Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Giáo trình Ứng dụng tin học trong thiết kế trang phục (Nghề: Thiết kế thời trang - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 62 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG
THIẾT KẾ TRANG PHỤC
NGÀNH, NGHỀ: THIẾT KẾ THỜI TRANG
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 257/QĐ-TCĐNĐT-ĐT ngày 13 tháng 07 năm 2017
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Nghề đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017



TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.



LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Thiết kế trang phục bằng phần mềm Lectra trình bày những kiến
thức cơ bản nhất về phần mềm chuyên dụng về thiết kế trang phục và giác sơ đồ
trong ngành may công nghiệp. Bắt đầu từ khâu phác thảo, chỉnh sửa, xuất file
rập kích thước thực cho khâu sản xuất. Những công nghệ này đang được áp
dụng trong ngành may của Việt Nam và các nước trên thế giới.
Tài liệu được biên soạn nhằm mục đích phục vụ giảng dạy, học tập cho


sinh viên trình độ trung cấp và cao đẳng. Các nhân viên kỹ thuật đang làm việc
trong các doanh nghiệp may cũng có thể tìm thấy những kiến thức bổ ích phục
vụ cho thực tiễn sản xuất.
Nhóm tác giả rất mong được ý kiến đóng góp chân thành của đồng nghiệp
và đọc giả trong ngành.
Đồng Tháp, ngày 12 tháng 06 năm 2017
Tham gia biên soạn
1. Trần Thị Tuyết Xương
2. Đàm Thị Thanh Dân


MỤC LỤC

TRANG
Lời giới thiệu

1

Mục lục

2

Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun

4

Mục tiêu của mơ đun

4


Bài 1: Thiết kế mẫu

5

1.

Giới thiệu phần mềm Lectra

5

1.1. Giới thiệu chung

5

1.2. Tổng quát các menu thường sử dụng

6

2.

1.2.1. File

6

1.2.2. Edit

7

1.2.3. Sheet


8

1.2.4. Display

9

Thiết kế mẫu trên Modaris

13

2.1

Tạo điểm và các loại đường

13

2.2

Tạo khung sườn

16

2.3

Chỉnh sửa mẫu

19

2.4


Bóc tách và ra đường may

21

2.5

Cắt phối mẫu

23

2.6

Những phép đo

25

3. Nhãy size
3.1.

Thực hành nhảy size áo sơ mi

32
36


3.2.

Thực hành nhảy size áo đầm

Bài 2: Giác sơ đồ trên Diamino


39
42

1.

Khai báo sơ đồ

43

2.

Chỉnh sửa thông tin sơ đồ

44

3. Chọn đường dẫn

45

4.

Cách sử dụng các biểu tượng và phím tắt

46

5.

Giác sơ đồ


48

5.1.

Quy trình thực hiện

48

5.2.

Thực hành giác sơ đồ

52

6.

Cách lấy chi tiết từ vùng chọn xuống vùng giác

55

7.

Xuất sơ đồ ra file

57

Tài liệu tham khảo

56



GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Ứng dụng tin học trong thiết kế trang phục
Mã mơ đun: MĐ31
I. Vị trí, tính chất của mơ đun
- Vị trí:
+ Mơ đun Ứng dụng tin học trong thiết kế trang phục là mô đun đào tạo
chun mơn nghề bắt buộc trong chương trình đào tạo nghề Thiết kế thời trang;
+ Mô đun được giảng dạy sau môn ứng dụng tin học trong đồ họa trang phục
- Tính chất:
+ Mơ đun Ứng dụng tin học trong thiết kế trang phục mang tính tích hợp
giữa lý thuyết và thực hành;
+ Mơ đun địi hỏi phải có sự sáng tạo, kỹ năng nghiên cứu đạt giá trị thẩm
mỹ.
II. Mục tiêu mô đun
- Về kiến thức: ThiÕt kế thời trang trên phn mm mang tính t-ơng tác với
công nghệ sản suất sản phẩm
- V k nng:
+ Sử dụng thành thạo phần mềm thiết kế đồ hoạ
+ Khả năng thiết kế các thành phần của trang phục
- V nng lc t ch v trỏch nhim: Khả năng tiếp cận các phần mềm đồ
hoạ- Multimedia khác nh- Illustrator, Freehand, Photoshop.
III. Nội dung mô đun

