Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Các hàm thường dùng trong excel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.67 KB, 36 trang )

2.2 Các hàm thường dùng

2.2 Các hàm thường dùng trong Excel.
2.2.1 Các hàm toán học
1. Hàm ABS(BtN) cho giá trị tuyệt đối của một số.
2. Hàm INT(BtN) Cho phần nguyên của một số.
3. Hàm MDETERM(array) cho giá trị định thức
của ma trận được mô tả bằng array.
4. Hàm MINVERSE(array) cho giá trị ma trận
nghịch đảo của ma trận được mô tả bằng array.
(Ctrl Shift Enter).
5. Hàm MMULT(array1,array2) Cho kết quả là tích
của array1 và array2. (Ctrl Shift Enter).


2.2 Các hàm thường dùng

6. Hàm MOD(BtN1, BtN2) Cho biết số dư của phép chia
của BtN1 cho BtN2.
7. Hàm ROUND(BtN,n) Làm tròn số của một số thập phân
với n số sau dấu chấm.
=Round(12.345678,3) → 12.346
8. Hàm SUM(BtN1, BtN2,…/Vùng) Tính tổng của các
BtN.
9. Hàm SUMIF(Vùng dữ liệu,Tiêu chuẩn,Các ơ tính tổng)
Tính tổng các ô trong vùng dữ liệu theo tiêu chuẩn cho
trước.
a2:a5
100000, 200000, 300000, 400000
b2:b5
7000, 14000, 21000, 28000


=Sumif(a2:a5,”>160000”,b2:b5) → 63000


2.2 Các hàm thường dùng

2.2.2 Các hàm logic
1. Hàm AND(BtL1,BtL2,.../Vùng) cho giá trị True
nếu tất cả BtLi là True, cho False trong các
trường hợp còn lại.
= And(6>3,7<9,8>4) → True
= And(6<3,7<9,8>4) → False
2. Hàm OR(BtL1,BtL2,.../Vùng) cho giá trị False nếu
tất cả BtLi là False, cho True trong các trường
hợp còn lại.
=OR(5<3,6<4,8>9) → False,
= OR(5>3,6<4,8>9) → True


2.2 Các hàm thường dùng

3. Hàm IF(BtL kiểm tra,Giá trị tương ứng với BtL
đúng,Giá trị tương ứng với BtL sai) Cho phép xác
định các giá trị phụ thuộc vào giá trị của BtL.
Điều kiện lồng nhau:
If (BtL1, Giá trị 1, If (BtL2, Giá trị 2, ....,
If(BtLn, Giá trị n, Giá trị n+1)...)
Quy tắc:
 Dựa vào màu của dấu để xác định dấu đóng
ngoặc.
Điều kiện trong Excel dùng phương pháp loại

trừ.


2.2 Các hàm thường dùng

2.2.3 Các hàm thống kê
1. Hàm AVERAGE(BtN1, BtN2,…, BtNn/Vùng)
Tính trung bình cộng của dẫy các BtN.
2. Hàm COUNT(vùng) cho biết số lượng các ô
chứa các giá trị số trong vùng chỉ định (bao gồm
cả các ô chứa ngày tháng năm).
3. Hàm COUNTA(vùng) cho biết số lượng các ơ
khác trống (có chứa giá trị các kiểu số, ký tự,...)
trong vùng chỉ định.

4. Hàm COUNTIF(Vùng dữ liệu, Tiêu chuẩn)
Cho biết số ô trong một vùng dữ liệu thoả mãn
tiêu chuẩn cho trước.


2.2 Các hàm thường dùng

5. Hàm MAX(BtN1, BtN2,…, BtNn) Cho biết số lớn
nhất trong một dẫy các BtN.
6. Hàm MIN(BtN1, BtN2,…, BtNn) Cho biết số nhỏ
nhất trong một dẫy các BtN.
7. Hàm RANK(Số cần xếp hạng (Number), Vùng
dữ liệu (Ref), n (order)) Sắp hạng của một dẫy số
(n=0 giảm dần của vùng dữ liệu (lớn nhất hạng là
1),1 tăng dần).

