Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 1: Giới thiệu về Khoa học tự nhiêns
Mở đầu trang 7 Bài 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc
sống: Em hãy nêu tên các phát minh khoa học và công nghệ được ứng dụng vào
các đồ dùng hằng ngày ở hình bên. Nếu khơng có những phát minh này thì cuộc
sống của con người sẽ như thế nào?
Lời giải:
Những phát minh của khoa học và công nghệ được ứng dụng vào đồ dùng hằng
ngày là: bếp gas, máy điều hịa, bóng đèn, quạt điện, ti vi,…
Nếu khơng có những phát minh này thì cuộc sống của con người sẽ lạc hậu và kém
văn minh:
- Kinh tế: nghèo nàn, lạc hậu, đời sống con người cực khổ…
- Xã hội: phát sinh nhiều tệ nạn xã hội như; cướp giật, ma túy, …
- Giáo dục: nền giáo dục kém phát triển, nhiều người mù chữ, …
- Máy móc: thơ sơ, phụ thuộc nhiều vào sức lao động của động vật và con người,…
- Đời sống: thiếu thốn vật chất (máy móc, cơng cụ,…) để hỗ trợ cho các nhu cầu
của con người: sinh hoạt hằng ngày, học tập, làm việc,…
Câu hỏi 1 trang 7 Bài 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc
sống: Hãy cho biết trong các vật sau đây, vật nào là vật sống, vật nào là vật không
sống?
1. Con người
2. Trái đất
3. Cái bàn
4. Cây lúa
5. Con voi
6. Cây cầu
Lời giải:
- Ta có: + Vật sống có khả năng trao đổi chất với mơi trường, lớn lên và sinh sản,…
+ Vật khơng sống khơng có các khả năng trên.
- Vật sống là: con người, cây lúa, con voi. Vì đều có khả năng trao đổi với môi
trường, lớn lên và sinh sản,…
- Vật không sống là: cái bàn, cây cầu, Trái Đất. Vì đều khơng có khả năng trao đổi
với mơi trường, lớn lên và sinh sản,…
Hoạt động 1 trang 8 Bài 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc
sống: Hình 1.1 dưới đây mơ tả một số hiện tượng. Em hãy đọc và thực hiện yêu cầu
ghi dưới mỗi hình:
Lời giải:
- Hình a: Khi đưa hai đầu của hai thanh nam châm đến gần nhau:
+ Hai thanh nam châm cùng cực thì đẩy nhau.
+ Hai thanh nam châm khác cực thì hút nhau.
- Hình b: Khi bị đun nóng đường thì đường sẽ bị biến đổi thành chất khác. Đó là
than và nước.
- Hình c: Nhúng chiếc đũa vào cốc nước thì ta thấy hình ảnh đũa bị gãy khúc ở mặt
nước. Đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Hình d: Đem bình thủy tinh chụp kín cây thì cây khơng thể tiếp tục phát triển bình
thường được và có thể chết vì thiếu ơ – xi.
Hoạt động 2 trang 8 Bài 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc
sống: Em hãy chép bảng 1.1 vào vở rồi sắp xếp các hiện tượng ở hình 1.1 vào ba
lĩnh vực chính của KHTN bằng cách đánh dấu "X" vào bảng?
Lời giải:
Hiện tượng
Lĩnh vực khoa học tự nhiên
Sinh học
Hóa học
Vật lí
học
a
X
b
X
c
d
X
X
Câu hỏi 2 trang 9 Bài 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc
sống: Dựa vào Hình 1.2, hãy so sánh các phương tiện mà con người sử dụng trong
một số lĩnh vực của đời sống khi khoa học và cơng nghệ cịn chưa phát triển và hiện
nay. Tìm thêm ví dụ minh họa.
Lời giải:
- Các thành tựu của khoa học tự nhiên được áp dụng vào công nghệ để chế tạo ra
các phương tiện phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống con người. Khoa học và
công nghệ càng tiến bộ thì đời sống con người càng được cải thiện.
Ngày xưa khi khoa
Ngày nay khi khoa
học và cơng nghệ cịn chưa
học và công nghệ phát triển
phát triển
Thông tin liên lạc
Sản xuất
Giao thông vận tải
Dùng ngựa để gửi thư liên
Dùng điện thoại di động để
lạc.
liên lạc.