4


BÀI 1: THIẾT KẾ MẪU
Mã bài: MĐ31 - 01
* Mục tiêu của bài:

- Kiến thức:
+ Trình bày được các chức năng của ứng dụng Modaris (thiết kế mẫu);
+ Vận dụng kiến thức thiết kế, nhảy size một số sản phẩm thành thạo khi thao tác trên
phần mềm Lectra;
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được ứng dụng Modaris để thiết kế mẫu, nhảy size;
+ Thiết kế, nhảy size hoàn chỉnh một số sản phẩm thời trang bằng ứng dụng
Modaris;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Xác định được nguyên nhân và biện pháp khắc phục các sai hỏng trong thiết
kế, nhảy size trên phần mềm Lectra;
+ Rèn luyện tác phong công nghiệp; thực hiện an toàn, vệ sinh lao động cho
người và thiết bị; phát huy tính sáng tạo;
Nội dung:
1. Giới thiệu phần mềm Lectra (Modaris V7R1)
1.1. Giới thiệu chung
Phần mềm này cho phép người sử dụng có thể thiết kế trực tiếp trên máy
thông qua các lệnh vẽ, nhận rập giấy thông qua bảng chuyển đổi các tập tin đến từ
hệ thống khác. Sau đó chỉnh sửa rập mẫu cho đúng thông số và nhảy size, lập
đường may và liệt kê chi tiết cho các loại vải khác nhau.
Có 2 cách mở chương trình:
 Đúp chuột vào biểu tượng Modaris V7R1 trên desktop.
 Chọn Start\ Programe \Lectra\ Modaris\Modaris V7R1 Enter. Xuất hiện cửa
sổ màn hình như sau:
- Cửa sổ Modaris: Trình bày ở 2 dạng chữ và hình. Để thay đổi vào menu
Config chọn Icon /Text, hoặc dung phím CTRL +S.
- Vùng logo Lectra: Cho biết phiên bản và bảng quyền đang sử dụng chứa các
chức năng cho phép tạo mở, lưu, và quản lý một mã hàng.

5



- Các Menu từ F1 đến F8 tương đương F1 đến F8 trên bàn phím, mỗi menu có
các ý nghĩa như sau:
F1: Chứa các chức năng thiết kế.
F2: Lấy dấu, xoay, lật, rập và vẽ hình có sẵn.
F3: Chỉnh sửa mẫu.
F4: Làm đường may, tách khối và vẽ canh sợi.
F5: Cắt phối và xếp ly.
F6: Nhãy size.
F7: Dán bảng size vào mã hàng và chỉnh sửa bảng size.
F8: Kiểm tra thông số và lập bảng chi tiết.
- Vùng menu con dưới màn hình: Hổ trợ cho menu chính từ F1 đến F8.
- Vùng làm việc: Chứa các trang chi tiết, mã hàng và bảng chi tiết. Không
giới hạn số trang chi tiết, chi tiết càng nhiều thì khung trang càng nhỏ và xử lý
chậm hơn.
- Để thoát khỏi cửa sổ Modaris vào File chọn Quit.
1.2. Tổng quát các menu thường hay sử dụng
1.2.1. File (chọn đường dẫn)
* NEW (CTRL +N): Cho phép tạo một môi trường làm việc mới (mã mới).
Mở chương trình Modaris từ biệu tượng ngồi Desktop hoặc vào
Start\ProgramFiles\Lectra\Modaris…chọn chức năng New xuất hiện hộp thoại
“New model name”nhập tên khách hàng hoặc tên mã hàng muốn đặt (ví dụ
BAIMODAU), Enter để kết thúc.
* OPEN MODEL (CTRL+ O)
Mở một mã hàng có sẵn với đường dẫn tới thư mục lưu dữ liệu được lựa chọn
mặc định thông qua lệnh Access paths.
Thao tác: Chọn chức năng xuất hiện hộp thoại, chọn mã cần làm việc và
bấm vào nút Open.
* INSERT MODEL

