Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của tổng công ty điện lực dầu khí việt nam (pow)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 58 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ
VIỆT NAM (POW)

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Mỹ Hằng Phương
Sinh viên thực hiện

: Đỗ Thị Phương Anh

Mã sinh viên

: 5093106374

Khóa

:9

Ngành

: Tài chính – Ngân hàng

Chuyên ngành



: Tài chính

HÀ NỘI – NĂM 2022


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành báo cáo chun đề thực tế, em xin chân thành cảm ơn các
thầy cơ trong khoa Tài chính – Đầu tư đã tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình làm báo
cáo chuyên đề thực tế để chúng em có thể nghiên cứu, học hỏi cũng như củng cố thêm
nhiều kiến thức. Đồng thời, em xin cảm ơn cô Phạm Mỹ Hằng Phương đã giải đáp, tận
tình chỉ dẫn chúng em trong quá trình làm báo cáo.
Xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam
đã không ngừng hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn đã hỗ
trợ cho em rất nhiều trong suốt quá trình học tập và thực hiện báo cáo chuyên để một
cách hồn chỉnh.
Trong q trình viết báo cáo, nếu em có sai sót, bất cẩn mong thầy cơ chỉ bảo,
nhận xét để bài báo cáo của em được đầy đủ và chính xác hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 1
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... 6
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... 5
LỜI NĨI ĐẦU ................................................................................................................ 7

1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 7

2.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 7

3.

Mục tiêu nghiên cứu thực tập ............................................................................... 7

4.

Kết cấu báo cáo....................................................................................................... 8

NỘI DUNG BÁO CÁO ................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................ 1
1.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ..................... 1
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ........ 2
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ............................................................................................................................. 7
2.1. Thông tin về Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam .................................... 13
2.2. Vốn chủ sở hữu ..................................................................................................... 13
2.3. Tổng số lao động ................................................................................................... 14
2.4. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam ............................................................................................................................... 14
2.5. Sứ mệnh, tầm nhìn................................................................................................ 15
2.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy kinh doanh .................................................................... 16

2.7. Các sản phẩm sản xuất kinh doanh – dịch vụ chủ yếu của Tổng công ty ....... 17
2.8. Định hướng chiến lược sản xuất kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021 ............... 17
2.9. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí
Việt Nam trong giai đoạn 2019 – 2021 ....................................................................... 18


2.10. Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng cơng ty Điện lực
Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2019 – 2021 .................................................................. 37
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA TỔNG CƠNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT
NAM TRONG GIAI ĐOẠN TỚI ............................................................................... 41
3.1. Phân tích SWOT về doanh nghiệp ...................................................................... 41
3.2. Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh của Tổng
cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam trong giai đoạn tới ........................................... 42
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 46
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 48


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ cấu trúc tổ chức Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam ............ 16
Hình 2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản của Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam giai đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................... 25
Hình 3: Thay đổi giá trị đầu tư vào công ty liên kết năm 2019-2020 ..................... 26
Hình 4: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn của Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí
Việt Nam giai đoạn 2019 – 2021 ................................................................................. 27
Hình 5: Biểu đồ thể hiện chỉ số khả năng sinh lời giai đoạn 2019-2021 ................. 31
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tổng hợp chỉ tiêu sản lượng điện giai đoạn 2019-2021.............................. 19
Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng cơng ty Điện

lực Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................ 21
Bảng 3: Bảng cân đối kế tốn của Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam giai
đoạn 2019 – 2021 .......................................................................................................... 23
Bảng 4: Cơ cấu nợ phải trả năm 2019-2021 .............................................................. 28
Bảng 5: Cơ cấu nợ phải trả năm 2019-2021 .............................................................. 29
Bảng 6: Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam giai đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................... 30
Bảng 7: Chỉ tiêu về khả năng hoạt động của Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam giai đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................... 31
Bảng 8: Chỉ tiêu về khả năng thanh tốn của Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam giai đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................... 32
Bảng 9: So sánh hệ số khả năng thanh toán hiện hành giữa Tổng cơng ty Điên lực
Dầu khí Việt Nam và các công ty cùng ngành .......................................................... 33
Bảng 10: So sánh hệ số khả năng thanh toán hiện hành giữa Tổng cơng ty Điên
lực Dầu khí Việt Nam và các cơng ty cùng ngành .................................................... 34
Bảng 11: Chỉ tiêu thanh toán dài hạn của Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam giai đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................... 35
Bảng 12: Tỷ số nợ trên tổng tài sản ngành điện ....................................................... 35
Bảng 13: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu ngành điện ................................................. 36
Bảng 14: Chỉ tiêu về giá thị trường của Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam
giai đoạn 2019 – 2021 .................................................................................................. 37


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
O&M (Operations and Maintenance): Dịch vụ vận hành và bảo trì.
LNG (Liquefied Natural Gas): Là khí thiên nhiên được hóa lỏng khi làm lạnh sâu đến
âm 162 độ C sau khi đã loại bỏ các tạp chất.
CDM: Cơ chế phát triển sạch.
MW: Megawatt.
kWh: Kilowatt - giờ.