Cho biết điểm trung bình chung của n sinh viên.
Sử dụng hàm RANK để xếp hạng sinh viên giảm
dần, tăng dần.
Chú ý: Vùng dữ liệu phải cố định.


2.2 Các hàm thường dùng

8. Hàm FREQUENCY (Data_Array,Bins_Array)
Cho biết số lần xuất hiện của các giá trị trong một
dẫy các số.
Cho biết điểm thi của 100 sinh viên. Hãy tìm xem
có bao nhiêu nguời có điểm thi nhỏ hơn 45, bao
nhiêu người từ 45 đến 60, bao nhiêu người từ 61
đến 79, bao nhiêu người từ 80 trở lên.
Chú ý:
- Vùng Bins_array tạo theo cột. Qt cả ơ trống
phía dưới.
- Nhấn Ctrl Shift Enter.


2.2 Các hàm thường dùng

2.2.4 Các hàm ký tự
1. Hàm FIND(BtC1,BtC2,BtN) cho biết vị trí của
BtC1 trong BtC2. Nếu có chỉ thị BtN thì việc tìm
kiếm bắt đầu từ BtN.
2. Hàm LEFT(BtC,BtN) lấy ra từ bên trái BtC. Số
lượng ký tự xác định bằng BtN.
3. Hàm LEN(BtC) cho biết độ dài của BtC.

4. Hàm LOWER(BtC) biến đổi BtC thành chữ
thường. (Khơng đúng đối với ký tự Việt có dấu).
5. Hàm MID(BtC,BtN1,BtN2) lấy ra từ BtC bắt đầu
từ BtN1. Số lượng ký tự lấy ra xác định bởi BtN 2


2.2. Các hàm thường dùng

6. Hàm PROPER(BtC) biến đổi BtC thành dạng
các ký tự đầu trở thành chữ hoa. (Không đúng
với các ký tự thuầnViệt với các dấu thanh).
7. Hàm REPLACE(BtC1,BtN1,BtN2,BtC2) thay
thế trong BtC1 bắt đầu từ BtN1, số lượng ký tự
thay thế được xác định bởi BtN2, ký tự thay thế
được xác định bởi BtC2.
=Replace(“Kinh te quoc dan”,9,4,”nhan”) →
Kinh te nhan dan
8. Hàm RIGHT(BtC,BtN) lấy ra BtN ký tự từ BtC
tính từ bên phải.


2.2 Các hàm thường dùng

9. Hàm TRIM(BtC) loại bỏ các ký tự trống thừa
trong BtC.
=Len(“ abc def gh “) → 17
=Trim(“ abc def gh “) → abc def gh
=Len(Trim(“ abc def gh “)) → 10.
10. Hàm UPPER(BtC) biến đổi BtC thành chữ in
hoa. (Không đúng với các ký tự thuầnViệt với các

dấu thanh).
11. Hàm VALUE(BtC dạng số) biến đổi BtC dạng số
thành số.
=Value(“05”)+value(“07”) → 12


2.2 Các hàm thường dùng

12. Hàm SEARCH(BtC1,BtC2,BtN) xác định vị trí của BtC1
trong BtC2. Nếu có chỉ thị BtN thì bắt đầu từ vị trí BtN.
=search(“n”,”kinh te quoc dan”) → 3
=search(“n”,”kinh te quoc dan”,6) → 16
13. Hàm SUBSTITUTE(BtC1,BtC2,BtC3,BtN) thay thế
BtC2 bằng BtC3 trong BtC1. Nếu có chỉ thị BtN thì việc
thay thế bắt đầu từ BtN. Nếu để trống thì sẽ thay thế tất
cả.
=Substitute(“kinh te quoc te”,”te”,”ttt”) →kinh ttt
quoc ttt.
=Substitute(“kinh te quoc te”,”te”,”ttt”,2) → kinh te quoc
ttt.


