Tải bản đầy đủ (.doc) (286 trang)

Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.33 MB, 286 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HỒNG YẾN PHƯƠNG

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON
TƯ THỤC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HỒNG YẾN PHƯƠNG

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON
TƯ THỤC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành : Quản lí giáo dục
Mã số

: 62 14 01 14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG


2. PGS. TS. NGUYỄN XUÂN TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh - 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các số
liệu trong luận án là trung thực.
Kết quả của luận án chưa từng được ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 09 năm 2022
Tác giả luận án

Nguyễn Hồng Yến Phương


ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

CBQL

:

CBQL


CSVC

:

Cơ sở vật chất

CMHS

:

Cha mẹ học sinh

ĐTB

:

Điểm trung bình

ĐLC

:

Độ lệch chuẩn

GD

:

Giáo dục


GV

:

Giáo viên

ĐT

:

Đào tạo

HT

:

Hiệu trưởng

KNS

:

Kĩ năng sống

MG

:

Mẫu giáo


MN

:

Mầm non

NV

:

Nhân viên

QL

:

Quản lí

TP.HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.


Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường
mầm non............................................................................................... 41

Bảng 1.2.

Mối liên hệ giữa nội dung và mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho
trẻ mẫu giáo ở trường mầm non........................................................... 42

Bảng 2.1.

Quy mô giáo dục mầm non ở Thành phố Hồ Chí Minh.......................70

Bảng 2.2.

Mẫu điều tra bằng phiếu hỏi................................................................. 74

Bảng 2.3.

Mẫu phỏng vấn..................................................................................... 75

Bảng 2.4.

Thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động giáo dục kĩ năng
sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục tại Thành phố
Hồ
Chí Minh.............................................................................................. 79

Bảng 2.5.


Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu
giáo ở trường mầm non tư thục............................................................ 82

Bảng 2.6.

Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu
giáo ở trường mầm non tư thục............................................................ 85

Bảng 2.7.

Thực trạng thực hiện hình thức giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu
giáo ở trường mầm non tư thục............................................................ 89

Bảng 2.8.

Thực trạng thực hiện phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho trẻ
mẫu giáo ở trường mầm non tư thục.................................................... 87

Bảng 2.9.

Thực trạng thực hiện các hình thức đánh giá kết quả giáo dục kĩ
năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục....................... 91

Bảng 2.10. Mức độ đáp ứng của các điều kiện thực hiện hoạt động giáo dục kĩ
năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục....................... 92
Bảng 2.11. Thực trạng nhận thức về vai trò của quản lí hoạt động giáo dục kĩ
năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục....................... 96
Bảng 2.12. Thực trạng thực hiện xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng
sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục................................ 97
Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho

trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục............................................. 102


iv
Bảng 2.14. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho
trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục tại........................................ 105
Bảng 2.15. Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng
sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục..............................108
Bảng 2.16. Thực trạng quản lí các điều kiện hỗ trợ giáo dục kĩ năng sống cho
trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục............................................. 111
Bảng 2.17. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lí hoạt động
giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo............................................. 112
Bảng 3.1.

Kết quả đánh giá tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất.................145

Bảng 3.2.

Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất....................148

Bảng 3.3.

Điểm trung bình và xếp hạng về tính cấp thiết, tính khả thi của các
biện pháp đề xuất............................................................................... 151

Bảng 3.4.

Mô tả kết quả thực nghiệm ở Trường Mẫu giáo Tư thục Duy An......158

Bảng 3.5.


Kết quả kiểm định T-test về kết quả thực nghiệm ở Trường Mẫu
giáo Tư thục Duy An.......................................................................... 160

Bảng 3.6.

Mô tả kết quả thực nghiệm ở Trường Mầm non Tư thục Sao Mai.....162

Bảng 3.7.