CTCP: Công ty Cổ phần.
REC: là “Recording” trong tiếng Anh, dịch sang tiếng Việt là “Ghi”
HFO: Dầu nhiên liệu nặng.
DO (Diesel Oil): Là một loại nhiên liệu lỏng, nặng hơn dầu lửa và xăng, sử dụng chủ
yếu cho động cơ Diesel và một phần được sử dụng cho các tuabin khí.
PPA (Power Purchase Agreement): Hợp đồng mua bán điện.
CFD (Contract For Difference): Hợp đồng chênh lệch.
VCGM: Chào giá trên thị trường phát điện cạnh tranh.
SXKD: Sản xuất kinh doanh
NMĐ: Nhà máy điện
GTGT: Gía trị gia tăng
Qc: Quy trình kiểm sốt chất lượng
TKV: Tập đồn cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam
VNĐ: Việt Nam đồng
TH: Thực hiện
KH: Kế hoạch
DKVN: Dầu khí Việt Nam


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế, điện năng có vai trò rất quan trọng - là
điều kiện để phát triển tự động hóa và nâng cao chất lượng cuộc sống. Ngoài ra, là
nguồn động lực cho các máy hoạt động; nguồn năng lượng cho các máy và thiết bị....
Các doanh nghiệp, công ty sản xuất kinh doanh về ngành điện ở Việt Nam đang có
những bước phát triển mạnh mẽ, tồn diện, về cả hình thức, quy mơ và loại hình sản
xuất hoạt động kinh doanh. Khi xã hội ngày càng phát triển đi cùng với đó là nhu cầu
cải thiện, bảo vệ môi trường, việc sản xuất kinh doanh các sản phẩm về điện thân thiện
với môi trường là điều vô cùng cần thiết.
Với vị thế cao khi giữ vị trí số 1 trong lĩnh vực điện khí/LNG tại Việt Nam và

đứng vị trí thứ 35 trong bảng xếp hạng các doanh nghiệp có vốn hóa lớn nhất trên Sở
Giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE), Tổng cơng ty Điện lực Dầu
khí Việt Nam đã dần khẳng định mình trong lĩnh vực điện năng tại Việt Nam. Để tìm
hiểu hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây của Tổng công ty, em đã quyết
định nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình tài chính của Tổng cơng ty Điện lực
Dầu khí Việt Nam.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí
Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu thực tập
Tổng hợp các dữ liệu tổng quát và tình hình tài chính của Tổng cơng ty Điện
lực Dầu khí Việt Nam.
Nghiên cứu, phân tích về các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam.
Đưa ra nhận xét, đánh giá về khả năng tài chính của cơng ty, chỉ ra điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và thách thức của doanh nghiệp. Từ đó đề xuất, kiến nghị một số giải
pháp nhằm cải thiện tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng cơng ty Điện
lực Dầu khí Việt Nam trong giai đoạn tới.


4. Kết cấu báo cáo
Báo cáo gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH.
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TỔNG CƠNG
TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA TỔNG CƠNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN TỚI.



NỘI DUNG BÁO CÁO
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp là tổ chức có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy
định của phập luật nhằm mục đích kinh doanh dưới hình thức các loại hình cơng ty.
(Trích: Luật Việt Nam)
Hoạt động kinh doanh bao gồm các hoạt động điều hành, đầu tư, tài trợ mà
doanh nghiệp tham gia với mục đích chính là tạo ra lợi nhuận, tạo ra giá trị cho các cổ
đông, các doanh nghiệp. (Trích: Luật Dương Gia)
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng được thể hiện
qua việc sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất vào kinh doanh. Nó phản ánh cách
mà doanh nghiệp đang sử dụng nguồn nhân lực, việc huy động vốn, quản lý và sử
dụng nguồn vốn trong quá trình kinh doanh. Từ đó, đạt được hiệu quả cao nhất các
mục tiêu và kế hoạch kinh doanh được xác định.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh được hiểu là làm cho các chỉ tiêu đo lường hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên thường xuyên và mức độ đạt được các mục
tiêu định tính theo hướng tích cực. (Trích: Tạp chí Tài chính)
1.1.2. Vai trị
Đỗi với nhà quản trị doanh nghiệp: Tiếp nhận các thơng tin từ phân tích hiệu
quả kinh doanh sẽ giúp họ có thể nhanh chóng nắm bắt và đánh giá được mức độ hiệu
quả trong việc sử dụng các tài sản và nguồn lực của doanh nghiệp. Từ đó, các mặt tích
cực sẽ được phát huy, còn các mặt tiêu cực sẽ được hạn chế để hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trở nên tốt hơn.
Đối với nhà đầu tư: Việc phân tích hiệu quả kinh doanh giúp họ nắm bắt
nhanh chóng hiệu quả sử dụng vốn và mức độ lợi nhuận thu vào. Từ đó, có thể đưa ra

quyết định thu hồi vốn hoặc tiếp tục đầu tư một cách chính xác.