2.2. Các hàm thường dùng

2.2.5 Các hàm ngày tháng năm và thời gian
1. Hàm Date(Year,month,day) cho biết số ngày tính
từ 01/01/1900 đến ngày tháng năm xác định
bằng day, month, year.
=Date(1900,1,1) → 1,
=Date(2001,1,30)→ 40208

2. Hàm DATEVALUE(DateText) cho biết giá trị
của DateText dưới dạng số.
=Datevalue(“30/01/2010”) → 40208.


2.2 Các hàm thường dùng

3. Hàm TODAY() Cho biết ngày tháng năm hiện thời
4. Hàm DAY(BtD) cho biết ngày của BtD.
=Day(“25/10/2009”) → 25.
5. Hàm MONTH(BtD) cho biết tháng của BtD.
=Month(“25/10/2009”) → 10.
6. Hàm YEAR(BtD) cho biết năm của BtD.
=Year(“25/10/2009”) → 2009.
7. Hàm NOW() cho biết date và time hiện thời được
cài đặt trong máy.
8. Hàm TODAY() cho biết date hiện thời trong máy.


2.2. Các hàm thường dùng

2.2.6 Các hàm tìm kiếm và tham khảo
1. Hàm VLOOKUP (Giá trị tìm, Bảng giá trị, Cột chỉ
định,Cách tìm) tìm một giá trị ở cột tận cùng bên
trái của một bảng. Sau đó cho biết giá trị ở cùng
hàng với giá trị tìm được đó tương ứng với cột chỉ
định.
Cách tìm là giá trị logic chỉ định tìm gần đúng (nếu
là 1) hoặc tìm chính xác (nếu là 0).
 Vùng là địa chỉ tuyệt đối.

Thường hay sử dụng với cách tìm=0.


2.2. Các hàm thường dùng

2. Hàm tìm kiếm HLOOKUP (Giá trị tìm,Bảng
giá trị, Hàng chỉ định,Cách tìm) Tìm một giá
trị ở hàng đầu tiên của một bảng. Sau đó cho
biết giá trị ở cùng cột với giá trị tìm được
tương ứng với hàng chỉ định.
Cách tìm là giá trị logic chỉ định tìm tương đối
(nếu là 1) hoặc tìm chính xác (nếu là 0).
 Vùng là địa chỉ tuyệt đối
Thường hay sử dụng với cách tìm=0.


Các hàm tính khấu hao tài sản

2.2.7 Các hàm tài chính
a) Các hàm tính khấu hao tài sản
1. Hàm DB(cost,salvage,life,period,month) tính khấu hao
cho một tài sản cho một chu kỳ xác định bằng phương
pháp giảm đều cố định.
Cost: giá trị ban đầu của tài sản
Salvage: giá trị còn lại của tài sản
Life: số chu kỳ mà theo đó tài sản được tính khấu hao
(đơi khi cịn gọi là đời hữu dụng của tài sản).
Period: chu kỳ cần tính khấu hao. Period phải cùng đơn
vị với Life.
Month: số tháng sử dụng tài sản trong năm đầu tiên.

Nếu để trống thì ngầm định là 12.


Các hàm tính khấu hao tài sản

2. Hàm DDB(cost,salvage,life,period,factor) tính
khấu hao của một tài sản cho một chu kỳ xác định
bằng phương pháp kết toán giảm nhanh kép hoặc
giảm theo một tỷ lệ xác định.
Cost: giá trị ban đầu của tài sản
Salvage: giá trị còn lại của tài sản
Life: số chu kỳ mà theo đó tài sản được tính khấu
hao (đơi khi cịn gọi là đời hữu dụng của tài sản).
Period: chu kỳ cần tính khấu hao. Period phải
cùng đơn vị với Life.
Factor: tỷ suất khấu hao. Nếu để trống thì ngầm
định là 2 (200%).


Các hàm tính khấu hao tài sản

3. Hàm
VDB(cost,salvage,life,start_period,end_period,
factor, no_switch) tính khấu hao của một tài sản
cho bất kỳ một chu kỳ nào trong đời hữu dụng, kể
cả từng phần của chu kỳ theo phương pháp kết
toán kép hay theo tỷ lệ xác định nào đó.
cost,salvage,life,factor giống ở hàm VDB cịn
start_period: đầu chu kỳ,
end_period: cuối chu kỳ,

no_switch: là giá trị logic chỉ định có chuyển sang
khấu hao đều hay khơng khi giá trị lớn hơn kết quả
tính theo DB.Nếu là .T. thì khơng,.F.thì có.