Cho phép chèn 1 hay nhiều chi tiết ở mã hàng khác vào mã đang hiện hành.
Thao tác: Trước khi chèn chi tiết mới vào mã đang hiện hành thì ta phải chuẩn
bị mã có chi tiết muốn chèn lưu trong thư mục mặc định. Quay về môi tường làm
6


việc của mã muốn chèn thêm chi tiết chọn chức năng xuất hiện hộp thoại Current
Directory  chọn Change Direstory  tìm chọn mã cần chèn  bấm vào chi tiết
muốn chèn  chọn vào lệnh 3 mũi tên màu xanh  Loadfile  Closed.

Hình 1.1: Hộp thoại Current Directory
1.2.2. EDIT (Ghi chú)
* EDIT (E): Dùng để đặt tên mã hàng, tên chi tiết, ghi chú lên chi tiết …
 Thao tác: Phóng to chi tiết ra giữa màn hình sao cho có thể bấm chuột vào
khung acd: nhập tên vào (ví dụ: TTT) khung comment nhập (ví dụ: than truoc trai
AB9900) AB9900 là tên mã hàng.

Hình 1.2: Vùng làm việc khi nhập thông tin chi tiết
 Ghi chú lên chi tiết: Vào F4 chọn Axis (Special axis SPE), vẽ một đường lên
chi tiết thành phẩm. Chọn Edit bấm chuột trái lên đường vừa vẽ và viết ghi chú.

7


Hình 1.3: Viết ghi chú cho chi tiết
* UNDO (CTRL +Z), REDO (CTRL +W): Hủy bỏ thao tác vừa thực hiện.
- Bấm vào hình quả nhám phía trước lệnh, xuất hiện hộp thoại mặc định của máy
là 10, bấm vào số 10 xuất hiện hộp thoại khác nhập số 20 (số 20 là giá trị số lần mà
ta có thể UNDO hoặc REDO.
UNDO (CTRL +Z) hủy bỏ thao tác vừa thực hiện.

REDO (CTRL +W) khôi phục thao tác vừa UNDO hoặc thao tác nào đó trong
phạm vi mặc định tối đa là 20 lần .

Hình 1.4: Thao tác lệnh UNDO, REDO
1.2.3. SHEET (Sao chép và chuyển đổi trang)
* NEW SHEET (N):
Cho phép tạo một trang mới để thiết kế.
* COPY (CTRL + C):
Cho phép sao chép một chi tiết thành phẩm hay bán thành phẩm, chi tiết mới
được tạo thành giữ ngun tính chất và thơng số.Chi tiết mới khơng có trong bảng
VARIANT và phải đặt tên lại.

8


* DELETE (Z):
Xóa tồn bộ trang hoặc một chi tiết.
- Xóa mẫu thiết kế bấm Z trên bàn phím, dấu chỏ chuột biến thành hình đầu
lâu, bấm chuột trái vào chi tiết muốn xóa.
- Xóa mẫu thực (mẫu đã được bóc tách) đối với mẫu thực nếu xóa giống như
xóa mẫu thiết kế sẽ biến mẫu thực thành mẫu thiết kế. Để xóa mẫu thực tránh phải
xóa 2 lần khi xóa giữ phím Shift đồng thời khi xóa.
- Chú ý: lệnh DELETE (Z) khơng giống như phím DELETE trên bàn phím
hoặc trong F3, DELETE trên bàn phím có tác dụng xóa đường, xóa điểm …khơng
xóa được chi tiết.
1.2.4. DISPLAY (Giao diện làm việc)
Menu này hổ trợ hiển thị, sau khi cài đặt thành công cần đánh dấu lệnh Orphan
pieces lệnh này có tác dụng phân chi tiết thành 2 màu xanh “chưa có trong Variant
và xanh đậm “có trong Variant” (VARIANT là bảng chi tiết rập).
* CURVEPST (shift P): Làm hiển thị các điểm cong màu đỏ.

