Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

25 cau trac nghiem chia mot so cho mot tich co dap an toan lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.76 KB, 5 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4
BÀI 34: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
Câu 1: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một
thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Đúng hay sai?

Lời giải:
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi
lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 2: Hồng viết lên bảng như sau:
180: (9 × 4) = 180: 9: 4 = 180: 4: 9
Theo em bạn Hồng viết đúng hay sai?
A. Đúng

B. Sai

Lời giải:
Ta thấy biểu thức 180:(9×4) có dạng một số chia cho một tích.
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi
lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Do đó ta có: 180:(9×4)=180:9:4=180:4:9
Vậy bạn Hồng viết đúng.
Câu 3: Cho biểu thức: 𝟐𝟐𝟒 ∶ (𝟖 × 𝟕) = 𝟐𝟐𝟒 . . . 𝟕 ∶ 𝟖
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm trên là:
A. +
B. –
C. ×
D. :
Lời giải:



Ta thấy biểu thức 224:(8×7) có dạng một số chia cho một tích.
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi
lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Do đó ta có: 224:(8×7)=224:8:7=224:7:8
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống trên là dấu chia (dấu :).
Câu 4: Điền số thích hợp vào ơ trống:
372 ∶ (6 × 4) = 372 ∶ 6 ∶
Lời giải:
Ta thấy biểu thức 372:(6×4) có dạng một số chia cho một tích.
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi
lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Do đó ta có: 372:(6×4)=372:6:4=372:4:6
Vậy đáp án đúng điền vào ơ trống trên là 4.
Câu 5: Viết phép tính 𝟐𝟎𝟎 ∶ 𝟒𝟎 dưới dạng chia một số cho một tích.
A. 200 ∶ (50 − 10)
B. 200 ∶ (20 + 20)
C. 200 ∶ (10 × 4)
D. 200 ∶ (400 ∶ 10)
Lời giải:
- Biểu thức 200:(50−10) có dạng một số chia cho một hiệu.
- Biểu thức 200:(20+20) có dạng một số chia cho một tổng.
- Biểu thức 200:(10×4) có dạng một số chia cho một tích.
- Biểu thức 200:(400:10) có dạng một số chia cho một thương.
Câu 6: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
180 ∶ (5 × 3). . . 180 ∶ 3 ∶ 5
A. =


B. >
C. <

Lời giải:
Ta thấy biểu thức 180:(5×3) có dạng một số chia cho một tích.
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi
lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Do đó ta có: 180:(5×3)=180:5:3=180:3:5.
Vậy ta chọn dấu bằng (dấu =).
Câu 7: Điền số thích hợp vào ơ trống:
360 ∶ (6 × 5) =
Lời giải:
Ta có:
360:(6×5)=360:6:5=60:5=12
Vậy đáp án đúng điền vào ơ trống là 12.
Câu 8: 1080 chia cho tích của 8 và 9 được kết quả là:
A. 25
B. 24
C. 15
D. 14
Lời giải:
Theo đề bài ta có biểu thức: 1080:(8×9).
Ta có: 1080:(8×9)=1080:9:8=120:8=15
Vậy 1080 chia cho tích của 8 và 9 được kết quả là 15.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ơ trống:
4905 ∶ 45 = 4905 ∶ 5 ∶
Lời giải:


Ta thấy: 45=9×5
Do đó ta có: 4905:45=4905:(9×5)=4905:9:5=4905:5:9
Vậy đáp án đúng điền vào ơ trống là 9.
Câu 10: Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 4 cái bút chì cùng loại và phải trả tất

cả 28000 đồng.Tính giá tiền mỗi cái bút.
A. 3200 đồng
B. 3500 đồng
C. 3800 đồng
D. 4500 đồng
Lời giải:
Hai bạn mua tất cả số cái bút là:
4×2=8 (cái bút)
Giá tiền của một cái bút là:
28000:8=3500 (đồng)
Đáp số: 3500 đồng.
Câu 11: Hãy so sánh 2 biểu thức M và N, biết:
M = 336699 ∶ (9 × 3);

N = 336699 ∶ 9 + 3

A. M < N
B. M > N
C. M = N
Lời giải:
Ta có:
M=33669:(9×3)=33669:9:3=3741:3=1247
N=33669:9+3=3741+3=3744.
Mà 1247 < 3744
Do đó: 336699:(9×3) < 336699:9+3.


Hay M < N.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
1080 ∶ 72 = 1080 ∶ 4 ∶ 3 ∶

Lời giải:
Ta thấy: 72=4×3×6
Do đó ta có: 1080:72=1080:(4×3×6)=1080:4:3:6.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6.



×