Các hàm tính khấu hao tài sản

4. Hàm SYD(cost,salvage,life,per) tính tổng khấu hao
(sum of year’s digits) của tài sản cho một chu kỳ
xác định.
Cost: giá trị ban đầu của tài sản
Salvage: giá trị còn lại của tài sản
Life: số chu kỳ mà theo đó tài sản được tính khấu
hao (đơi khi còn gọi là đời hữu dụng của tài sản).
Per: chu kỳ cần tính khấu hao. Period phải cùng
đơn vị với Life.
5. Hàm SLN(cost,salvage,life) tính khấu hao đều cho
một tài sản (khấu hao như nhau theo các chu kỳ
được xác định bởi life).


Các hàm tính hiệu quả vốn đầu tư

2. Hàm FV(rate,nper,pmt,pv,type) tính giá trị
tương lai của một khoản đầu tư dựa vào tổng
số chu kỳ, tiền trả và lãi suất cố định.
rate: tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ,
nper: tổng số chu kỳ chi trả,
pmt: số tiền chi trả trong mỗi chu kỳ,
pv: giá trị đầu tư ban đầu,

type: bằng 1 nếu chi trả đầu kỳ, bằng 0 nếu
cuối kỳ.


Các hàm tính hiệu quả vốn đầu tư

3. Hàm FVSCHEDULE(principal,schedule) tính giá
trị tương lai của một khoản đầu tư với dãy lãi suất
thay đổi.
principal: vốn chính của khoản đầu tư,
schedule: dãy tỷ lệ lãi suất thay đổi.
4. Hàm IRR(values,guess) tính tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
cho một chuỗi các thu chi tài chính.
value: một mảng hoặc một vùng dữ liệu theo đó
muốn tính tỷ lệ hồn vốn.
guess: một tỷ lệ mà ta muốn kỳ vọng. Nếu để
trống thì ngầm định là 10%.


Các hàm tính hiệu quả vốn đầu tư

5. Hàm NPER(rate, pmt, pv, fv, type) tính số chu
kỳ cần thiết để đầu tư với mức chi trả không
đổi, lãi suất không đổi.
rate: tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ,
pmt: số tiền chi trả cố định mỗi kỳ,
pv: số tiền hiện tại,
fv: số tiền trong tương lai,
type: bằng 1 nếu trả đầu kỳ, bằng 0 nếu cuối
kỳ.



Các hàm tính hiệu quả vốn đầu tư

6. Hàm NPV(rate,value1,value2, ...) tính giá trị hiện
tại dịng của một khoản đầu tư dựa trên tỷ lệ chiết
khấu cố định và hàng loạt các giá trị bỏ ra (dấu
âm), và thu về (dấu dương).
rate: tỷ lệ chiết khấu (rate of discount),
value1: giá trị vốn đầu tư ban đầu,(dấu âm)
value2, value3,... giá trị tiền dự đoán thu về (dấu
dương) hoặc bỏ ra (dấu âm) trong mỗi kỳ.


Các hàm tính hiệu quả vốn đầu tư

7. Hàm PMT(rate,nper,pv,fv,type) tính số tiền trả
định kỳ cho một khoản đầu tư dựa trên tiền trả
và lãi suất cố định.
rate: tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ,
nper: số tiền chi trả cố định mỗi kỳ,
pv: số tiền hiện tại,
fv: số tiền trong tương lai,
type: bằng 1 nếu trả đầu kỳ, bằng 0 nếu cuối
kỳ.


Các hàm tính hiệu quả vốn đầu tư

8. Hàm PPMT(rate,per,nper,pv,fv,type) tính số

tiền gốc phải trả trong mỗi kỳ hạn đối với một
khoản đầu tư dựa trên tiền trả định kỳ cố định
và tỷ lệ không đổi.
rate: tỷ lệ lãi suất mỗi kỳ,
per: số thứ tự kỳ chi trả (từ 1 đến per),
nper: tổng số kỳ chi trả,
pv: số tiền hiện tại,
fv: số tiền trong tương lai,
type: bằng 1 nếu trả đầu kỳ, bằng 0 nếu cuối
kỳ.


×