* PRINT (ALT + C): Cho phép hiển thị đường cũ so với đường mới chỉnh sửa.
* FPATTERN (CTRL+P): Cho phép hiển thị các điểm không sử dụng trên mẫu
thực phát sinh trong khi bóc tách chi tiết.
* CUTPIECES (ALT + F9): Cho phép xem và kiểm tra đường bán thành phẩm
trước khi chuyển sang làm sơ đồ cắt.
* HANDLES: Tạo ra các đường tiếp tuyến tại vị trí của các điểm cong, giúp thuận
tiện trong việc chỉnh sửa mẩu.
* SIZES (F10): Cho phép xem hoặc không xem các điểm nhãy cỡ.
Thao tác: Muốn xem tồn bộ các cỡ có trong bảng cỡ bấm phím F9 + F12.
- Muốn xem cỡ trung bình, cỡ nhỏ, cỡ lớn nhất bấm F11.
- Muốn tòan bộ cỡ nhãy hoặc lặp lại hai thao tác trên bấm F10.
* TITLE BLOCK (CCTRL +U): Cho phép hiển thị bảng thống kê tất cả các tính
chất cơ bản của chi tiết.
CÁCH THIẾT LẬP MIỀN LƯU GIỮ (khai báo mã hàng mới)
+ Thao tác thực hiện:

9


- Trước khi thiết kế bạn phải tạo thiết lập được miền lưu giữ, thiết lập
bảng size.
- Chọn nơi cần lưu giữ mã hàng  click p  Text Document (đặt lại tên ví dụ
AONAM) khơng q 9 kí tự  ENTER.
- Mở file gõ vào alpha (nếu là size chữ). Lưu ý dấu * là đánh dấu size chuẩn để
sau này nhãy size (chữ alpha phải gõ chữ thường vì máy đã mặc định như vậy).

Hình 1.5: Khai báo mã hàng mới (1)
Numeric (nếu là size số): numeric gõ chữ thường, dấu (– 1) sau số 6 là thể hiện
khoảng cách giữa các size như trang hình thì khi tạo bảng cỡ ta sẽ có size
6,7,8,9,10,11,12,13,14 (trong đó size 10 là size chuẩn,size 14 là size lớn nhất).


Hình 1.6: Khai báo mã hàng mới (2)
Mở phần mềm thiết kế rập  vào FILE  vào NEW khai báo mã hàng đặt tên
mã hàng. Tiếp theo vào lệnh SHEET  NEW SHEET  vào lệnh F7  click trái
chuột vào lệnh Imp.EVT  đưa con chỏ chuột màn hình click trái chọn nơi khai
báo tạo bảng size (AONAM)  chọn DISPLAY  TITLE BLOCK  SIZES 
vào lệnh SIZES  CORRESPONDENCE kiểm tra hai cột cỡ giống nhau là được.
Vào lệnh PARAMETER  LENGTH UNIT  chọn đơn vị đo (cm) sau đó lưu
bài lại File – save.

Bài tập 1:
- Khai báo mã hàng tên là: CN2020

10


- Đặt tên mã hàng: CN2020
- Tạo cỡ size:30, 32, 34, 36, 38, 40, 42
- Vẽ hình chữ nhật dài 70 x 30 ghi chú lên hình ngày vẽ, tên người vẽ và đặt
tên hình là TEST 1.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
+ Bước 1: Khai báo và đặt tên mã hàng.
- Nhấn vào biểu tượng V7R1 trên màn hình destop xuất hiện hơp thoại:

Hình 1.7: Giao diện của V7R1
- Vào menu File gõ tên mã hàng cần khai báo: CN2020 ENTER
- Vào menu Display chọn: Title block (Ctrl + U) và sizes (F10)
- Chọn đơn vị đo: Menu Parameters - Length unit – cm (hoặc inches
and 16ths)
- Chọn chế độ hiển thị: Icon /Text trong menu Config

- Sau đó chọn đường dẫn: Menu File  Access paths nhấn double chuột 
chọn nơi muốn lưu giữ mã hàng  bấm vào 5 phím mũi tên  ok  menu File
 save (để lưu lại).
+ Bước 2: Tạo cỡ size 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42
- Dùng phím J (thu nhỏ) và Home (phóng to).
- Đổi lại cỡ nếu cỡ trong máy khơng đúng với cỡ cần tạo: nhấn phím F7 chọn
Edit (E)  nhấn vào size cần chỉnh sửa đánh tên size 34, 36, 38.