Kết quả kiểm định T-test về kết quả thực nghiệm ở Trường Mầm
non Tư thục Sao Mai.......................................................................... 164


v

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Kết quả đánh giá kiến thức giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu
giáo của cán bộ quản lí, giáo viên tại Trường Mẫu giáo Tư thục
Duy An............................................................................................. 161
Biểu đồ 3.2. Kết quả đánh giá kĩ năng xây dựng kế hoạch giáo dục kĩ năng
sống cho trẻ mẫu giáo của cán bộ quản lí, giáo viên tại Trường
Mẫu giáo Tư thục Duy An.............................................................. 162
Biểu đồ 3.3. Kết quả đánh giá kiến thức giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu
giáo của cán bộ quản lí, giáo viên tại Trường Mầm non Tư thục
Sao Mai............................................................................................ 165
Biểu đồ 3.4. Kết quả đánh giá kĩ năng xây dựng kế hoạch giáo dục kĩ năng
sống cho trẻ mẫu giáo của cán bộ quản lí, giáo viên tại Trường
Mầm non Tư thục Sao Mai.............................................................. 165
Biểu đồ 3.5. Kết quả tự đánh giá kiến thức giáo dục kĩ năng sống và kĩ năng

xây dựng kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo mà
cán bộ quản lí, giáo viên lĩnh hội được thông qua các hoạt động
tại Trường Mẫu giáo Tư thục Duy An.............................................. 166
Biểu đồ 3.6. Kết quả tự đánh giá kiến thức giáo dục kĩ năng sống và kĩ năng
xây dựng kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo mà
cán bộ quản lí, giáo viên lĩnh hội được thơng qua các hoạt động
tại Trường Mầm non Tư thục Sao Mai............................................. 167


vi

MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................... i
Mục lục.......................................................................................................................... ii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................ vii
Danh mục các bảng..................................................................................................... viii
Danh mục các biểu đồ.................................................................................................... x
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ
NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON………………11
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ở nước ngoài và trong nước...................................11
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài............................................................................. 25
1.2.1. Hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo........................................... 25
1.2.2. Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo...............................32
1.3. Hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non...............35
1.3.1. Vai trò của hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm
non……........................................................................................................................ 35
1.3.2. Mục tiêu hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm
non……….................................................................................................................... 37
1.3.3. Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm

non…............................................................................................................................ 39
1.3.4. Hình thức giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non 43
1.3.5. Phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non45
1.3.6. Đánh giá kết quả giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non 46
1.3.7. Điều kiện thực hiện hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở
trường mầm non........................................................................................................... 47
1.4. Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm
non…............................................................................................................................ 50
1.4.1. Tầm quan trọng của quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở
trường mầm non........................................................................................................... 50
1.4.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở
trường mầm non........................................................................................................... 51
1.4.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường
mầm non....................................................................................................................... 54
1.4.4. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở
trường mầm non........................................................................................................... 57
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở
trường mầm non........................................................................................................... 59
1.4.6. Quản lí các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻmẫu giáo ở
trường mầm non........................................................................................................... 62
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ
mẫu giáo ở trường mầm non........................................................................................ 64


vii
1.5.1. Các yếu tố thuộc về nhà trường......................................................................... 64
1.5.2. Các yếu tố bên ngoài nhà trường....................................................................... 66
TIểu kết chương 1........................................................................................................ 69
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG
SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯTHỤC TẠI

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH………………………………………………………70
2.1. Khái quát về giáo dục mầm non tại Thành phố Hồ Chí Minh............................ 70
2.1.1. Về giáo dục mầm non TP. HCM........................................................................ 70
2.1.2. Về giáo dục mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh............................... 72
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng.......................................................................... 73
2.2.1. Mục đích và nội dung khảo sát.......................................................................... 73
2.2.2. Khách thể khảo sát............................................................................................. 73
2.2.3. Phương pháp khảo sát........................................................................................ 76
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư
thục tại Thành phố Hồ Chí Minh……………………………………………………..79
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trị của hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu
giáo ở trường mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh..................................... 79
2.3.2. Thực trạng mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non
tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh.............................................................................. 81
2.3.3. Thực trạng nội dung giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non
tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh.............................................................................. 85
2.3.4. Thực trạng phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường MN
tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh.............................................................................. 87
2.3.5. Thực trạng hình thức giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non
tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh.............................................................................. 89
2.3.6. Thực trạng đánh giá kết quả giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường
mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh.............................................................. 91
2.3.7. Thực trạng điều kiện thực hiện hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu
giáo ở trường mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh....................................... 92
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường
mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh.............................................................. 95
2.4.1. Thực trạng nhận thức về vai trị của quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho
trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục tại Thànhphố Hồ Chí Minh.....................95
2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo
ở trường mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh............................................... 97

