Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

giao an cong nghe 7 bai 38 vai tro cua thuc an doi voi vat nuoi moi nhat cv5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.68 KB, 7 trang )

BÀI 38: VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được vai trị của các chất dinh dưỡng.
- Trình bày được kq biến đổi và hấp thụ mỗi thành phần dinh dưỡng trong thức
ăn qua đường tiêu hóa ở vật ni.
- Kể được vai trò của thức ăn đối với sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của
vật nuôi, lấy được vd minh họa. Trình bày được ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên
cứu vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
2. Kỹ năng:
_ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích .
_ Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm nhỏ.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc lựa chọn thức ăn cho vật ni.
- Tham gia tích cực trong việc lựa chọn, ni dưỡng, chăm sóc vật ni ở gia đình
và địa phương.
- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn ni.
- Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc bảo vệ môi trường chăn nuôi, môi
trường.
4. Năng lực, phầm chất hướng tới
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao
tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngơn ngữ; Năng lực tính tốn.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP cơng
tác độc lập


2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ


III. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của thầy: Tranh ảnh, giáo án, tài liệu tham khảo. Bảng phụ. Phiếu
học tập.
- Chuẩn bị của Trò: Đồ dùng, dụng cụ học tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức
Thức ăn vật ni là gì ? Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi ?
Thức ăn vật ni có những thành phần dinh dưỡng nào ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thơng qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh,
hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức

GV cho HS quan sát hình một số loại thức ăn cho vật nuôi
Ở lớp 6 ta đã học bài nguồn cung cấp thức ăn về chất dinh dưỡng đối với người.


Trên cơ sở đó dễ hiểu về chất dinh dưỡng ở vật ni vì dinh dưỡng ở người và
dinh dưỡng ở vật nuôi đều theo nguyên lý chung của dinh dưỡng động vật. Vậy
vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn vật nuôi như thế nào? Ta đi vào bài
học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:

- vai trò của các chất dinh dưỡng.


- kq biến đổi và hấp thụ mỗi thành phần dinh dưỡng trong thức ăn qua đường
tiêu hóa ở vật ni.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực:

giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng

lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
_ Giáo viên treo bảng 5, _ Học sinh chia nhóm, quan sát, I. Thức ăn được
chia nhóm, yêu cầu nhóm thảo luận và trả lời:

tiêu hóa và hấp

thảo luận và trả lời các

thụ

câu hỏi:

nào?

như

thế

+ Từng thành phần dinh  Các thành phần dinh dưỡng Sau khi được vật
dưỡng của thức ăn sau khi sau khi tiêu hoá biến đổi thành ni

tiêu


hóa,

chất

dinh

tiêu hóa được cơ thể hấp các dạng:

các

thụ ở dạng nào?

+ Nước => Nước.

dưỡng trong thức

+ Prơtêin => Axít amin.

ăn được cơ thể

+ Lipit => Glyxerin và axit béo. hấp thụ để tạo ra
+ Gluxit => Đường đơn.

sản

+ Muối khoáng => Ion khống.

chăn ni như


_ Giáo viên u cầu học + Vitamin => Vitamin.

phẩm

cho

thịt, sữa, trứng,

sinh đọc thông tin mục _ Học sinh đọc thông tin mục lông và cung cấp


I.2, thảo luận nhóm để I.2, nhóm thảo luận và cử đại năng lượng làm
điền vào chổ trống dựa dịên trả lời, nhóm khác bổ việc,…
vào bảng trên.

sung:
 Axit amin– glyxêrin và axit

+ Loại thành phần dinh amin – gluxit – ion khoáng.
dưỡng của thức ăn nào  Nước và vitamin. Vì được cơ
sau khi tiêu hóa khơng thể hấp thu thẳng qua vách ruột
biến đổi? Vì sao?

vào máu.

+ Tại sao khi qua đường
tiêu hóa của vật ni các  Vì nếu khơng biến đổi thì cơ
thành phần dinh dưỡng thể vật nuôi sẽ không hấp thụ
của thức ăn lại biến đổi?


được các chất dinh dưỡng đó.

+ Khi cơ thể vật ni cần
glyxerin và axit béo thì  Cần ăn thức ăn chứa nhiều
cần thức ăn nào? Vì sao?

lípit. Vì khi lipit vào cơ thể sẽ
biến đổi thành glyxerin và axit

+ Hãy cho một số ví dụ béo.
về thức ăn mà khi cơ thể  Ví dụ như: ngơ, gạo, sắn có
hấp thu sẽ biến đổi thành chứa nhiều gluxit.
đường đơn.
_ Giáo viên hoàn thiện
kiến thức cho học sinh.

_ Học sinh lắng nghe.

_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh ghi bài.
_ Giáo viên treo bảng 6, _ Nhóm cũ thảo luận, cử đại II. Vai trị của
nhóm cũ quan sát, thảo diện trả lời, nhóm khác bổ các chất dinh
luận để trả lời các câu sung:

dưỡng

trong


 Các loại thức ăn sau khi hấp thức ăn đối với


hỏi:

+ Các loại thức ăn sau khi thụ vào cơ thể đựơc sử dụng tạo vật nuôi:
hấp thụ vào cơ thể được năng lượng và các sản phẩm _ Thức ăn cung
sử dụng để làm gì?

chăn ni.

cấp năng lượng

 Các chất cung cấp:

cho vật nuôi hoạt

+ Năng lượng: đường các loại, động
+ Trong các chất dinh lipit (glyxêrin và axít béo).



phát

triển.

dưỡng chất nào cung cấp + Để tạo sản phẩm chăn nuôi: _ Thức ăn cung
năng lượng , chất nào vitamin, khoáng, axit amin, cấp các chất dinh
cung cấp chất dinh dưỡng nước.

dưỡng cho vật


để tạo ra sản phẩm chăn  Có vai trị:

ni lớn lên và

ni?

tạo ra sản phẩm

_ Đối với cơ thể:

+ Cung cấp năng lượng cho cơ chăn nuôi như:
+ Hãy cho biết nước, axit thể hoạt động.

thịt, trứng, sữa.

amin, glyxêrin và axit + Tăng sức đề kháng cho cơ thể Thức
béo,

đường

các

loại, vật ni.

cung

ăn

cịn


cấp

chất

vitamin, khống có vai trò _ Đối với sản xuất và tiêu dùng: dinh dưỡng cho
gì đối với cơ thể và đối + Lipit, gluxit: thồ hang, cày vật nuôi tạo ra
với sản xuất tiêu dùng.

kéo.
+ Các chất còn lại: thịt, sữa,
trứng, long, da, sừng, móng,
sinh sản.
_ Học sinh đọc thơng tin mục
II.
_ Nhóm thảo luận và điền vào
chổ trống:

_ Giáo viên yêu cầu học + Năng lượng.

lơng, sừng móng.


sinh đọc nội dung phần II. + Chất dinh dưỡng.
_ Nhóm cũ thảo luận trả + Gia cầm.
lời bằng cách điền vào  Vai trò của thức ăn đối với
chổ trống.

vật nuôi:
+ Cung cấp năng lượng.
+ Cung cấp chất dinh dưỡng.


+ Hãy cho biết vai trò của _ Học sinh ghi bài.
thức ăn đối với vật nuôi.
_ Giáo viên tiểu kết, ghi
bảng.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng
lực nhận thức.
Hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp để điền vào bảng:
Thành phần dinh dưỡng

Chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ

của thức ăn
1. Nước

(sau khi tiêu hóa)
…………………(1)……………………........

2. Muối khống

…………………(2)…………………………

3. Vitamin

…………………(3)…………………………

4. Lipit


…………………(4)…………………………

5. Gluxit

…………………(5)…………………………

6. Prơtêin

…………………(6)…………………………

Đáp án: (1) Nước(2) Ion khống(3) Vitamin(4) Glyxêrin và axit béo(5)
Đường đơ(6) Axit amin


HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực:

giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng

lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
Liên hệ :
Tìm hiểu thành phần và tác dụng của các chất có trong cám cị, gia đình e hay
sử dụng làm thức ăn cho gà, vịt..
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến
thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ

Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội,
giải quyết vấn đề
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
4. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời các câu hỏi cuối bài học.
- Đọc trước bài 39 SGK.



×