11


- Mở menu Sheet  chọn New sheet (N): Lúc này màn hình đã hiện đủ cả cột
cỡ và bảng ghi tên mã hàng, lưu vào File mã hàng bằng lệnh save.
+ Bước 3:. Vẽ hình chữ nhật
- Vào lệnh F2  chọn lệnh Rectangle (biểu tượng hình chữ nhật)  click
trái chuột xuất hiên khung gõ vào ô Width; 70, Height: 30  Enter. Ta được
khung hình.
- Vào lệnh F4 để bóc tách chi tiết ra  chọn lệnh Seam  click trái chọn chi
tiết hình chữ nhật và click P để kết thúc. Ta được chi tiết hình chữ nhật chiều dài là
70 x 30.
- Vào F4, chọn Axis (SPECIAL AXIS ‘SPE’), vẽ một đường lên chi tiết
thành phẩm.
- Chọn EDIT, bấm chuột trái nên lên đường vừa vẽ và viết ghi chú (tên,
ngày vẽ).
- Đặt tên chi tiết: Phóng to chi tiết ra giữa màn hình phím Home sao cho có thể
bấm chuột vào khung ACD – gõ tên cần đặt là TEST1.
- Lưu lại bài vừa làm.

Hình 1.8: Kết quả bài tập 1


2. Thiết kế mẫu trên Modaris
2.1. Tạo điểm và các loại đường: F1
12


2.1.1. Tạo điểm (POINTS):

*
Cho phép tạo một điểm trượt trên đường viền màđiểm trượt đó khơng biết
được giá trị cho trước.
- Thao tác: Chọn chức năng SLIDER, bấm chuột
vào điểm gốc trên đường và di chuột về phía bất kì
của đường,muốn điểm trượt này trượt sang đừơng
khác có chung điểm gốc với đường cũ ta bấm phím
dấu cách (spacesbar) trên bàn phím,bấm chuột
trái hoặc chuột phải tại vị trí xác định để định vị điểm trượt.
*
Cho phép tạo một điểm trượt trên đường viền mà điểm trượt đó có giá trị
cho trước.
- Thao tác:Chọn chức năng DEVELOPED, bấm chuột vào điểm gốc trên
đường và di chuột về phía bất kì của đường, muốn điểm trượt này trượt sang
đừơng khác có chung điểm gốc với đường cũ ta bấm phím dấu cách (spacesbar)
trên bàn phím, xuất hiện hộp thoại nhập thơng số điểm cần tạo so với điểm gốc,
Enter để kết thúc.
*
Cho phép tạo giao điểm giữa hai đường cắt nhau.
- Thao tác: Bấm ITERSECTION, bấm chuột vào vị trí hai đường cắt nhau sẽ
tạo ra điểm giao (điểm giao này chỉ là điểm giao tạm thời vì khi điểm đầu hoặc
điểm cuối của 2 đường bị thay đổi vị trí thì vị trí điểm giao cũng sẽ bị trượt, vị trí
điểm giao này bị phụ thuộc vào 2 đường).


*
13


Cho phép tạo một điểm (có thể là điểm cong), các điểm được tạo thành đều
phụ thuộc đường.
- Thao tác: Phóng to đường muốn tạo thêm dấu ra giữa màn hình, chọn chức
năng ADD POINT, bấm chuột vào điểm gốc của đường xuất hiện hơp thoại dùng
phím mũi tên lên xuống để điền giá trị khoảng cách điểm được tạo so với điểm gốc
vào khung LENGHT (hai khung Dx,Dy bỏ qua), bấm chuột vào ngay vị trí trên
đường mà điểm mới sẽ được hình thành. Khi muốn tạo điểm cong làm tương tự
nhưng bấm CURVE PTS trước, sau đó giữ phím SHIFT và làm như trên.