Dùng trâu để cày ruộng
Dùng máy cày để cày ruộng.
Dùng võng, chèo thuyền để
Dùng tàu thuyền, tàu siêu tốc
di chuyển.
để di chuyển.
- Ví dụ:
Ngày xưa khi khoa
Ngày nay khi khoa
học và cơng nghệ cịn chưa
học và cơng nghệ phát triển
phát triển
Đun nấu
Thắp sáng
Dùng rơm rạ đun thức ăn.
bếp gas
Dùng đèn dầu để thắp sáng
+ Đun nấu
Đun thức ăn bằng rơm rạ
Đun thức ăn bằng bếp gas
+ Thắp sáng
Dùng ấm siêu tốc đun nước,
Dùng bóng đèn điện để thắp
sáng.
Dùng đèn dầu để thắp sáng
Dùng bóng đèn điện để thắp sáng
Câu hỏi 3 trang 9 Bài 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc
sống: Chỉ ra những lợi ích và tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên trong hình
1.3 đối với con người và môi trường sống.
Lời giải:
- Lợi ích của ứng dụng khoa học tự nhiên trong hình 1.3 đối với con người và mơi
trường sống khi sử dụng đúng phương pháp, đúng mục đích:
+ Cải thiện mơi trường sinh thái: nước sạch, khơng khí trong lành,…
+ Phát triển giao thông vận tải: cầu đường thuận tiện, phương tiện hiện đại,…
+ Tận dụng nguồn năng lượng sẵn có trong thiên nhiên để chuyển hóa thành các
năng lượng điện để phục vụ đời sống của con người.
- Tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên trong hình 1.3 đối với con người và mơi
trường sống khi không xử lý các chất thải của chúng.
+ Các chất thải từ nhà máy, phương tiện giao thông thải ra mơi trường làm ơ nhiễm
nguồn nước, ơ nhiễm khơng khí, ….
=> Nếu các chất thải thải ra môi trường không ngừng gia tăng từ các hoạt động sản
xuất và hoạt động đời sống sinh hoạt của con người thì sẽ làm cho môi trường bị ô
nhiễm nặng nề ảnh hưởng tới chính sức khỏe và nơi sinh sống của con người.
Hoạt động 3 trang 10 Bài 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc
sống: Hãy cùng các bạn trong nhóm học tập phân cơng mỗi người tìm đọc tiểu sử
của một trong năm nhà khoa học nổi tiếng dưới đây, rồi viết tóm tắt về quốc tịch,
ngày sinh, phát minh quan trọng và điều mà em thích nhất ở nhà khoa học đó: 1.
Niu-tơn (Newton), 2. Đác-uyn (Darwin), 3.Pa-xtơ (Pasteur), 4. Ma-ri Quy-ri (Marie
Curie), 5. Anh-xtanh (Einstein). Nếu có thể, hãy cùng nhau làm một tờ báo tường
để giới thiệu các kết quả tìm hiểu của mình kèm theo tranh ảnh về các thành tựu
của KHTN.
Lời giải:
Niu-tơn (Newton)
Đác-uyn
Pa-xtơ
Ma-ri
Anh-xtanh
(Darwin)
(Pasteur)
Quy-ri
(Einstein)
(Marie
Curie)
Quốc
Anh
Anh
Pháp
Pháp
Đức
25/12/1642
12/2/1809
27/12/1822
7/11/1867
14/3/1879
tịch
Ngày
sinh
- Luận thuyết của
- Darwin
- Ông đã đề
- Bà đã
- Phát hiện
Phát
ông về Philosophiae
phát hiện ra
ra các biện
phát triển
ra
minh
Naturalis Principia
nguyên
pháp thanh
lý thuyết
tương
quan
Mathematica
chọn lọc tự
trùng
để
phóng xạ
hẹp
trọng
( Các
nhiên.