1


Đối với cơ quan chức năng Nhà nước: Họ có thể biết được hiệu quả của việc
sử dụng vốn ngân sách và đánh giá mức độ tăng trưởng của doanh nghiệp thơng qua
kết quả phân tích để đề xuất các giải pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh.
Đối với cơ quan, tổ chức cho vay: Họ có thể dựa trên kết quả phân tích hiệu
quả kinh doanh để dễ dàng đưa ra quyết định cho doanh nghiệp tiếp tục vay nữa hay
khơng để đảm bảo có thể thu hồi được cả vốn lẫn lãi.
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cần có các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách chặt chẽ, hiện quả. Từ đó, phân tích các
ngun nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh
Một loại thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài
chính là thơng tin phản ánh trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Khác với bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn
trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; nó cho phép dự tính khả năng
hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
đồng thời cũng giúp cho nhà phân tích so sánh doanh thu và số tiền thực nhập quỹ khi
bán hàng hố, dịch vụ với tổng chi phí phát sinh và số tiền thực xuất quỹ để vận hành
doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, có thể xác định được kết quả sản xuất kinh doanh: lãi
hay lỗ trong năm. Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định. Nó cung cấp những thơng tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng
các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Biểu mẫu “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” có 3 phần:
- Phần I: Lãi, lỗ.

- Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
- Phần III: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm.
Tác dụng của việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh phản ánh các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận và tình hình
thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp. Do đó, phân tích báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng cho ta đánh giá khái qt tình hình tài chính
2


doanh nghiệp, biết được trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay bị lỗ, tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu và vốn là bao nhiêu. Từ đó tính được tốc độ tăng trưởng của kỳ
này so với kỳ trước và dự đốn tốc độ tăng trong tương lai. Ngồi ra, qua việc phân
tích tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, ta biết được doanh nghiệp có nộp
thuế đủ và đúng thời hạn không. Nếu số thuế cịn phải nộp lớn chứng tỏ tình hình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là không khả quan. Như vậy, việc phân tích báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta có những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.2. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mơ tả tình trạng tài chính của một
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính phản
ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, dưới
hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng
cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công
nợ phải trả (nguồn vốn). Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, tài liệu chủ
yếu là bảng cân đối kế tốn. Qua đó ta có thể nghiên cứu, đánh giá một cách tổng qt
tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và những triển
vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế tốn gồm 2 phần: tài sản và
nguồn vốn. Trong đó:
Tài sản = Nguồn vốn hay Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
Phần tài sản: Bao gồm có tài sản lưu động và tài sản cố định. Về mặt pháp lý,

phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài
gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Về mặt kinh tế, các chỉ
tiêu của phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát về quy mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ
giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn: Bao gồm công nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, phản
ánh các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý, phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất
của doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn (Nhà nước, ngân hàng, cổ đông, các
bên liên doanh...). Hay nói cách khác thì các chỉ tiêu bên phần nguồn vốn thể hiện
trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh, về số tài sản
3


hình thành và trách nhiệm phải thanh tốn các khoản nợ (với người lao động, với nhà
cung cấp, với Nhà nước...).
Về mặt kinh tế, phần nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành tài sản hiện có,
căn cứ vào đó có thể biết tỷ lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn đồng thời phần nguồn
vốn cũng phản ánh được thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Tác dụng của phân tích bảng cân đối kế tốn:
- Cho biết một cách khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các
chỉ tiêu về tổng tài sản và tổng nguồn vốn. Thấy được sự biến động của các loại tài sản
trong doanh nghiệp: tài sản lưu động, tài sản cố định.
- Khả năng thanh toán của doanh nghiệp qua các khoản phải thu và các khoản
phải trả.
- Cho biết cơ cấu vốn và phân bổ nguồn vốn trong doanh nghiệp.
1.2.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
a. Hệ số lãi rịng (ROS):
Cơng thức:
Hệ số lãi rịng hay cịn được gọi là lãi suất sinh lời của doanh thu, thể hiện
một đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng.

b. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA):
Cơng thức :
Tỷ suất ROA thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả chỉ tiêu cho biết bình quân cứ một
đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng cao kết quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp để
tạo ra lợi nhuận càng tốt.
c. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE):
Công thức :
Tỷ suất ROE cho biết số lợi nhuận được thu về cho các chủ sở hữu doanh
nghiệp sau khi họ đầu tư một đồng vốn vào sản xuất kinh doanh. Đo lường khả năng

4


sinh lời đối với cổ phần nói chung, bao gồm cả cổ phần ưu đãi. Hệ số càng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ nguồn vốn chủ sở hữu càng tốt.
1.2.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động:
a. Vịng quay tổng tài sản:
Cơng thức :
Chỉ tiêu này sẽ cho biết tổng tài sản được chuyển đổi bao nhiêu lần thành
doanh thu trong 1 năm. Chỉ số cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cao.
b. Vịng quay hàng tồn kho:
Cơng thức :
Số vịng quay hàng tồn kho hay được gọi là hệ số quay vòng của hàng tồn
kho là một trong những tỷ số tài chính để đo lường khả năng quản trị hàng hóa tồn kho
trong tồn bộ hoạt động của một doanh nghiệp, công ty. Chỉ số này cho biết hiệu quả
của doanh nghiệp trong việc quản lý hàng tồn kho => Đánh giá tính thanh khoản của
hàng tồn kho.
c. Vịng quay các khoản phải thu:

Cơng thức :
Vịng quay các khoản phải thu là một cách tính trong kế tốn để kiểm tra độ
hiệu quả của công ty trong việc thu hồi khoản phải thu và tiền nợ của khách hàng. Chỉ
số này cho thấy mức độ hiệu quả của một công ty trong việc cấp tín dụng cho khách
hàng của họ và khả năng thu hồi nợ ngắn hạn.
d. Vòng quay các khoản phải trả:
Cơng thức :
Vịng quay các khoản phải trả là một thước đo khả năng thanh toán ngắn
hạn được sử dụng để định lượng tốc độ mà một cơng ty trả cho các nhà cung cấp của
mình. Chỉ số này thể hiện số lần một công ty trả hết các khoản phải trả trong một giai
đoạn. Chỉ số này cịn cho thấy hiệu quả của một cơng ty trong việc thanh toán cho các
nhà cung cấp và các khoản nợ ngắn hạn.
1.2.5. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
a. Hệ số thanh toán hiện hành (ngắn hạn):
5


Cơng thức:
Hệ số thanh tốn ngắn hạn nhằm đánh giá khả năng thanh tốn các khoản
nợ đến hạn trong vịng 12 tháng bằng các tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền
trong vịng 12 tháng tới.
+ Nếu chỉ số trên 1: An tồn
+ Nếu chỉ số dưới 1: Có thể doanh nghiệp đang dùng các khoản vay ngắn
hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn, dẫn đến vốn lưu động rịng âm
b. Hệ số thanh tốn nhanh:
Cơng thức:
Hệ số thanh toán nhanh sẽ đánh giá khả năng sẵn sàng thanh toán nợ ngắn
hạn cao hơn sơ với hệ số thanh toán ngắn hạn. Nếu hệ số này trên 0,5 lần: An tồn.
1.2.6. Nhóm chỉ tiêu thanh tốn dài hạn
a. Tỷ số nợ trên tài sản (D/A):

Công thức:
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi
vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá
nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng
tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác
đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược
lại, tỷ số này mà cao q hàm ý doanh nghiệp khơng có thực lực tài chính mà chủ yếu
đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp
cao hơn.
Lưu ý: Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh
nghiệp cá biệt nào đó với tỷ số bình qn của tồn ngành.
b. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E):
Công thức:
Tỷ số này cho biết mức độ rủi ro liên quan đến cách thức thiết lập và vận
hành cấu trúc vốn của công ty. Tỷ lệ chỉ ra số nợ mà một công ty đang sử dụng để điều
hành hoạt động kinh doanh và đánh giá địn bẩy tài chính có sẵn của cơng ty đó.
6


1.2.7. Nhóm chỉ tiêu về giá thị trường
a. Hệ số giá trên lợi nhuận một cổ phiếu (tỷ số P/E):
Công thức:
Trong đó: EPS =
(EPS là lợi nhuận sau thuế của 1 cổ phiếu)
Tỷ số P/E là tỷ số tài chính dùng để đánh giá mối liên hệ giữa thị giá hiện
tại của một cổ phiếu (giá cổ phiếu ở thị trường chứng khoán) và tỷ số thu nhập trên cổ
phần, hay cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả giá bao nhiêu cho một cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán.
b. Hệ số giá thị trường trên giá trị sổ sách của cổ phiếu (tỷ số M/B)
Cơng thức:

Trong đó:
Giá trị sổ sách là số tiền thực sự được đưa vào hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp và giá trị gia tăng cho nền kinh tế.
Giá thị trường là mức độ kỳ vọng của công chúng vào khả năng tạo ra tiền
trong tương lai của doanh nghiệp.
Tỷ số M/B thể hiện lợi nhuận mà một đồng tiền thực tạo sẽ phải gánh cho
M/B đồng kỳ vọng.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
1.3.1. Nhân tố ảnh hưởng bên ngoài doanh nghiệp
Nhân tố môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố như
thời tiết, khí hậu, mùa vụ, tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý...
a) Nhân tố thời tiết, khí hậu, mùa vụ:
Các nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến qui trình cơng nghệ, tiến độ thực hiện
kinh doanh của các doanh nghiệp. Đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh các mặt
hàng mang tính chất mùa vụ như: Nơng, lâm, thủy sản, đồ may mặc, giày dép...
Với những điều kiện thời tiết, khí hậu và mùa vụ nhất định thì doanh nghiệp
phải có chính sách cụ thể phù hợp với điều kiện đó. Như vậy khi các yếu tố này không
7


ổn định sẽ làm cho chính sách hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không ổn định,
gây ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Nhân tố tài nguyên thiên nhiên:
Nhân tố này ảnh hưởng chủ yếu đến các doah nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
khai thác tài nguyên thiên nhiên. Một khu vực có nhiều tài nguyên thiên nhiên, với trữ
lượng lớn và có chất lượng tốt sẽ mang lại hiệu quả kinh doanh tốt cho các doanh
nghiệp khai thác. Ngoài ra, các doanh nghiệp sản xuất nằm trong khu vực này mà có
nhu cầu đến loại tài nguyên, nguyên vật liệu này cũng sẽ gặp được nhiều thuận lợi
hơn, giúp nâng cao hiệu quả trong kinh doanh của doanh nghiệp.