*
Cho phép tạo tạo điểm định vị có hìnhdáng và giá trị khoảng cách cho trước.
Điểm được tạo thành không phụ thuộc đường. Thường
tạo các điểm định vị như tâm nút, đầu khuyết.
- Thao tác: Chọn vị trí muốn tạo điểm định
vị phóng to ra giữa màn hình (chọn loại điểm
định vị trong MENU con nằm trong dấu tam
giác có trên lệnh, NO MARK là điểm định vị
dạng cơ bản). Chọn chức năng RELATIVE
POINT, bấm chuột vào điểm gốc rồi kéo chuột
về hướng muốn tạo điểm định vị, chú ý giá trị
âm dương của Dx, Dy trong hộp thoại, dùng mũi
tên lên xuống trên bàn phím để nhập thơng số
vào hộp thoại.
2.1.2. Tạo Đường (LINE)
*

Cho phép tạo ra một đường thẳng từ hai điểm cho trước, từ hai điểm bất kì hoặc 1
điểm cố định và một điểm bất kì.
- Thao tác:Từ một điểm cố định và một điểm bất kì: Điểm gốc là điểm cố định
phóng to vị trí ra giữa màn hình, chọn chức năng STRAIGHT bấm chuột vào điểm
14


cố định xuất hiện hôp thoại, dùng mũi tên lên xuống để nhập thơng số, sau đó
ENTER để kết thúc tên nên xuống để nhập thơng số, sau đó ENTER để kết thúc.
Dx: Độ dài đường thẳng theo trục X.
Dy: Độ dài đường thẳng theo trục Y.
Dl: Độ dài đường tự do hoặc cố định bởi góc xoay.
Rotation: Góc xoay của đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ.

*
Cho phép tạo một đường thứ hai song song hay đồng dạng với đường thứ nhất
theo phương tịnh tuyến với giá trị khoảng cách cho trước.
- Thao tác: Chọn chức năng PARALLEL bấm chuột vào đường gốc muốn tạo
ra đường thứ hai xuất hiện hộp thoại nhập giá trị khoảng cách giữa hai đường rồi
bấm ENTER.Gía trị âm dương nhập theo giá trị trong hôp thoại khi thay đổi
hướng của đường muốn tạo.

*
Cho phép tạo một đường cong tự do đi qua các điểm được xác định.
- Thao tác: Bấm CURVE PTS (làm hiện điểm cong). Chọn chức năng
BEZIER, bấm chuột vào điểm thứ nhất được xác định, giữ phím SHIFT bấm chuột
vào điểm thứ hai (điểm cong), tương tự cho các điểm tiếp theo, kết thúc bằng cách
bấm chuột phải vào điểm cuối và nhả phím SHIFT.

15



2.2. Tạo khung sườn F2:
2.2.1. NOTCHES (Dấu Bấm)
Cho phép tạo một dấu bấm tại vị trí bất kì, hình dáng của dấu bấm nằm trong
Menu con của chức năng hoặc trên thanh STATUS bấm NOTCH TOOLS.

2.2.2. ORIENTATION (Định Hướng Mẫu).
* ORIENTATION
Cho phép điều chỉnh hướng của dấu bấm theo ý muốn.
Thao tác: Chọn chi tiết có dấu bấm muốn đổi hướng, phóng to vị trí dấu bấm ra
giữa màn hình. Chọn chức năng ORIENTATION, bấm chuột vào dấu bấm cần
thay đổi rồi xoay dấu bấm đến hướng mình muốn sau đó bấm chuột một lần nữa để
kết thúc
*
- X SYM: Lật chi tiết đối xứng qua trục X.Thao tác: Chọn chi tiết, chọn
lệnh X SYM
- Y SYM: Lật chi tiết đối xứng qua trục Y.
- Thao tác: Chọn chi tiết, chọn lệnh Y SYM.

16


*

Cho phép tạo xoay toàn bộ chi tiết theo các góc có tọa độ tương ứng.
Thao tác: Chọn chi tiết, chọn các lệnh tương ứng với góc muốn xoay.