làm giảm tỷ
(phóng xạ
tượng
Ngun
lý
lý
Từ
đối
Hiện
Tốn học của Triết
vấn đề này
lệ tử
là
học Tự nhiên), đã mô
Darwin
vong sau
ngữ do bà
nguyệt thực
tả về vạn vật hấp
nhận định,
khi sinh đẻ
đặt
- Ánh sáng
dẫn và ba định luật
sinh
ở các sản
ra),
kỹ
bị bẻ cong
về chuyển động,
khơng
phụ, tạo ra
thuật
để
do lực hấp
- Trong cơ
học,
ngừng tiến
loại vắc-
cơ
lập
dẫn
Newton
đưa
hóa từ bậc
xin đầu tiên
đồng
vị
- Phát hiện
ra nguyên lý bảo
thấp đến bậc
cho bệnh
phóng xạ
ra hiệu ứng
tồn động lượng
cao và ơng
dại và bệnh
và
phát
quang điện,
- Trong quang học,
đã chỉ ra,
than.
hiện ra hai
bước ngoặc
ông khám phá ra
động - thực
- Ông cũng
nguyên tố,
khai sinh ra
sự tán sắcánh sáng,
vật khi ni
nổi
polonium
lý
giải thích việc ánh
trồng sở dĩ
trong
việc
và
lượng
sáng trắng qua lăng
có biến dị là
phát
minh
radium.
ánh sáng
kính trở thành nhiều
do
con
ra kỹ thuật
- Dưới sự
màu.
người
lựa
bảo
quản
chỉ
đạo
sữa và rượu
của
bà,
vật
chọn, lai tạo
tiếng
thuật
thuyết
thuyết
tử
- Trong tốn học,
giống
tùy
Newton cùng với
theo
mục
Gottfried
đích
phát triển phép tính
dụng.
vi phân và tích phân.
để
ngăn
các
chặn
vi
nghiên
sử
khuẩn
có
cứu
đầu
Từ
hại
xâm
tiên
trên
kết quả này,
nhập,
một
thế giới đã
Ơng cũng đưa ra nhị
Darwin
đã
q
trình
được tiến
thức Newton tổng
cho
xuất
mà
ngày
hành
để
qt.
bản
cuốn
nay
được
điều
trị
Leibniz
sách
gọi là thanh
các khối u
“Nguồn gốc
trùng.
bằng cách
các
lồi”
- Ông được
sử
vào
năm
xem là một
các đồng
trong
vị phóng
1859
3
dụng
người thiết
xạ.
lập nên lĩnh
- Bà đã
vực Vi sinh
phát triển
vật học
các xe X–
quang di
động
để
cung cấp
dịch vụ Xquang cho
các bệnh
viện
chiến.
dã
Điểu
Ơng cống hiến hết
Câu nói của
Câu nói của
Bà
là
3 tuổi ơng
em
mình
ơng: Một
ơng: Khơng
người phụ
mới biết nói
thích
học: Ơng
với
người thuộc
có thứ gọi là
nữ
đầu
và cho đến
nhất
khoa học thì chuyên
về khoa học
khoa
tiên nhận
năm 8 tuổi -
ở
cần nhưng trong sinh
phải không
ứng
giải
khi bắt đầu
nhà
hoạt lại là người vơ
có mơ ước,
chỉ
Nobel,
học đọc ơng
khoa
tâm, hay qn, ơng
khơng
những ứng
người đầu
vẫn
học
thường
tình thương
dụng
tiên và là
khơng thạo.
– chỉ là trái
khoa học
phụ
Tuy
cho
đối
làm
qn cả ăn.
khoa
việc
có
tim bằng đá.
học
dụng,
có
của
nữ
nói
nhiên
duy nhất
ơng lại bắt
vinh
đầu mày mị
dự
giành
với
khoa
được hai
học từ rất
Giải
sớm,
Nobel
khoảng 10
trong hai
tuổi ơng đã
lĩnh
vực
bắt đầu mày
khác nhau
mị làm các
– vật lý và
mơ hình và
hóa học.
thiết bị cơ
từ
học.
(Ơng
có
tình
u
khoa học từ
khi cịn bé)
Em có thể 1 trang 10 Bài 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc
sống: Mỗi em có thể sưu tầm một tài liệu, tranh, ảnh về sự phát triển nhờ khoa học,
công nghệ của các lĩnh vực mà em quan tâm như: giao thông vận tải, du hành vũ
trụ, thông tin liên lạc, giải trí....
Lời giải:
Giao thơng vận tải:
Du hành vũ trụ:
Giải trí: