Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

phát triển hệ thống quản lý, kinh doanh mặt hàng sơn toa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 34 trang )

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

BÁO CÁO MÔN HỌC
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG




Đề tài:
Phát triển hệ thống quản lý, kinh doanh
mặt hàng sơnTOA


Giáo viên hướng dẫn :TS. Nguyễn Hữu Đức
Sinh viên thực hiện :
1. Nguyễn Anh Tú
- 20083069
2. Bùi Minh Tiến
- 20082633
3. Cao Hoàng Tiến
- 20082635
4. Bùi Thị Hải Yến
- 20083245



Nhóm 10


HỆ THỐNG THỐNG TIN K53
HÀ NỘI 2 – 2012
2

Contents
1. Giới thiệu đề tài 4
1.1. Mục đích xây dựng 4
1.2. Phạm vi đề tài 4
1.2.1. Đơn vị chủ trì 4
1.2.2. Đối tượng phục vụ 4
2. Tổng quan hệ thống 4
2.1. Hiện trạng hệ thống 4
2.1.1. Cơ cấu tổ chức 4
2.1.2. Các vấn đề phải giải quyết 5
2.1.3. Các hoạt động nghiệp vụ 6
2.1.4. Nhận xét hiện trạng hệ thống 7
2.1.5. Nhiệm vụ cơ bản trong việc xây dựng hệ thống mới 7
2.2. Thiết kế quy trình nghiệp vụ 7
2.2.1. Nghiệp vụ chính của hệ thống 7
2.2.2. Đặc tả quy trình nghiệp vụ 8
2.3. Biểu đồ lớp 11
3. Phân tích hệ thống 12
3.1. Tác nhân hệ thống 12
3.2. Mô hình hóa ca sử dụng 13
3.3. Đặc tả Use Case 13
3.3.1. UC Đăng nhập 13
3.3.2. UC Kiểm kê hàng trong kho 14
3.3.3. Lập hóa đơn 15
3.3.4. Tạo phiếu nhập hàng 15
3.3.5. Tạo phiếu xuất hàng 16

3.3.6. UC Quản lý nhân viên 17
3.3.7. Tra cứu giao dịch 19
3

3.3.8. Thống kê 20
3.3.9. Quản lý thông tin sản phẩm 21


4

1. Giới thiệu đề tài
1.1. Mục đích xây dựng
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, kinh doanh mặt hàng sơn TOAđể hỗ
trợ, nâng cao hoạt động quản lý và kinh doanh cho cửa hàng.
1.2. Phạm vi đề tài
1.2.1. Đơn vị chủ trì
Cửa hàng sơn TOA hiện là Đại lý phân phối trực tiếp của công ty sơn TOA
1.2.2. Đối tượng phục vụ
- Chủ cửa hàng
- Nhân viên cửa hàng
- Khách hàng

2. Tổng quan hệ thống
2.1. Hiện trạng hệ thống
2.1.1. Cơ cấu tổ chức








a. Chủ cửa hàng:
Người có nhiệm vụ điều phối toàn bộ hoạt động của cửa hàng. Yêu cầu nắm
được tình hình mua bán, doanh thu và thông tin khách hàng nhân viên để
đưa ra các quyết định điều hành và thay đổi để nâng cao doanh thu và phát
triển cửa hàng.
Thư ký
Tổ thu ngân
Tổ hàng hóa
Tổ chăm sóc
khách hàng
Chủ cửa hàng
5


b. Tổ thư ký:
Hỗ trợ chủ cửa hàng trong việc thống kê và tổng kết tình hình bán hàng và
doanh thu của cửa hàng.
c. Tổ thu ngân:
Là các nhân viên bán hàng thực hiện việc bán hàng và lập hóa đơn cho
khách hàng.
d. Tổ hàng hóa:
Là các nhân viên thủ kho thực hiện kiểm kê hàng hóa khi nhập và xuất
hàng,có trách nhiệm kiểm tra chất lượng hàng hóa vànắm được tình trạng
hàng hóa trong khom đảm bảo hàng hóa luôn ở tình trạng tốt nhất khi đến
tay khách hàng.
e. Tổ chăm sóc khách hàng:
Là các nhân viên tiếp xúc với khách hàng đến mua có trách nhiệm giới thiệu
mặt hàng và hướng dẫn sử dụng


2.1.2. Các vấn đề phải giải quyết
Qua khảo sát thực tế có thể nhận thấy các vấn đề sau đang thực sự gây cản
trở tới việc quản lý và kinh doanh của cửa hàng:

a. Vấn đề lưu trữ thông tin
Hiện trạng
Toàn bộ thông tin trong cửa hàng từ thông tin sản phẩm,
khách hàng, nhân viên và các giao dịch đều được lưu trữ và
sử dụng dưới dạng giấy tờ
Vấn đề
Khó khăn trong việc lưu trữ và bảo quản khi lượng thông tin
ngày một tăng lên.
Giải pháp
Thông tin được lưu trữ trên



b. Vấn đề báo cáo thống kê
Hiện trạng
Quá trình thực hiện thông kê hoàn toàn bằng tay.
6

Vấn đề
Chậm, không chính xác và không đáp ứng đầy đủ nhu cầu
thống kê theo các tiêu chí khác nhau dẫn đến việc đánh
giá,kết luận khó có kết quả chính xác.
Giải pháp
Việc thông kê hoàn toàn tự động trên máy tính mang lại tính
chính xác và có thể thống kê đầy đủ theo nhiều tiêu chí khác

nhau giúp cho các nhà quản lý có được cái nhìn chính xác về
tình hình kinh doanh của cửa hàng.

c. Vấn đề tra cứu thông tin
Hiện trạng
Do thông tin được lưu trữ ở nhiều nơi và không có sự đồng bộ
nên việc tra cứu thông tin quá khó.
Vấn đề
Tốn nhiều thời gian và thông tin không đầy đủ chính xác khi
có nhu cầu tìm kiếm.
Giải pháp
Hỗ trợ tối đa việc tra cứu thông tin khác hàng, nhân viên và
hàng hóa một cách nhanh chóng và chính xác, tạo tâm lý thoải
mái cho mọi người tham gia hệ thống

2.1.3. Các hoạt động nghiệp vụ
a. Nhập hàng hóa
Quá trình nhập hàng do các nhân viên thủ kho thuộc ban hàng hóa chịu trách
nhiệm
Khi có hàng nhập về, các nhân viện phụ trách kiểm tra và bảo đảm số lượng
cũng như chất lượng hàng hóa sau đó viết hóa đơn nhập hàng chứa thông tin
của đợt nhập hàng về vừa rồi. Sau đó các số liệu được lưu vào sổ.
b. Bán hàng
Sau khi nhận được tư vấn từ phía bộ phận chăm sóc khách hàng và quyết
định mua hàng, khách hàng sẽ phải làm việc trực tiếp với nhân viên bán
hàng. Lúc này khách hàng yêu cầu sản phẩm và nhân viên bán hàng phải
liên hệ với ban hàng hóa để xác nhận liệu hàng có còn hay hết. Sau đó sẽ đề
nghị khách hàng chờ đợt hàng mới nhập về hoặc lựa chọn mặt hàng thay thế.
Khi đã thỏa thuận với khách hàng xong, nhân viên bán hàng sẽ viết hóa đơn
cho khách và giữ lại bản copy để cuối ngày nộp cho thư ký. Đối với những

khách hàng có hóa đơn trên 50 triệu thì sẽ được giảm giá 5%. Sau đó nhân
viên thủ kho sẽ lập phiếu xuất hàng và giao hàng cho khách.
c. Thống kêdoanh thu
7

Hàng tuần và hàng tháng, nhân viên thư ký sẽ tổng hợp hóa đơn bán hàng
các ngày sau đó thống kê lại và gửi lên cho chủ cửa hàng nắm được tình
hình kinh doanh của cửa hàng.
2.1.4. Nhận xét hiện trạng hệ thống
- Hệ thống làm việc của cửa hàng hiện nay là quá lỗi thời khi mọi xử lý công
việc đều bằng tay và khiến nhân viên phải xử lý thủ công quá nhiều dẫn đến
sự thiếu chính xác là khó tránh khỏi.
- Bên cạnh đó việc không áp dụng tin học hóa doanh nghiệp dẫn đến sự chậm
chạp trong xử lý là một thiệt thòi không nhỏ cho cửa hàng. Khi mà lượng
thông tin ngày một lớn thì quản lý các thông tin về nhân viên, sản phẩm và
khách hàng là rất khó khăn.
- Việc kiểm kê cũng là một vấn đề không nhỏ khi chủ cửa hàng có nhu cầu
thống kê tình hình mua bán tại cửa hàng với những tiêu chí khác nhau.
Nhưng hiện nay chỉ có thể nhận được báo cáo về doanh thu.
2.1.5. Nhiệm vụ cơ bản trong việc xây dựng hệ thống mới
Xây dựng một hệ thống thông tin quản lý, kinh doanh mặt hàng sơn Toa cho
cửa hàng để hỗ trợ nâng cao hoạt động quản lý và kinh doanh là nhu cầu cần
thiết cho cửa hàng.
- Đơn giản hóa việc lưu trữ và sử dụng thông tin trong cửa hàng.
- Phục vụ trực tiếp công tác quản lý của chủ cửa hàng. Chủ quản có thể nắm
được tình hình hoạt động của cửa hàng, doanh số bán hàng hàng quí…
- Hỗ trợ nhân viên thủ kho trong việc kiểm kê hàng hóa, xuất nhập kho.
- Hỗ trợ nhân viên bán hàng tính tiền, lập hóa đơn cho khách hàng.
- Trợ giúp khách hàng trong việc tư vấn mua hàng, theo dõi giá, thanh toán
đơn giản

2.2. Thiết kế quy trình nghiệp vụ
2.2.1. Nghiệp vụ chính của hệ thống
- Chủ cửa hàng quản lý thông tin của khách hàng, đối tác. Thống kê doanh số
cửa hàng sau mỗi quý, năm.
- Khi khách hàng yêu cầu mua hàng, nhân viên kinh doanh xác nhận, lập hóa
đơn thánh toán cho khách hàng và gửi yêu cầu xuất hàng cho nhân viên thủ
kho xuất hàng. Nhân viên thủ kho lập phiếu xuất kho để hàng được xuất ra.
8

- Khi có hàng hóa mới nhập vào, nhân viên thủ kho tạo phiếu nhập hàngđể
nhập hàng vào kho.

2.2.2. Đặc tả quy trình nghiệp vụ
2.2.2.1. Quản lý bán hàng



9

2.2.2.2. Quản lý nhập hàng

2.2.2.3. Thống kê


10

2.2.2.4. Quản lý nhân viên


2.2.2.5. Quản lý khách hàng


11

2.3. Biểu đồ lớp



12

3. Phân tích hệ thống
3.1. Tác nhân hệ thống
a. Nhân viên chăm sóc khách hàng:
Là người luôn phải nắm rõ thông tin sản phẩm để tư vấn cho khách hàng loại
sơn phù hợp với mục đích sử dụng của họ và giải đáp các thắc mắc cũng như
hướng dẫn sử dụng với khách hàng.

b. Nhân viên bán hàng:
Là người trực tiếp giao dịch với khách hàng. Có trách nhiệm nhập thông tin
giao dịch và lập hóa đơn cho khách hàng.

c. Nhân viên thủ kho:
Là người trực tiếp tạo phiếu nhập hàng khi hàng hóa được nhập về; tạo
phiếu xuất hàng khi hàng được bán ra ngoài; kiểm kê hàng hóa trong kho.

d. Chủ cửa hàng:
Là người nắm tình hình mua bán, doanh thu cửa hàng; quản lý nhân viên,
khách hàng và hàng hóa.















13

3.2. Mô hình hóa ca sử dụng








3.3. Đặc tả Use Case
3.3.1. UC Đăng nhập
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Đăng nhập vào hệ thống
Tóm tắt: Use Case này cho phép nhân viên đăng nhập vào hệ thống
Actor:Các tác nhân sử dụng hệ thống
2. Mô tả kịch bản
a. Điều kiện tiên quyết:

Đăng nhập
Lập hóa đơn
ập
Kiểm kê
hàng hóa
QL Nhân
Viên
Tra cứu giao
dịch
Tạo phiếu
nhập hàng
Tạo phiếu
xuất hàng
Xem thông
tin sp
Thống kê
QL Thông
tin sp
<<include>>
14

- Nhân viên phải có tên đăng nhập và mật khẩu được cấp
- Hồ sơ nhân viên đã được cập nhật trong hệ thống
b. Kịch bản bình thường:
1. Nhân viên nhập username và password trước khi bắt đầu làm việc
2. Hệ thống kiểm tra username và password
3. Đăng nhập thành công
4. Chuyển sang giao diện theo chức vụ của nhân viên đăng nhập
c. Kịch bản thay thế:
A1 – Username hoặc password không khớp

Bước 1) và 2) tương tự 2 bước đầu của kịch bản bình thường
3) Hệ thống thông báo lỗi
4) Quay trở lại màn hình đăng nhập

3.3.2. UC Kiểm kê hàng trong kho
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Kiểm tra lượng hàng trong kho
Tóm tắt: Use Case này cho phép nhân viên bán hàng kiểm tra lại số
lượng hàng còn trong kho
Actor: Nhân viên bán hàng, Nhân viên thủ kho, Chủ cửa hàng
2. Mô tả kịch bản
a. Điều kiện tiên quyết:
- Nhân viên phải có MaSP
b. Kịch bản bình thường:
1. Nhân viên chọn chức năng kiểm kê hàng trong kho
2. Hệ thống yêu cầu nhập MaSP
3. Nhân viên nhập MaSP
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của MaSP
5. Hệ thống trả về số lượng hàng trong kho
c. Kịch bản thay thế:
A1 – Nhập mã không hợp lệ
Bắt đầu từ bước 4 của kịch bản bình thường
5) Hệ thống thông báo mã hàng không có trong hệ thống.
Quay trở lại bước 2 của kịch bản bình thường.
15


3.3.3. UC Lập hóa đơn
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Lập hóa đơn cho khách hàng

Tóm tắt: Use Case này cho phép nhân viên bán hàng lập hóa đơn để tính
tiền cho khách hàng
Actor: Nhân viên bán hàng
2. Mô tả kịch bản
a. Điều kiện tiên quyết:
- Nhân viên phải có mã hàng
b. Kịch bản bình thường:
1. Nhân viên chọn chức năng lập hóa đơn
2. Hệ thống trả về form lập hóa đơn
3. Nhân viên điền thông tin vào form
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin
5. Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách hàng phải trả dựa trên đơn
giá của mặt hàng, số lượng mặt hàng, VAT, khuyến mãi giảm 5% nếu
tổng tiền trên 50.000.000 VND
6. Hệ thống in hóa đơn cho khách hàng
7. Hệ thống gửi yêu cầu xuất hàng cho thủ kho
c. Kịch bản thay thế:
A1 – Nhập thông tin không hợp lệ
Bắt đầu từ bước 4 của kịch bản bình thường
5) Hệ thống thông báo thông tin không hợp lệ
Quay trở lại bước 2 của kịch bản bình thường.
3.3.4. UC Tạo phiếu nhập hàng
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Tạo phiếu nhập hàng
Tóm tắt: Use Case này cho phép nhân viên bán hàng lập phiếu nhập hàng
khi nhập hàng mới về vào kho
Actor: Nhân viên thủ kho
2. Mô tả kịch bản
16


a. Điều kiện tiên quyết:
- Mã hàng và thông tin hàng đã được cập nhật trong hệ thống
- Có hàng mới nhập về
- NV thủ kho có mã hàng
b. Kịch bản bình thường:
1. Nhân viên thủ kho chọn chức năng Tạo Phiếu Nhập Hàng
2. Hệ thống yêu cầu thủ kho điền thông tin vào Phiếu Nhập Hàng
3. Thủ kho điền thông tin vào Phiếu Nhập Hàng
4. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào
5. Hệ thống cấp mã số Phiếu Nhập Hàng và lưu thông tin
6. Hệ thống in Phiếu Nhập Hàng
c. Kịch bản thay thế:
A1 – Nhập mã không hợp lệ
Bắt đầu từ bước 4 của kịch bản bình thường
5) Hệ thống thông báo lỗi nhập thông tin sai
Quay trở lại bước 2 của kịch bản bình thường.
3.3.5. UC Tạo phiếu xuất hàng
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Tạo phiếu xuất hàng
Tóm tắt: Use Case này cho phép nhân viên bán hàng lập phiếu xuất hàng
để giao hang cho khách
Actor: Nhân viên thủ kho
2. Mô tả kịch bản
a. Điều kiện tiên quyết:
- Có thông báo từ giao dịch bán hàng của NV Bán hàng
- NV thủ kho có mã hàng
b. Kịch bản bình thường:
1. Nhân viên thủ kho chọn Thông báo xuất hàng
2. Hệ thống yêu cầu xác nhận thực hiện giao dịch
3. Nhân viên thủ kho xác nhận giao dịch

4. Hệ thống cấp mã số Xuất Hàng và in Phiếu Xuất Hàng
5. Hệ thông lưu thông tin giao dịch và cập nhật hệ thống.

17

c. Kịch bản thay thế:
A1 – Nhân viên thủ kho chọn Hủy giao dịch
Bắt đầu từ bước 3 của kịch bản bình thường
4) Hệ thống hủy toàn bộ giao dịch

3.3.6. UC Quản lý nhân viên
3.3.6.1. UC Thêm nhân viên
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Thêm nhân viên mới
Tóm tắt: Use Case này cho phép chủ cửa hàng thêm mới một nhân viên
vào hệ thống.
Actor: Chủ cửa hàng
2. Mô tả kịch bản
a. Điều kiện tiên quyết:
- Có thông tin của nhân viên mới
b. Kịch bản bình thường:
1. Chủ cửa hàng chọn chức năng Quản lý nhân viên
2. Chủ cửa hàng chọn chức năng Thêm nhân viên
3. Hệ thống đưa ra form để chủ cửa hàng điền thông tin
4. Chủ cửa hàng điền thông tin của nhân viên bao gồm: Tên, CMND,
NgaySinh, DiaChi, DienThoai, NgayVao, ChucVu, Luong.
5. Hệ thống kiểm tính hợp lệ
6. Chủ cửa hàng xác nhận thêm nhân viên
7. Hệ thống trả về Mã Nhân Viên mới
8. Hệ thống tạo mới csdl cho nhân viên

c. Kịch bản thay thế:
A1 – Chủ cửa hàng điền sai thông tin
Bắt đầu từ bước 5 của kịch bản bình thường
6) Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại
7) Quay trở lại bước 4)

A2 – Chủ cửa hàng hủy quá trình
Bắt đầu từ bước 6) của kịch bản chính
18

7) Hệ thống hủy toàn bộ quá trình

3.3.6.2. UC Cập nhật nhân viên
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Sửa thông tin cho nhân viên
Tóm tắt: Use Case này cho phép chủ cửa hàng sửa thông tin cho nhân
viên
Actor: Chủ cửa hàng
2. Mô tả kịch bản
a. Điều kiện tiên quyết:
- Có mã nhân viên cần sửa
b. Kịch bản bình thường:
1. Chủ cửa hàng chọn chức năng Quản lý nhân viên
2. Chủ cửa hàng chọn chức năng Sửa nhân viên
3. Hệ thống yêu cầu nhập Mã Nhân Viên
4. Chủ cửa hàng nhập Mã Nhân Viên
5. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của Mã Nhân Viên
6. Hệ thống đưa ra form để chủ cửa hàng thay đổi thông tin
7. Chủ cửa hàng thay đổi thông tin của nhân viên
8. Hệ thống kiểm tính hợp lệ

9. Chủ cửa hàng xác nhận sửa nhân viên
10. Hệ thống tạo cập nhật csdl cho nhân viên
c. Kịch bản thay thế:
A1 – Chủ cửa hàng điền sai Mã Nhân Viên
Bắt đầu từ bước 5 của kịch bản bình thường
6) Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại
7) Quay trở lại bước 4)

A2 – Chủ cửa hàng điền sai thông tin
Bắt đầu từ bước 8 của kịch bản bình thường
9) Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại
10) Quay trở lại bước 7)

19

A3 – Chủ cửa hàng hủy quá trình
Bắt đầu từ bước 9) của kịch bản chính
10) Hệ thống hủy toàn bộ quá trình

3.3.6.3. UC Xóa nhân viên
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Xóa thông tin cho nhân viên nghỉ việc
Tóm tắt: Use Case này cho phép chủ cửa hàng xóa toàn bộ thông tin cho
nhân viên nghỉ việc
Actor: Chủ cửa hàng
2. Mô tả kịch bản
d. Điều kiện tiên quyết:
- Có mã nhân viên cần xóa
e. Kịch bản bình thường:
1. Chủ cửa hàng chọn chức năng Quản lý nhân viên

2. Chủ cửa hàng chọn chức năng Xóa nhân viên
3. Hệ thống yêu cầu chủ cửa hàng nhập Mã Nhân Viên
4. Hệ thống kiểm tính hợp lệ
5. Chủ cửa hàng xác nhận xóa nhân viên
6. Hệ thống xóa csdl của nhân viên
f. Kịch bản thay thế:
A1 – Chủ cửa hàng điền sai Mã Nhan Viên
Bắt đầu từ bước 4 của kịch bản bình thường
5) Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại
6) Quay trở lại bước 3)

A2 – Chủ cửa hàng hủy quá trình
Bắt đầu từ bước 5) của kịch bản chính
6) Hệ thống hủy toàn bộ quá trình

3.3.7. UC Tra cứu giao dị ch
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Tra cứu các hóa đơn, phiếu xuất hàng, phiếu nhập hàng
20

Tóm tắt: Use Case này cho phép chủ cửa hàng xem lịch sử các giao dịch
kinh doanh trong cửa hàng
Actor: Chủ cửa hàng
2. Mô tả kịch bản
a. Điều kiện tiên quyết:
- Có mã của giao dịch muốn kiếm tra hoặc có ngày giao dịch
b. Kịch bản bình thường:
1. Chủ cửa hàng chọn chức năng Tra cứu giao dịch
2. Chủ cửa hàng chọn loại tra cứu: Hóa đơn, Phiếu Xuất Hàng, Phiếu nhập
hàng

3. Chủ cửa hàng chọn hình thức tra cứu: Mã giao dịch, Ngày giao dịch
4. Chủ cửa hàng điền Mã giao dịch hoặc chọn ngày giao dịch tùy theo lựa
chọn ở bước 3
5. Hệ thống kiểm tính hợp lệ
6. Hệ thống hiển thị kết quả lên màn hình
c. Kịch bản thay thế:
A1 – Chủ cửa hàng điền sai Mã giao dịch
Bắt đầu từ bước 5 của kịch bản bình thường
6) Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại
7) Quay trở lại bước 3)

3.3.8. UC Thống kê
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Thống kê doanh thu
Tóm tắt: Use Case này cho phép chủ cửa hàng thông kê doanh thu của
siêu thị tại các thời điểm
Actor: Chủ cửa hàng
2. Mô tả kịch bản
a. Điều kiện tiên quyết:
- Không có
b. Kịch bản bình thường:
1. Chủ cửa hàng chọn chức năng Thống kê
21

2. Hệ thống yêu cầu chọn hình thức Thống kê
3. Chủ cửa hàng chọn hình thức thống kê: tháng, quý, thời điểm hiện tại
4. Hệ thống hiển thị bảng thống kê, doanh thu.
5. Hệ thống hỏi chủ cửa hàng có in bảng thống kê không
6. Chủ cưa hàng yêu cầu in bảng thống kê
7. Hệ thống in bảng thống kê cho chủ cửa hàng

c. Kịch bản thay thế:
A1 – Chủ cửa hàng không in bảng thống kê
Bắt đầu từ bước 5 của kịch bản bình thường
6) Hệ thống thông không in bảng thống kê
7) Kết thúc UC

3.3.9. UC Quản lý thông tin sản phẩm
3.3.9.1. UC Xem thông tin sản phẩm
2. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề:Xem thông tin sản phẩm
Tóm tắt: Use Case này cho phép chủ cửa hàng và nhân viên chăm sóc
khách hàng xem thông tin sản phẩm
Actor: Chủ cửa hàng, Nhân viên chăm sóc khác hàng
2. Mô tả kịch bản
a. Điều kiện tiên quyết:
- Có MaSP
b. Kịch bản bình thường:
1. Người dùng chọn chức năng xem thông tin sản phẩm
2. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập MaSP
3. Người dùng nhập MaSP
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ
5. Hiển thị thông tin sản phẩm cho người dùng
c. Kịch bản thay thế:
A1 – Người dùng nhập sai MaSP
Bắt đầu từ bước 4 của kịch bản bình thường
5) Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại
6) Quay lại bước 3
22



3.3.9.2. UC Thêm mới sản phẩm
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Thêm mới một mặt hàng
Tóm tắt: Use Case này cho phép chủ cửa hàng thêm mới một mặt hàng
Actor: Chủ cửa hàng
2. Mô tả kịch bản
d. Điều kiện tiên quyết:
- Có thông tin của mặt hàng mới
e. Kịch bản bình thường:
1. Chủ cửa hàng chọn chức năng Quản lý thông tin sản phẩm
2. Chủ cửa hàng chọn chức năng Thêm mới sản phẩm
3. Hệ thống đưa ra form để chủ cửa hàng điền thông tin
4. Chủ cửa hàng điền thông tin của mặt hàng mới
5. Hệ thống kiểm tính hợp lệ
6. Chủ cửa hàng xác nhận thêm sản phẩm
7. Hệ thống tạo mới csdl
f. Kịch bản thay thế:
A1 – Chủ cửa hàng điền sai thông tin
Bắt đầu từ bước 5 của kịch bản bình thường
6) Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại
7) Quay trở lại bước 4)

A2 – Chủ cửa hàng hủy quá trình
Bắt đầu từ bước 6) của kịch bản chính
7) Hệ thống hủy toàn bộ quá trình

3.3.9.3. UC Sửa thông tin sản phẩm
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề:Sửa thông tin một sản phẩm
Tóm tắt: Use Case này cho phép chủ cửa hàng sửa thông tin một mặt

hàng
Actor: Chủ cửa hàng
23

2. Mô tả kịch bản
a. Điều kiện tiên quyết:
- Có thông tin của mặt hàng mới
b. Kịch bản bình thường:
1. Chủ cửa hàng chọn chức năng Quản lý thông tin sản phẩm
2. Chủ cửa hàng chọn chức năng Sửa thông tin sản phẩm
3. Hệ thống yêu cầu nhập MaSP
4. Chủ cửa hàng nhập MaSP
5. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ
6. Hệ thống đưa ra form để chủ cửa hàng sửa thông tin
7. Chủ cửa hàng điền thông tin chỉnh sửa của mặt hàng
8. Hệ thống kiểm tính hợp lệ
9. Chủ cửa hàng xác nhận sửa thông tin
10. Hệ thống tạo mới csdl
c. Kịch bản thay thế:
A1 – Chủ cửa hàng điền sai MãSP
Bắt đầu từ bước 5 của kịch bản bình thường
6) Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại
7) Quay trở lại bước 4)

A2 – Chủ cửa hàng điền sai thông tin
Bắt đầu từ bước 8 của kịch bản bình thường
9) Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại
10) Quay trở lại bước 7)

A3 – Chủ cửa hàng hủy quá trình

Bắt đầu từ bước 9) của kịch bản chính
10) Hệ thống hủy toàn bộ quá trình

24

3.4. Phân tích kiến trúc và hành vi
3.4.1. UC Đăng nhập

25

3.4.2. UC Kiểm kê hàng hóa trong kho

3.4.3. UC Lập Hóa đơn

×