*
Cho phép tạo một hình chữ nhật với giá trị chiều dài và rộng cho trước.

Thao tác: Chọn chức năng, bấm chuột vào một điểm xác định hay bấm vào vị
trí bất kì, xuất hiện hộp thoại, nhập thơng số.
Width: Thơng số chiều rộng.
Heigh: Thơng số chiều cao.
Rotation: Góc xoay của hình chữ nhật.
Sau khi nhập xong các giá trị vào khung bấm ENTER để xem trước hình chữ
nhật, bấm chuột vào vị trí bất kì để kết thúc.

*
Cho phép tạo ra một đường trịn với giá trị đường kính biết trước.
Thao tác: Bấm chuột vào một điểm xác định hay một vị trí bất kì trong trang,
xuất hiện hộp thoại,nhập giá trị đường kính của đường trịn vào trong hộp thoại,
Enter để kết thúc.

17


Bài tập 2: Thiết kế thân trước áo, tên mã hàng là AONAM
Dài áo (đỉnh vai)

80cm;

Vai:

26cm;

Rộng cổ: 7.5cm

Hạ ngực:


30cm;

Sâu cổ:

8cm;

Lai:

Ngực:

34cm;

Hạ vai:

3.5cm

34cm

* Thao tác thực hiện:
- Trước khi thiết kế ta phải thực hiện các bước 1 và 2 giống như Bài tập 1, để
tạo ra nơi lưu giữ cũng như tên mã hàng.
- Bắt đầu thiết kế: vào lệnh F2 vẽ hình chữ nhật kích thước 80 x 34. Vào lệnh
F1 chọn lệnh vẽ đường song song PARALLET để xác định đường hạ vai, hạ ngực,
sa vạt 2cm. Chọn lệnh ADD POINT để xác định được điểm hạ cổ, sâu cổ, ngang
vai, ngang lai.
- Vào lệnh STRAIGHT nối đường thẳng ngang vai lai ta có vai con.Vào chọn
lệnh Berier đồng thời giữ phím Shift ta vẽ được các đường cong như vòng cổ,
vòng nách, sườn áo và lai áo.
- Vào lệnh F4 ta dùng lệnh seam.Click trái chuột vào chi tiết sau đó kết
thúc bằng cách nhả chuột phải ta được chi tiết thân trước thành phẩm (chưa

có đường may).
- Dùng lệnh F1 vẽ đường song song PARALLEL vẽ được to bản nẹp áo (ví dụ
3cm), dùng lệnh Relative Point để định vị được vị trí nút cổ và lai (nút cổ cách
đường tra chân cổ là 7cm, nút lai cách lai là 14cm) ta có vị trí nút đầu tiên và nút ở
lai.Chọn lệnh Division nhấn nút thứ nhất kéo chuột đến nút thứ 2 xuât hiện hộp
thoại gõ vào số đoạn muốn chia (ví dụ 5 đoạn, sẽ được 6 nút trên nẹp).

2.3. Chỉnh sửa mẩu F3:
2.3.1. LINE MODIFFICATION (Chỉnh Sửa Đường)

Cho phép di chuyển một phần hay tồn bộ chi tiết từ vị trí này qua vị trí khác,
chỉnh sửa chiều dài của một đường trên chi tiết.
18


Thao tác: Di chuyển một phần hay toàn bộ chi tiết:Ghim tất cả các điểm trên
chi tiết dùng chuột phải chon phần hay toàn bộ chi tiết cần dịch chuyển, chọn chức
năng bấm vào điểm gốc của phần cần dịch chuyển tương ứng với một điểm gốc
(điểm tới). Dùng hai phím X,Y để xoay mẫu.
- Chỉnh sửa chiều dài một đường: Bấm PRINT để hiển thị đường cũ so với
đường mới.Ghim các điểm cố định không di chuyển khi chỉnh sửa đường, chọn
chức năng bấm vào điểm đầu đường muốn di chuyển.
2.3.2. POINT MODIFFICATION (Chỉnh Sửa Điểm)

Cho phép thay đổi toạ độ của điểm.
Có hai trường hợp điểm được thay đổi.
+ Điểm phụ thuộc đường:
Thao tác: Chọn chi tiết có điểm cần chỉnh
sửa, phóng to vị trí cần chỉnh ra giữa màn
hình, trong trường hợp này cần kết hợp hai

chức năng:
- Curve Pts: Hiên tất cả điểm đỏ trên chi tiết.
- Print: Nhìn đường mới khi vị trí thay đổi.
Bấm chuột trái vào điểm cần chỉnh sửa, di chuyển chuột qua trái, qua phải
hoặc di chuyển lên trên, xuống dưới sao cho vị trí điểm mới khơng làm biến dạng
đường cũ quá nhiều, bấm chuột trái một lần nữa để kết thúc.
+ Điểm tự do:
Phóng to vị trí điểm ra giữa màn hình, bầm chuột trái vào điểm cần thay đổi,
xuất hiện hộp thoại, nhập giá trị khoảng cách vào các khung tương ứng, ENTER.
*

Cho phép biến điểm dấu X thành điểm dấu vng

và ngược lại.

Thao tác: phóng to vị trí điểm cần thay đổi ra giữa màn hình, bấm chuột trái
vào điểm cần thay đổi.
*
19


Cho phép ghép hai điểm trồng lên nhau hoặc rời nhau thành một điểm.
Thao tác: Phóng to vị trí điểm cần ghép ra giữa màn hình (kiểm tra kĩ xem hai
diểm trồng lên nhau hay là diểm bị ghim). Bấm Attach bấm vào điểm thứ nhất và
điểm thứ hai là điểm cố định, di chuyển chuột đến vị trí điểm thứ hai, bấm chuột
trái tại vị trí điểm thứ hai đế kết thúc.
(ghim cố định điểm )

*


Cho phép ghim từng điểm một trên chi tiết.Để thuận tiện cho quá trình chỉnh
sửa mẫu.
Thao tác chọn chi tiết có điểm cần ghim, phóng to vị trí chọn chức năng Pin,
bấm chuột trái vào điểm cần ghim (nhận biết: điểm được ghim có màu đỏ, nếu
điểm ghim là điểm vuông chú ý là điểm được ghim hay điểm không liền nhau).
Nếu ghim sai bấm chuột trái một lần nữa vào điểm ghim sai đó để xóa lệnh ghim.

(bỏ tất cả các điểm ghim)

*

2.4. Bóc tách và ra đường may
2.4.1. INDUSTRIALISATION
(Ra đường may, chỉnh sửa đường may và trao đổi thông tin mẫu thực).
*

PIECE

Cho phép ra đường may cho chi tiết:click trái chuột lệnh Piece, click vào
đường cần ra đường may xuất hiện cửa sổ gõ thơng số đường may sau đó Enter.

20


Nếu cần ra đường may cho cả chi tiết thì click phải chuột bao cả chi tiết lại sau đó
chọn lệnh Piece gõ thông số đường may vào và ENTER kết thúc.

Chưa có
đường may


*


đường may

AXIS

Dùng để đánh dấu đường canh sợi hoặc ghi chú cho chi tiết.
Bấm vào tam giác bên phải lệnh xuất hiện cửa sổ:
+ Grain line axis DF: Qui định canh sơi trên chi tiết,
canh sợi song song với chiều dọc của khổ vải. Canh sợi xanh
+Special axis SPE: Tạo đường canh sợi với những dòng
ghi chú đặc biệt. Muốn viết ghi chú, chọn menu Edit  Edit
(shift +E), rồi bấm chuột trái vào đường SPE vừa tạo, sau khi
viết ghi chú xong bấm Enter để kết thúc. Canh sợi tím.
*

CHANGE

Cho phép chặt góc cho chi tiết bán thành phẩm đường may được tạo bởi hai
chức năng Line seam hoặc Pice seam.
Thao tác: Phóng to góc muốn chặt ra giữa màn hình, vào menu con (dấu hình
tam giác) chọn loại góc muốn chặt, bấm chuột trái vào góc muốn chặt .

21


×