 0.5

ộn , ấu tranh mất nhiều công sức.

0.5

- Bàn luận:
+ Đ ều quan trọng nhất ể


ượ t n

ôn : …

0,25

+ Lý do :

0,25

+ Dẫn chứng minh họa
- Phê phán một bộ phận giới trẻ hi n nay

ôn dá

ươn

với thử thách, chỉ biết sống nhờ, sống gửi, l thuộ v

n ười

á …
c.Câu kết

n: ưa ra

ọc nhận thứ v

n


Đề 8 : I. ĐỌC HIỂU 3.0 iể
Đọc văn bản:
Điều c chưa nói

23

ầu

ộng phù hợp:


Trời đã không mưa cho tới buổi chiều nay
Các em đ p bất ngờ buổi sáng ngày bế giảng
Cái khoảnh khắc em cầm sen tạo dáng
Thướt tha áo dài điệu múa ở đằng xa
Sau sân trường này s là những ngã ba
Các em phải đi và tự mình chọn lựa
Lắm chông gai và cũng nhiều lời hứa
Cám dỗ em, em phải biết giữ mình
Đời người tránh sao được những phút “chùng chình”
i cũng có một “bến q” để lãng qn rồi mơ ước
ong em bình tâm trước những điều mất được
Và bền gan đi đến cuối hành trình

Trái tim em thao thức một mối tình
Mối tình nói hay mối tình chưa ngỏ
Những hạnh phúc ngọt ngào hay phút giây lầm lỡ
Những nỗi nhớ không lời, những cảm xúc không tên
Và giấc mơ theo điệu múa cháy lên
Cô ở lại, cánh chim bay đi nhé

au nước mắt đi những tâm hồn rất tr
Ngoài cửa sổ này, chân trời mới đợi em
( Điều cơ chưa nói”- Hà Thị H nh, Trích Văn học và Tuổi tr , số 5+ 6 năm 2014, tr 64
)

24


Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: B t ơ l lời của ai, nói với ai?
Câu 2: Vẻ

” tr n n y ế giảng hi n lên qua những hình ảnh nào?

p của

Câu 3: Tác giả muốn gửi gắm tâm sự ì qua a âu t ơ:
au nước mắt đi những tâm hồn rất tr
Ngoài cửa sổ này, chân trời mới đợi em
ồng tình vớ quan

Câu 4: Anh/chị

ểm của tác giả tr n

âu t ơ “Sau sân trường

này s là những ngã ba/ Các em phải đi và tự mình chọn lựa”
II. Phần à
Câu 1 (


ơn ? Vì sa ?

văn 7.0 iểm)
iểm):

Từ nội dung phần ọc hiểu hãy viết

n văn trìn

y suy n

ĩ ủa anh /chị về: Vai

trị của ngh lực, sự kiên trì, biết chấp nhận thất bại tr n con ường vươn ến mục
tiêu trong cuộc sống.
Điểm

Phần Câu Nội dung
ĐỌC HIỂU
1

B

3.0

t ơ l lời của n ười cơ, nói với các em học sinh chuẩn bị ra

trường


0.5

I
2

Vẻ

” tr n n y ế giảng hi n lên qua những hình ảnh

p của

: em cầm sen t
3

Qua a

dán , t ướt t a á d

u múa

0.5

âu t ơ: au nước mắt đi những tâm hồn rất tr /Ngoài

cửa sổ này, chân trời mới đợi em, n ười cô bộc lộ tình cảm yêu
mến, x

ộng, niềm tin, niềm hi vọng vào các em học sinh cuối 1.0

cấp- thế h trẻ của ất nướ . Đ

các em về
4

ũn l lời nhắn nhủ, ộng viên

n ường rộng mở, tươn la tươ sán p a trước.

Học sinh trả lời ngắn gọn r
thích hợp lí, tránh lối diễn

t

quan

ểm cá nhân và giải

t chung chung ho c sáo rỗng.

25

1.0


×