c) Nhân tố vị trí địa lý:
Đây là nhân tố không chỉ tác động đến công tác nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp mà còn tác động đến các mặt khác trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp như: Giao dịch, vận chuyển, sản xuất...
Các nhân tố này tác động đến hiệu quả kinh doanh thơng qua sự tác động lên
các chi phí tương ứng.
Yếu tố nhân khẩu học: Bao gồm một số yếu tố quy mơ, tăng trưởng, tuổi tác
và giới tính của dân số, trình độ học vấn, ngơn ngữ, đẳng cấp, tơn giáo,...
Quy mơ, cơ cấu tuổi tác, giới tính… của dân cư là yếu tố quy định cơ cấu khách
hàng tiềm năng của một doanh nghiệp. Khi quy mô, cơ cấu tuổi tác dân cư thay đổi thì
thị trường tiềm năng của doanh nghiệp cũng thay đổi, kéo theo sự thay đổi về cơ cấu
tiêu dùng và nhu cầu về các hàng hoá, dịch vụ. Do vậy các doanh nghiệp cũng phải
thay đổi các chiến lược Marketing để thích ứng.
Môi trường kinh tế: Yếu tố môi trường kinh tế tác động mạnh mẽ đến doanh
nghiệp. Những diễn biến của môi trường kinh tế bao giờ cũng chứa đựng những cơ hội
và thách thức đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và có ảnh hưởng
tiềm tàng đến các chiến lược của doanh nghiệp. Các yếu tố môi trường kinh tế gồm:
+ Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
+ Lãi suất và xu hướng của lãi suất trong nền kinh tế
+ Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái
+ Lạm phát
+ Hệ thống thuế và mức thuế
8


Mơi trường chính trị và pháp lý: Mơi trường chính trị- luật pháp bao gồm thể
chế chính trị, sự ổn định của chính phủ, hệ thống các văn bản pháp quy, chính sách,
các đạo luật, bộ luật và các quy định, hướng dẫn thi hành của từng quốc gia.
Các doanh nghiệp khi tham gia kinh doanh bất cứ ngành nghề nào cũng nên tập
trung nghiên cứu kỹ lưỡng hệ thống luật pháp và các chính sách của quốc gia đó để

xây dựng kế hoạch kinh doanh thích hợp.
Sự ổn định chính trị được xác định là một trong những tiền đề quan trọng cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sự thay đổi của mơi trường chính trị có thể ảnh hưởng có lợi cho một nhóm
doanh nghiệp này nhưng lại kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp khác hoặc
ngược lại.
Hệ thống pháp luật hồn thiện, khơng thiên vị là một trong những tiền đề ngoài
kinh tế của kinh doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền
kinh tế có ảnh hưởng lớn đến việc hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp.
Có thể nói, mơi trường chính trị - luật pháp có ảnh hưởng rất lớn đến việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bằng việc tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp thông qua hệ thống công cụ luật pháp,
công cụ vĩ mô...
Yếu tố công nghệ: Công nghệ tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp mới giúp cho
các doanh nghiệp mới cạnh tranh với các doanh nghiệp cũ chậm chạp. Ngày nay cơng
nghệ thay đổi nhanh chóng nên doanh nghiệp cũng cần tiếp cận, nghiên cứu và ứng
dụng nó vào lĩnh vực kinh doanh của mình để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.3.2. Nhân tố ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp
Môi trường bên trong của doanh nghiệp là việc nghiên cứu các yếu tố thuộc
về bản thân doanh nghiệp nhằm xác định những điểm mạnh và điểm yếu của
doanh nghiệp.
Hoạt động Marketing:
Marketing là yếu tố quan trọng giúp đưa doanh nghiệp đến gần hơn với khách
hàng. Các chính sách marketing của doanh nghiệp với 4 vấn đề: sản phẩm, vấn đề định
giá, vấn đề phân phối và các hoạt động xúc tiến thương mại.
9


Hoạt động tài chính, kế tốn: Hoạt động này giúp các nhà quản lý cũng như

đối tượng bên ngoài cần quan tâm đến doanh nghiệp biết được tình trạng doanh
nghiệp. Do đó, bộ phận này cần phải phản ánh đúng và trung thực thơng tin tài chính
của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính, bảng cân đối kế tốn, kết quả kinh
doanh cũng phải được tính tốn đầy đủ, chính xác để phục vụ kịp thời cho việc ra
quyết định của các đối tượng liên quan.
Hoạt động sản xuất: Đây là hoạt động biến đổi các yếu tố đầu vào thành sản
phẩm đầu ra nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường, tạo ra giá trị sử dụng cho khách
hàng. Để đảm bảo hoạt động này vận hành tốt, doanh nghiệp cần kiểm soát được các
vấn đề về năng lực sản xuất, thời gian sản xuất và chất lượng sản phẩm tạo ra.
Nguồn nhân lực:
Đội ngũ nhân lực là những người trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Vấn đề quan trọng và tác động thường xuyên đến đội ngũ nhân viên chính là
những chính sách sử dụng, quản lý lao động của doanh nghiệp. Nó bao gồm các chính
sách về tuyển dụng, đào tạo, lương, thưởng và đánh giá thành tích.
Vì vậy doanh nghiệp cũng cần phải quan tâm đến nhiều khía cạnh khác nhau để
có những hướng đi đúng với thị trường trong từng thời điểm và giai đoạn cụ thể.
1.3.3. Nhân tố ngành nghề kinh doanh
Đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp được chia thành
hai loại.
+ Đối thủ cạnh tranh sơ cấp: Cùng tiêu thụ các sản phẩm đồng nhất;
+ Đối thủ cạnh tranh thứ cấp: Sản xuất và tiêu thụ những sản phẩm có khả năng
thay thế.
Nếu đối thủ cạnh tranh mạnh hơn thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn rất lớn
trong việc nang cao hiệu quả kinh doanh.
Bởi vì, doanh nghiệp lúc này chỉ có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng
cách nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng
doanh thu tăng vòng quay của vốn, yêu cầu doanh nghiệp phải tổ chức lại bộ máy hoạt


10


động phù hợp tối ưu hơn, hiệu quả hơn để tạo cho doanh nghiệp có khả năng cạnh
tranh về giá cả, chất lượng, chủ loại, mẫu mã...
Như vậy, đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp đồng thời thúc đẩy sự tiến bộ trong kinh doanh, tạo
ra động lực phát triển của doanh nghiệp.
Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp sẽ càng khó khăn và sẽ bị giảm một cách tương đối.
Nhân tố Thị trường: Có tác động trực tiếp và mang tính quyết định quá trình
tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Bao gồm: Thị trường đầu vào và thị trường
đầu ra của doanh nghiệp.
Đối với thị trường đầu vào: Cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị... Cho nên nó tác động trực tiếp đến giá thành sản
phẩm, tính liên tục và hiệu quả của q trình sản xuất.
Cịn đối với thị trường đầu ra quyết định doanh thu của doanh nghiệp trên cơ sở
chấp nhận hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Thị trường đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vịng quay vốn nhanh hay
chậm từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Khách hàng: Là người đang và sẽ mua hàng của doanh nghiệp. Đối với bất cứ
một doanh nghiệp nào khách hàng luôn là yếu tố quan trọng nhất, quyết định nhất tới
sự sống còn của doanh nghiệp. Khách hàng quyết định sản phẩm hàng hoá của doanh
nghiệp được bán theo giá nào. Trên thực tế, doanh nghiệp chỉ có thể bán với giá mà
người tiêu dùng chấp nhận. Khách hàng quyết định doanh nghiệp bán sản phẩm như
thế nào. Phương thức bán và phương thức phục vụ khách hàng là do khách hàng lựa
chọn, vì trong nền kinh tế thị trường phát triển, người mua có quyền lựa chọn người
bán theo ý thích của mình và đồng thời quyết định phương thức phục vụ của người
bán.
Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường:

Đây chính là tiềm lực vơ hình của doanh nghiệp tạo nên sức mạnh của doanh
nghiệp trong hoạt động kinh doanh của mình, nó tác động rất lớn tới sự thành bại của
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.

11


Sự tác động này là sự tác động phi lượng hóa bởi vì chúng ta khơng thể tính
tốn, định lượng được.
Một thương hiệu, hình ảnh, uy tín tốt về doanh nghiệp liên quan đến hàng hóa,
dịch vụ chất lượng sản phẩm, giá cả, v.v... Đây được xem là cơ sở tạo dựng sự quan
tâm của khách hàng đến sản phẩm của doanh nghiệp, mặt khác sẽ tạo cho doanh
nghiệp một ưu thế lớn trong việc tạo nguồn vốn, hay mối quan hệ với bạn hàng...
Với mối quan hệ rộng sẽ tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội, nhiều đối tác và từ
đó doanh nghiệp có thể lựa chọn được những cơ hội, phương án kinh doanh tốt nhất
cho mình.
Ngồi ra, mơi trường kinh doanh cịn có các nhân tố khác như hàng hóa thay
thế, hàng hóa phụ thuộc doanh nghiệp, mơi trường cạnh tranh... nó tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

12


CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TỔNG CƠNG TY
ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM

2.1. Thơng tin về Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam
Tên doanh nghiệp: Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam
– Công ty cổ phần
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: PETROVIETNAM POWER

CORPORATION
Tên viết tắt bằng tiếng Anh: PV POWER
Hình thức pháp lý: Công ty cổ phần
Ngày thành lập: 17/5/2007
Ngành nghề sản xuất – kinh doanh:
Phát triển các lĩnh vực dịch vụ liên quan đến sản xuất – kinh doanh điện bao
gồm dịch vụ vận hành, bảo dưỡng sửa chữa, dịch vụ kỹ thuật điện, dịch vụ cung ứng
nhiên liệu cho các nhà máy điện,... phù hợp trong từng giai đoạn phát triển với mục
tiêu hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, chuyên nghiệp về quản trị, mạnh về tài chính,
cao về sức cạnh tranh, xanh về mơi trường.
Địa chỉ: Tồ nhà Viện Dầu khí, 167 Trung Kính, n Hịa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (024)2210288
Fax: (024)22210388
Website: />2.2. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam trong những
năm gần đây có xu hướng tăng. Năm 2021, vốn chủ sở hữu là 31.125 tỷ đồng
giảm 0,45% so với năm 2020, tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn đạt
trên 50%. Năm 2020, vốn chủ sở hữu là 31.266 tỷ đồng tăng 5,87% so với năm
2019 và tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn cũng đạt trên 50%. Tỷ trọng
này thể hiện lợi nhuận để tái đầu tư của PV Power lớn và khả năng tự chủ về
nguồn vốn để đầu tư của PV Power cao.

13


2.3. Tổng số lao động
Tính tới thời điểm hiện tại, Công ty mẹ - Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam có tổng số 2.126 người lao động, trong đó có 19 cán bộ quản lý cấp cao và 2.107
người lao động. Các cán bộ công nhân viên trong Cơng ty mẹ - Tổng cơng ty Điện lực
Dầu khí Việt Nam có 1.483 người lao động đạt trình độ đại học -trên đại học, 350

người trình độ cao đẳng -trung cấp, 250 người học hệ công nhân kỹ thuật và 43 người
thuộc trình độ lao động phổ thơng. Số người lao động có trình độ đại học -trên đại học
chiếm 69,76%, số người lao động có trình độ cao đẳng -trung cấp chiếm 16,46%, còn
lại 13,78% số người lao động học hệ công nhân kỹ thuật và lao động phổ thơng.
2.4. Q trình hình thành và phát triển của Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí
Việt Nam
Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – Cơng ty cổ phần tiền thân là Công
ty trách nghiệm hữu hạn một thành viên do Tập đồn Dầu khí Việt Nam đầu tư 100%
vốn điều lệ, được thành lập theo quyết định số 1468/QĐ-DKVN ngày 17/05/2007 của
Hội đồng quản trị Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (nay là Hội đồng thành viên Tập đồn
Dầu khí Việt Nam). Ngày 01/07/2018 chính thức chuyển đổi mơ hình hoạt động sang
cơng ty cổ phần (theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0102276173 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp thay đổi ngày 01/07/2018).
Ngày 17/05/2007, thành lập Công ty mẹ - Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam. Tháng 03/2008, Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam khởi công xây dựng
nhà máy thủy điện Hủa Na. Tháng 08/2009, nhà máy điện Nhơn Trạch 1 được khánh
thành. Tháng 11/2010, khởi công xây dựng nhà máy Phong điện Phú Quý. Tháng
01/2011, khởi công dự án nhà máy thủy điện ĐakĐrinh.
Tháng 11/2011, khánh thành nhà máy điện Nhơn Trạch 2. Tháng 09/2013,
khánh thành nhà máy thủy điện Hủa Na. Tháng 12/2015, bàn giao Nhà máy Phong
điện Phú Quý sang Tổng công ty Điện lực Miền Nam và nhận bàn giao Nhà máy Nhiệt
điện Vũng Áng 1. Ngày 31/01/2018, bán đấu giá công khai thành công (IPO)
468.374.320 cổ phần (chiếm 20% vốn điều lệ). Ngày 01/07/2018, hoạt động theo hình
thức cơng ty cổ phần.
Ngày 31/08/2018, Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam trở thành cơng ty
đại chúng. Ngày 14/01/2019, chính thức có mặt trên sàn giao dịch chứng khốn HOSE
với mã cổ phiếu POW. Ngày 15/05/2019, tổ chức cung cấp chỉ số chứng khoán quốc tế
14



MSCI đã quyết định thêm cổ phiếu POW vào rổ MSCI Frontier Markets. Ngày
15/08/2019, Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam được vinh danh “Top 50 Cơng
ty niêm yết tốt nhất Việt Nam” năm 2019 do Tạp chí Forbes bình chọn.
Ngày 03/02/2020, POW chính thức lọt vào danh mục cổ phiếu thành phần chỉ
số VN30. Ngày 22/06/2020, Trung tâm dịch vụ kỹ thuật của Tổng công ty được thành
lập. Ngày 21/07/2020, phê duyệt và triển khai thực hiện đầu tư dự án đầu tư xây dựng
cơng trình Nhà máy điện Nhơn Trạch 3 và Nhà máy điện Nhơn Trạch 4. Ngày
18/08/2020, Công ty cổ phần năng lượng tái tạo Điện lực Dầu khí được thành lập.
2.5. Sứ mệnh, tầm nhìn
2.5.1. Sứ mệnh
Cùng Tập đồn Dầu khí đảm bảo an ninh năng lượng Quốc gia, góp phần phát
triển kinh tế quốc dân, phục vụ đời sống nhân dân. Tạo động lực thúc đẩy cạnh tranh
trên thị trường điện Việt Nam.
Phát triển PV Power thành nhà sản xuất và cung cấp điện hàng đầu Việt Nam;
trở thành nhà cung cấp điện với chất lượng ổn định nhất. Lấy khí điện làm lợi thế
ngành, đầu tư vào các nhà máy nhiệt điện than công suất lớn để tạo thị phần, thủy điện
và năng lượng tái tạo là những bước đột phá.
Đi đầu trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào ngành điện Việt
Nam. Lấy yếu tố thân thiện với môi trường là điều kiện tiên quyết trong đầu tư và phát
triển nguồn điện.
Phát triển các lĩnh vực dịch vụ liên quan đến sản xuất điện bao gồm dịch vụ vận
hành, bảo dưỡng sửa chữa, dịch vụ kỹ thuật điện, dịch vụ cung ứng nhiên liệu cho các
nhà máy điện,... phù hợp với từng giai đoạn phát triển. Xây dựng đội ngũ cán bộ công
nhân viên hiện đại và chuyên nghiệp.
2.5.2. Tầm nhìn
Giữ vững vị thế số 1 trong lĩnh vực điện khí/LNG và là nhà sản xuất điện năng
hàng đầu của Việt Nam. Hướng tới sản xuất nguồn điện chất lượng cao, công nghệ
hiện đại, các dự án điện năng lượng tái tạo đảm bảo hiệu quả và phù hợp với xu thế
chuyển đổi năng lượng toàn cầu.
Phát triển PV Power trở thành một Tổng công ty Công nghiệp Điện - Dịch vụ

mạnh, với mục tiêu: Hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, chuyên nghiệp về quản trị,
15


sức cạnh tranh cao trên thị trường điện, thân thiện với môi trường. Lấy mục tiêu thân
thiện với môi trường là trọng tâm phát triển – đột phá và tiên phong trong đầu tư các
nguồn năng lượng sạch là định hướng mũi nhọn.
2.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy kinh doanh
Để hoạt động hiệu quả, tránh sự chồng chéo trong q trình sản xuất kinh
doanh, Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam đã xây dựng cơ cấu tổ chức đảm bảo
phù hợp với mục tiêu chung, đảm bảo tính liên tục giữa các phân đoạn và sự phối hợp
nhịp nhàng, chặt chẽ giữa các chi nhánh trực thuộc Tổng Công ty, các Công ty con.
Tổ chức bộ máy của Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam được thể hiện
qua sơ đồ sau:
Hình 1: Sơ đồ cấu trúc tổ chức Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam

(Nguồn: Báo cáo thường niên 2021)
16


2.7. Các sản phẩm sản xuất kinh doanh – dịch vụ chủ yếu của Tổng công ty
Sản xuất và kinh doanh điện năng. Ngoài ra, kinh doanh các sản phẩm tro, xỉ,
phế liệu.
Quản lý vận hành và xây dựng nhà máy điện. Thiết lập, phát triển, quản lý và
thực hiện các dự án CDM năng lượng sạch.
Xuất nhập khẩu năng lượng, nhiên liệu, thiết bị, vật tư, phụ tùng phục vụ sản
xuất kinh doanh điện.
Đầu tư vào một dự án điện độc lập mới (IPP). Đầu tư, xây dựng và lắp đặt cơ sở
hạ tầng, trong đó có đầu tư kinh doanh đồng bộ lưới trung thế, hạ thế và bán điện công
nghiệp, tiêu dùng để mở rộng sản xuất kinh doanh phát triển điện năng.

Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ công nghệ mới để đầu tư phát triển các dự án
điện sử dụng năng lượng gió, năng lượng mặt trời và năng lượng nguyên tử.
Cung cấp 12% điện năng cho cả nước. Ngoài ra, cung cấp các dịch vụ như: Tư
vấn đấu thầu, tư vấn quản lý dự án, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cơng trình, lập,
thẩm tra dự án đầu tư xây dựng, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý chi phí
đầu tư xây dựng. Cung cấp các giải pháp giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận
(CERs) của các dự án điện năng. Đồng thời, đào tạo nguồn nhân lực quản lý vận hành,
sửa chữa, bảo dưỡng phục vụ cho lĩnh vực sản xuất và kinh doanh điện.
2.8. Định hướng chiến lược sản xuất kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021
Tiếp tục khai thác, quản lý và vận hành hiệu quả, ổn định các nhà máy điện trực
thuộc công ty.
Tham gia tích cực và có hiệu quả vào thị trường bán lẻ cạnh tranh điện Việt Nam.
Ưu tiên nguồn lực đầu tư các dự án điện sạch, thân thiện môi trường như: LNG,
gió, mặt trời và sinh khối... Trước mắt tập trung đầu tư dự án LNG Nhơn Trạch 3,
Nhơn Trạch 4 đầu tư tại Việt Nam, đồng thời triển khai dự án thủy điện Luangprabang tại Lào.
Cung cấp các dịch vụ có chất lượng cao về O&M, nhiên liệu, tư vấn... phục vụ
nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty và các đơn vị khác.
Mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để
nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm thiểu tác động tới môi trường.

17


×