Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

de cuong on tap khoa hoc lop 4 hoc ki 1 nam 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.6 KB, 20 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP KHOA HỌC LỚP 4
1 . Con người cần gì để sống?
Trả lời: Con người cần: khơng khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự
sống.
2. Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người,
động vật, thực vật?
Trả lời:Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, khơng khí từ mơi
trường và thải ra mơi trường những chất thừa, cặn bã.
Vai trị của sự trao đổi chất: con người, động vật và thực vật có trao đổi chất
với mơi trường thì mới sống được
3. Những cơ quan nào tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người?
Trả lời: Những cơ quan nào tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người là:
cơ quan hơ hấp, cơ quan tiêu hóa, cơ quan tuần hoàn và bài tiết.
4. Nêu những biểu hiện bên ngồi của q trình trao đổi chất và các cơ
quan thực hiện q trình đó?
Trả lời: Những biểu hiện bên ngồi của q trình trao đổi chất và các cơ
quan thực hiện q trình đó là:
+ Trao đổi khí: Do cơ quan hơ hấp thực hiện, lấy khí ơ -xi thải ra khí cácbơ –níc.
+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hóa thực hiện, lấy nước và các thức ăn
có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, thải ra chất cặn bã.
+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện . Cơ quan bài tiết
nước tiểu (thải ra nước tiểu) . Lớp da bao bọc cơ thể (thải ra mồ hôi).
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

5. Có mấy cách phân loại thức ăn? Hãy nêu các cách đó?
Trả lời: Có 2 cách phân loại thức ăn


+ Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn có nguồn gốc từ động vật hay thức
ăn có nguồn gốc từ thực vật .
+ Phân loại theo lượng chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức
ăn đó.
6. Thức ăn được phân theo lượng chất dinh dưỡng được chia thành
mấy nhóm, kể tên các nhóm đó?
Trả lời: Thức ăn được phân theo lượng chất dinh dưỡng được chia thành 4
nhóm đó là:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta-min và chất khoáng .
7. Nêu vai trò chất bột đường
Trả lời: Vai trò của chất bột đường là cung cấp năng lượng cần thiết cho
mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
8. Nêu vai trò chất đạm
Trả lời:Vai trò của chất đạm là chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ
thể:Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào
già bị hủy họa trong hoạt động sống của con người.
9. Nêu vai trò chất béo
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Trả lời: Vai trị chất béo là chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ
các vi ta min: A,D,E,K.
10. Nêu vai trò chất xơ
Trả lời: Vai trị chất xơ là chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần
thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.

11. Vì sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món?
Trả lời: Cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xun thay đổi món
vì khơng có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết
cho hoạt động sống của cơ thể.Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy
từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau.
Thay đổi món đê tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh
dưỡng cần thiết cho cơ thể.
12. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
Trả lời: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật vì đạm động vật
nhiều chất bổ dưỡng q khơng thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm
thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý.Vì vậy cần ăn phối
hợp đạm động vật và đạm thực vật.
13. Vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật với chất béo
có nguồn gốc thực vật?
Trả lời: Cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật với chất béo có
nguồn gốc thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể
14.Tại sao nên sử dụng muối có bổ sung i-ốt?
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Trả lời: Nên sử dụng muối có bổ sung i -ốt là vì cơ thể chỉ cần một lượng iốt nhỏ .Nếu thiếu i -ốt cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ.
15. Tại sao không nên ăn mặn?
Trả lời: Không nên ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao.
16. Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
Trả lời: Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng;
được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, khơng bị nhiễm khuẩn,
hóa chất, khơng gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử

dụng.
17. Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
Trả lời: Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần:
- Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, khơng có màu sắc và mùi vị
lạ
- Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn
- Thức ăn được nấu chín. Nấu xong nên ăn ngay.
- Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
18. Nêu các cách bảo quản thức ăn:
Trả lời: Có nhiều cách để giử thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh
dưỡng và ôi thiu như: làm khơ, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,…
19. Kể các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: thiếu chất đạm, thiếu vi-tamin A, thiếu i- ốt, thiếu vi-ta-min D

