Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án bài cơ cấu ngành công nghiệp – địa lý 12 - gv.trần thanh nhàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.7 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12
Bài 26 : Cơ cấu ngành công nghiệp.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần
kinh tế, theo lãnh thổ. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công
nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được sơ đồ và biểu đồ.
- Phân tích bản đồ công nghiệp chung để trình bày về sự phân hóa lãnh thổ công
nghiệp.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- At lat địa lí 12. Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
2. Chuẩn bị của trò:
- Át lát địa lí 12. vở ghi, sgk địa lí 12.
III. Tiến trình bài học.
1.Tổ chức:
Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ
12A1
12A2
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và
HS
Nội dung chính
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12
Hoạt động 1 : Cá nhân/cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS cho
biết : Cơ cấu ngành công


nghiệp là gì ? Sau đó cho học
sinh quan sát sơ đồ cơ cấu
ngành công nghiệp và đặt câu
hỏi :
+ Em có nhận xét gì về cơ cấu
ngành công nghiệp nước ta?
+Kể tên 1 số ngành CN trong
điểm? +Giải thích tại sao đây
là các ngành CN trong điểm?
+Những tồn tại, hạn chế của
cơ cấu ngành CN?
Bước 2: Học sinh quan sát sơ
đồ và kiến thức đã học để trả
lời
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
* Hoạt động 2: Cặp
Bước 1: Nhận xét về sự
chuyển dịch cơ cấu công
nghiệp theo ngành của nước
ta? Hướng hoành thiện cơ cấu
ngành.
Bước 2: H/sinh quan sát hình
26, 1 và kiến thức để trả lời.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành
a. Khái niệm: (sgk)
a. Cơ cấu ngành CN nước ta khá đa dạng và tương
đối đầy đủ các ngành.Có 3 nhóm với 29 ngành
+ Cơ cấu ngành CN nước ta khá đa dạng
- Nhóm công nghiệp khai thác: 4 ngành.

- Nhóm CN chế biến: 23 ngành.
- Nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước: 2
ngành.
+ Cơ cấu ngành CN đang có sự chuyển dịch:
* Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất CN nhóm
ngành và sản phẩm:
- Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất CN nhóm
ngành:
+ Tỉ trọng của các ngành CNCB tăng 79,9% (1996)
-> 83,2% (2005).
+ Tỉ trọng của các ngành CN khai thác giảm 13,9%
(1996) -> 11,2% (2005)
- Cơ cấu sản phẩm thay đổi: nhiều sản phẩm không
được tiếp tục sản xuất do thị trường không có nhu
cầu, hàng loạt các sản phẩm mới xuất hiện có chất
lượng cao và đáp ứng nhu cầu của thị trường.
* Trong cơ cấu ngành công nghiệp đã hình thành 1
số ngành công nghiệp trọng điểm.
+ Công nghiệp năng lượng
+ Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
+ CN dệt - may, hoá chất, phân bón…
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12
* Hoạt động 3: Cả lớp /Cặp
Bước 1: GV hỏi: CMR cơ cấu
công nghiệp của nước ta có sự
phân hoá về mặt lãnh thổ. Tại
sao lại có sự phân hóa đó.
Bước 2: H/sinh: Dựa vào hình
26.2 và Atlát địa lí Việt Nam,
+ kiến thức để trả lời.

* Tồn tại: + Tỉ trọng CN khai thác lớn, xu hướng
tăng
+ Chậm đổi mới công nghệ
+ Nguồn nguyên liệu chưa ổn định…
c. Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành
- Xây dựng cơ cấu ngành CN linh hoạt
- Đẩy mạnh phát triển 1 số ngành công nghiệp
trọng điểm
- Đầu tư theo chiều sâu.
2. Cơ cấu công nghiệp nước ta có sự phân hóa
theo lãnh thổ.
- Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ Bắc Bộ và vùng phụ cận có mức độ TT công
nghiệp cao nhất nước ta. Từ Hà Nội, hoạt động CN
với chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa theo nhiều
hướng dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch.
-> Hải Phòng- Hạ Long- Cẩm phả……
+ BNB và vùng phụ cận nổi lên một số TTCN hàng
đầu nước ta: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng
Tàu… hướng chuyên môn hóa ở đây rất đa dạng, có
một vài ngành tương đối non trẻ nhưng lại phát triển
mạnh: khai thác dầu, khí, sản xuất điện, phân đạm từ
khí.
+ Dọc duyên hải miền trung, ngoài Đà nẵng là trung
tâm công nghiệp quan trọng còn có một số trung tâm
khác.
- Các kv miền núi mức độ tập trung CN rất thấp.
* Nhân tố tác động đến sự phân hóa lãnh thổ công
nghiệp ở nước ta:
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12

*Hoạt động 4 : Cả lớp
Bước 1: Nhận xét về cơ cấu
ngành CN theo thành phần
kinh tế của nước ta.
Bước 2: H/sinh dựa vào hình
26.3 và biểu thức trả lời.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
- Vị trí địa lí.
- Tài nguyên thiên nhiên: khoáng sản, nguồn nước…
- Điều kiện khinh tế - xã hội: Dân cư và nguồn lao
động, trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị……
- Thị trường, vốn, công nghệ……
* Sự chênh lệch phát triển công nghiệp giữa các vùng
ở nước ta:
- Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về sản xuất
công nghiệp, với tỉ trọng chiếm 55,6% (2005) tổng
giá trị công nghiệp của cả nước.
- Tiếp theo là đồng bằng sông Hồng chiếm 19,7%
(2005) và vùng Đ= sông Cửu Long.
- Còn lại các vùng khác có giá trị thấp hơn nhiều:
Tây Nguyên chỉ chiếm 0,7%, thấp hơn vùng Đông
Nam Bộ khoảng 79 lần.
3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
- Đổi mới theo hướng nhiều thành phần
- Giảm tỉ trọng của khu vực nhà nước.
Tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt
là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
4. Đánh giá (củng cố)
Câu 1: CMR cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng?
Câu 2: Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành?

5. Hoạt động nối tiếp (HD về nhà)
- Học bài + trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc trước bài mới.

×