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Trả lời: Thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng; thiếu vi-ta-min A mắt nhìn
kém , có thể dẫn đến mù lòa; thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông
minh, dễ bị bướu cổ; thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương;…
20. Nguyên nhân gây bệnh béo phì ?Tác hại của bện béo phì? Cách
phịng bệnh béo phì ?..
Trả lời:
- Nguyên nhân gây bệnh béo phì là ăn quá nhiều, hoạt động qua ít nên mỡ
trong cơ thể bị tích tụ ngày càng nhiều gây ra béo phì.
- Tác hại của bệnh béo phì là người thừa cân, béo phì có nguy cơ mắc các
bệnh về tim mạch, tiểu đường huyết áp cao.
- Cách phòng bệnh béo phì là ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống
điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục

thể thao.
21 .Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá? Nguyên nhân gây ra các
bệnh đường tiêu hoá? Cách đề phịng các bệnh lây qua đường tiêu hố.
Trả lời:
+ Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá là: tiêu chảy, tả, lị,…
+ Nguyên nhân gây ra các bệnh đường tiêu hố là do: ăn uống khơng hợp vệ
sinh, mơi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn…
+ Cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá: giữ vệ sinh ăn uống, giữ
vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường.
22. Nêu cảm giác của bạn khi khoẻ? khi bị bệnh? khi bị bệnh cần phải
làm gì?
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Trả lời: Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu; khi bị bệnh, cơ thể
có những biểu hiện như hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng,
nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao,…Khi bị bệnh ta phải báo ngay cho cha mẹ hoặc
người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị.
23. Khi bị tiêu chảy cần ăn uống như thế nào?
Trả lời: Khi bị bệnh tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngồi việc người
bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho uống thêm
nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn đe chống mất nước.
24 . Để phòng tránh bị đuối nước cần chú ý điều gì?
Trả lời: Để phịng tránh bị đuối nước cần chú ý: không chơi đùa gần ao hồ,
sông , , suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum, vại,
bể nước phải có nắp đậy.
-Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao
thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.

-Chỉ tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
25. Nước có những tính chất gì?
Trả lời: Nước có những tính chất là nước là một chất lỏng trong suốt, không
màu, không mùi, khơng vị, khơng có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao
xuống thấp, lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan được một số
chất.
26. Nước tồn tại ở mấy thể? Kể tên các thể đó.

Trả lời: Nước tồn tại ở 3 thể: thể lỏng, thể khí ( hơi), thể rắn
27. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Trả lời: Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất
nhỏ, tạo nên các đám mây. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống
đất tạo thành mưa.
28. Thế nào là nước bị ô nhiễm?
Trả lời: Nước bị ô nhiễm là nước có một trong các dấu hiệu sau: có màu, có
chất bẩn, có mùi hơi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho
phép hoặc chứa các chất hịa tan có hại cho sức khỏe.
29. Thế nào là nước sạch?
Trả lời: Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị,
không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hịa tan có hại cho sức khỏe con
người
30. Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm?
Trả lời: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm là:
- Xả rác, phân, nước thải bừa bãi; vỡ ống nước, lũ lụt,…
-Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu; nước thải của các nhà máy khơng qua

xử lí, xả thẳng vào sơng, hồ,…
- Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,… làm ơ nhiễm khơng khí, ơ nhiễm
nước mưa.
- Vỡ đường ống dẫn dầu, trà dầu,… làm ô nhiễm nước biển.
31. Điều gì xảy ra đối với sức khỏe con người khi nước bị ô nhiễm?
Trả lời: Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi các loại vi sinh vật sinh sống, phát
triển và lan truyền các loại bệnh dịch như: tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

liệt, viên gan, mắt hột,…có tới 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô
nhiễm.
32. Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước?

Trả lời: Chúng ta phải tiết kiệm nước.vì:phải tốn nhiều cơng sức, tiền của
mới có đủ nước sạch để dùng vì vậy khơng nên lãng phí nước. Tiết kiệm
nước là để dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho nhiều người khác
được dùng.
33. Khơng khí có ở đâu?
Trả lời: .Khơng khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.
34. Thế nào là khí quyển?
Trả lời: Lớp khơng khí bao quanh Trái Đất gọi là khí quyển.
35. Khơng khí có những tính chất gì?
Trả lời: Khơng khí có những tính chất trong suốt, khơng màu, khơng mùi,
khơng vị, khơng có hình dạng nhất định, khơng khí có thể bị nén lại hoặc
giãn ra.
36. Khơng khí gồm những thành phần nào?Thành phần nào của khơng

khí quan trọng đối với con người:
Trả lời: Khơng khí có 2 thành phần chính là khí ơ-xi duy trì sự cháy và khí
ni –tơ khơng duy trì sự cháy.
Thành phần khí ơ-xi quan trọng với con người.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Khoanh vào trước câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Như mọi sinh vật khác, con người cần gì đê duy trì sự sống của
mình.
a. khơng khí
b.Thức ăn
c.Nước uống
d. Ánh sáng
g.Nhiệt độ thích hợp
e.Tất cả những yếu tố trên.
Câu 2. Điền các từ: môi trường, thức ăn, nước, thừa, cặn bã, trao đổi
chất, khơng khí vào những chỗ trống cho thích hợp.
Trong

q

trình

sống


con

người

lấy ………….,………….,…………….từ………….
Và thải ra mơi tường những chất……….,………….Q trình đó gọi là q
trình……………………
Câu 3 Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ
a.Động vật
b.Thực vật
c.Động vật và thực vật
Câu 4. Vai trò của chất bột đường:
a.Xây dựng và đổi mới cơ thể.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

b.Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của
cơ thể.
c.Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển
các hoạt động sống.
d.Giúp cơ thể phòng chống bệnh.
Câu 5.Vai trò của chất đạm
a.Xây dựng và đổi mới cơ thể.
b.Khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động
bình thường của bộ máy tiêu hóa.
c.Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển
các hoạt động sống.

d.Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A,D,E,K)
Câu 6. Vai trò của chất béo.
Giúp cơ thể phịng chống bệnh.
b.Khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động
bình thường của bộ máy tiêu hóa.
.Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển
các hoạt động sống.
d.Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A,D,E,K)
Câu 7. Để cơ thể khỏe mạnh bạn cần ăn:
a.Thức ăn có chứa nhiều chất bột
b.Thức ăn có chứa nhiều chất béo
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

c.Thức ăn có chứa nhiều vi ta min và khống chất
d.Thức ăn có chứa nhiều chất đạm
e.Tất cả các ý trên
Câu 8.Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng:
a.Muối tinh
b.Bột ngọt
c.Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt
Câu 9.Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì?
a.Ăn q nhiều
b.Hoạt động q ít.
c.Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều.
d.Cả 3 ý trên.
Câu 10. Để phịng các bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần:
a.Giữ vệ sinh ăn uống

b.Giữ vệ sinh cá nhân
c.Giữ vệ sinh môi trường
d.Thực hiện tất cả những việc trên.
Câu 11.Người bị tiêu chảy cần ăn như thế nào?
a.Ăn đủ chất để phịng suy dinh dưỡng
b.Uống dung dịch ơ-rê-dơn hoặc nước cháo muối để đề phòng mất nước
c.Thực hiện cả hai việc trên.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Câu 12. Cần phải làm gì để đề phịng đuối nước?
a.Khơng chơi đùa gần hồ,ao, sơng, suối.
b.Giếng nước cần phải xây thành cao có nắp đậy.
c.Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
d.Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao
trông đường thủy.
g.Không lội qua suối khi trời mưa, lũ, dông, bão.
e.Thực hiện tất cả những việc trên.
Câu 13.Nước trong tự nhiên tồn tại ở những thể nào?
a. Lỏng

b.Khí

c. Rắn

d. Cả 3 thể trên

Câu 14 .Nước bay hơi nhanh trong điều kiện nào?

a. Nhiệt độ cao

b. Khơng khí khơ

c.Thống gió

d. Cả 3 điều kiện trên

Câu 15. Mây được hình thành từ cái gì?
a.Khơng khí
b.Bụi và khói
c.Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao.
Câu 16.Mưa từ đâu ra?
a.Từ những luồng khơng khí lạnh.
b.Bụi và khói.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

c.Từ những đám mây chứa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành các giọt nước
lớn hơn, rơi xuống.
Câu 17. Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên là.
a.Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước
b.Từ hơi nước ngưng tụ thành nước
c.Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành
nước xảy ra và lặp đi lặp lại
Câu 18. Các bệnh liên quan đến nước là:
a.Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột,…
b.Viêm phổi, lao, cúm.

c.Các bệnh về tim, mạch, huyết áp cao.
Câu 19.Nước do nhà máy sản xuất cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào?
a.Khử sắt
b.Loại bỏ các chất không tan trong nước
c.Khử trùng
d.Cả 3 tiêu chuẩn trên.
Câu 20. Lớp khơng khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?
a. Thạch quyển

b. Khí quyển

c.Thủy quyển

d. Sinh quyển

Câu 21.Khơng khí có những tính chất gì?
a.Khơng màu, khơng mùi, khơng vị.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

b.Khơng có hình dạng nhất định.
c.Có thể bị nén lại và có thể giãn ra.
d.Tất cả các tính chất trên.
Câu 22.Khơng khí bao gồm những thành phần nào?
a.Khí ni-tơ
e.Khí ơ-xi

b.Hơi nước


c.Khí khác như khí các- bơ- níc

g.Bụi, nhiều loại vi khuẩn,… e.Tất cả những thành phần trên

Câu 23: Tại sao có gió? Nêu tác hại do bão gây ra đối với đời sống con
người và cách phòng chống bão.
Khơng khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng tạo thành gió.
Bão làm thiệt hại về người và của. Để phòng chống bão cần theo dõi
bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, cơ sở sản xuất, đề phòng khan
hiếm thức ăn và nước uống, đề phòng tai nạn do bão gây ra. Ở thành phố cần
cắt điện. Ở vùng biển, tàu thuyền không nên ra khơi và phải đến nơi trú ản
an toàn.
Câu 24: Nêu những ngun nhân làm khơng khí bị ơ nhiễm và một số
cách phịng chống ơ nhiễm khơng khí.
Khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,…là những ngun nhân làm
khơng khí bị ơ nhiễm.
Chúng ta có thể sử dụng một số cách chống ơ nhiễm khơng khí như:
Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí, giảm lượng khí thải độc hại của xe động
cơ và của nhà máy; giảm bụi, khói đun bếp; bảo vệ rừng và trồng nhiều cây
xanh,…
Câu 25: Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Âm thanh rất cần cho con người. Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể
học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc, báo hiệu,…
Câu 26: Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người? Hãy nêu những biện

pháp phòng chống tiếng ồn?
* Tiếng ồn ảnh hưởng tới sức khỏe con người, có thể gây mất ngủ,
đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai,…
* Những biện pháp phịng chống tiếng ồn như:
- Có những quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công
cộng
- Sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn truyền qua tai.
Câu 27: Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với con người và động,
thực vật?
Vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người và động, thực vật là:
-Đối với đời sống con người: Ánh sáng giúp con người có thức ăn,
sưởi ấm và cho ta sức khỏe. Nhờ có ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được vẻ
đẹp của thiên nhiên.
-Đối với động vật: Ánh sáng giúp động vật di chuyển, kiếm ăn, nước
uống và tránh kẻ thù.Ánh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến
sự sinh sản của một số động vật.
-Đối với thực: Ánh sáng giúp thực vật duy trì sự sống.
Câu 28: Nước và các chất lỏng khác sẽ như thế nào khi nhiệt độ thay đổi?
Kể tên một số vật dẫn nhiệt tốt và một số vật dẫn nhiệt kém.
-Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

-Các chất dẫn nhiệt tốt như: đồng, nhơm, kẽm,…
-Các chất dẫn nhiệt kém như: khơng khí. gỗ, nhựa, bơng, len,…
Câu 29: Nêu vai trị của nhiệt đối với đời sống con người, động và thực
vật.
Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân bố của động thực

vật. Mỗi loại động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp. Nếu phải
sống trong điều kiện nhiệt độ khơng thích hợp mà cơ thể khơng tự điều
chỉnh được thì mọi sinh vật sẽ chết, kể cả con người.
Câu 30: Thực vật cần gì để sống? Nhu cầu về các yếu tố cần cho sự sống
của thực vật như thế nào?
-Thực vật cần có đủ nước, chất khống, khơng khí và ánh sáng..để sống.
-Nhu cầu về các yếu tố cần cho sự sống của thực vật là:Mỗi loại thực vật,
mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước, chất khống,
khơng khí và ánh sáng khác nhau.
Câu 31: Thế nào là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và mơi trường.
Q trình trao đổi chất giữa thực vật và mơi trường là q trình thực
vật phải thường xun lấy từ mơi trường các chất khống, khí các-bơ-nic,
nước, khí ơ-xi và thải ra hơi nước, khí các –bơ- níc, khi ơ-xi, và các chất
khống khác,...
Câu 32: Động vật cần gì để sống?
Động vật cần có đủ khơng khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng để sống.
Câu 33: Thế nào là quá trình trao đổi chất giữa động vật và mơi trường.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Q trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường Động vật phải
thường xuyên lấy từ mơi trường thức ăn,nước, khí ơ-xi và thải ra các chất
cặn bã, khí các-bơ-níc, nước tiểu…
Câu 34:Thế nào là chuỗi thức ăn?
Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiênđược gọi là chuỗi thức ăn.
Khoanh vào trước câu trả lời đúng


Câu 1: Chọn các từ có trong khung để điền vào chỗ …. Của các câu sau
cho phù

Ni –tơ, sự cháy, q nhanh, khơng khí
a. Ơ –xi trong khơng khí cần cho ………….
b. Càng



nhiều………………….thì

càng



nhiều

ơ-xi

và …………………… diễn ra lâu hơn.
c. ……………………….trong khơng khí khơng duy trì sự cháy nhưng
nó giữ cho sự cháy không diễn ra……………………….
Câu 2:Thành phần nào trong khơng khí quan trọng nhất đối với hoạt
động hơ hấp của con người, động vật ,thực vật.
a. Ô-xi
b. Ni-tơ
c. Các –bơ- níc
Câu 3: Người ta chia sức gió thổi thành bao nhiêu cấp độ:
a .10 cấp độ


c. 12 cấp độ

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

b. 11 cấp độ

d. 13 cấp độ x

Câu 4: Cần tích cực phịng chống bão bằng cách:
a. Theo dõi bản tin thời tiết
b. Tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất
c. Dự trữ thức ăn, nước uống
d. Đề phòng tai nạn do bão gây ra ( đến nơi trú ẩn an toàn, cắt điện…)
e. Tất cả các ý trên.x
Câu 5: Khơng khí sạch là khơng khí:
a. Trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
b. Chỉ chứa các khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với tỉ lệ thấp, không làm hại
đến sức khỏe con người.
c. Cả hai ý trên. x
Câu 6: Vật phát ra âm thanh khi nào?
a. Khi vật va đập với vật khác.
b. Khi uốn cong vật.
c. Khi nén vật lại.
d. Khi làm vật rung động. x
Câu 7:Vật nào tự phát sáng?
a. Tờ giấy trắng.
b. Mặt trời. x

c. Mặt trăng.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

d. Trái Đất.
Câu 8:Con người cần ánh sáng vì:
a. Ánh sáng giúp con người nhìn rõ mọi vật, nhận biết thế giới hình ảnh,
màu sắc.
b. Ánh sáng giúp con người khỏe mạnh.
c. Ánh sáng giúp thực vật xanh tốt nhờ đó con người có được thức ăn từ
thực vật
d. Tất cả các ý trên. x
Câu 9: Nhiệt độ nào sau đây có thể là nhiệt độ của một ngày trời nóng?
a. 10oC

b. 100oC

c. 30oC x

d. 300oC

Câu 10: Thành phần trong khơng khí quan trọng nhất đối với hoạt
động hơ hấp của con người là:
a. Khí ơ-xi x

b. Khí các- bơ- níc

c. Hơi nước


Câu 11: Nhiệt độ cơ thể của con người khỏe mạnh vào khoảng:
a. 39oC

b. 20oC

c. 37oC x

Câu 12:Thực vật cần gì để sống?
a. Ánh sáng, nước, khơng khí
b. Chất khống, ánh sáng.
c. Ánh sáng, khơng khí, nước, chất khống. x
Câu13: Trong q trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí nào? Và thải
ra khí nào?
a. Hấp thụ khí ơ-xi và thải ra khí các –bơ- níc
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

b. Hấp thụ khí ni – tơ và thải ra khí ơ- xi
c. Hấp thụ khí các –bơ –nic và thải ra khí ơ- xi x
Câu 13: Trong q trình hơ hấp thực vật hấp thụ khí nào và thải ra khí
nào?
a. Hút khí ơ-xi và thải ra khí các –bơ- níc x
b. Hút khí các –bơ- níc và thải ra khí ơ- xi
c. Hút khí ơ-xi và thải ra khí ni- tơ

Câu 13: Cây lúa cần ít nước vào giai đoạn nào?
a . Mới cấy


b. Đẻ nhánh

c. Làm địng

Câu 14:Động vật cần gì để sống?
a. Nước, thức ăn.
b. Khơng khí, ánh sáng.
c. Cả 2 ý trên. x
Tham khảo tài liệu Khoa học lớp 4:
/>
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188

d. Chín



×