2.4.3. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ
mẫu giáo ở trường mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh.............................101
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ
mẫu giáo ở trường mầm non tư thục tại Thành phố HồChí Minh.............................. 105
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho trẻ
mẫu giáo ở trường mầm non tư thục tại Thành phố HồChí Minh............................... 108
2.4.6. Thực trạng quản lí các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ


viii
mẫu giáo ở trường mầm non tư thục tại Thành phố HồChí Minh............................... 110
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động giáo dục kĩ năngsống cho
trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh………………112
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu
giáo ở trường mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh……………………….114
2.6.1. Ưu điểm............................................................................................................ 114
2.6.2. Hạn chế............................................................................................................. 115
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế...................................................................... 116
Tiểu kết chương 2........................................................................................................ 118
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH……………………………………………………………….119
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp............................................................................... 119
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích................................................................... 119
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ................................................. 119
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển................................................. 119
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi................................................... 119
3.2. Biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở các trường
mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh............................................................. 120
3.2.1. Biện pháp 1: Đổi mới xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho

trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục tại Thành phố HồChí Minh..........................120
3.2.2. Biện pháp 2: Phân cơng cho các cá nhân, bộ phận của nhà trường và phối hợp với
các lực lượng ngoài nhà trường trong thực hiện hoạtđộng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ
mẫu giáo ở trường mầm non tưthục tại Thành phố Hồ Chí Minh................................125
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo giáo viên, nhân viên nhà trường thực hiện hoạt động giáo
dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí
Minh…….................................................................................................................... 129
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới kiểm tra, giám sát hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ
mẫu giáo ở trường mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh.............................. 133
3.2.5. Biện pháp 5: Nâng cao năng lực giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo của cán
bộ quản lí, giáo viên ở trường mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh........137
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.......................................................................... 143
3.4. Tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.......................................... 144
3.4.1. Mục đích và nội dung khảo sát........................................................................ 144
3.4.2. Đối tượng khảo sát........................................................................................... 145
3.4.3. Xử lý số liệu khảo sát...................................................................................... 145
3.4.4. Kết quả khảo sát.............................................................................................. 145
3.5. Thực nghiệm biện pháp....................................................................................... 152
3.5.1. Mô tả thực nghiệm........................................................................................... 152
3.5.2. Tổ chức thực nghiệm....................................................................................... 154
3.5.3. Kết quả thực nghiệm........................................................................................ 158
Tiểu kết chương 3....................................................................................................... 169


ix
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 170
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 176
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.............................186
PHỤ LỤC................................................................................................................. PL1



1


2

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
“Q trình phát triển kinh tế – xã hội có tác động rất lớn và giáo dục (GD)
ln phải thích ứng với những u cầu, đòi hỏi khác nhau của từng giai đoạn phát
triển xã hội” (Bùi Minh Hiền, 2005). Thực vậy, khi cơ hội, phương tiện để con
người tiếp xúc với thế giới xung quanh ngày càng rộng mở thông qua sự phát triển
với tốc độ nhanh chóng của cơng nghệ, truyền thơng thì nhu cầu tìm hiểu, tiếp nhận
tri thức, nhu cầu được phát huy năng lực tự nhận thức và hình thành những kĩ năng
sống (KNS) ngày càng tăng. Ở trong một xã hội đang phát triển cùng với xu thế
toàn cầu hóa, con người cần phải được trang bị, đào tạo (ĐT) những kĩ năng cần
thiết để sống, để hòa nhập với cộng đồng, với thời đại ngay từ khi cịn nhỏ. Khơng
những thế, bên cạnh những tác động tích cực, con người cũng đồng thời sống chung
với nhiều mối nguy hại mới nảy sinh. Nếu con người khơng có những kiến thức, kĩ
năng cần thiết để ứng phó, để vượt qua những thách thức mà hành động theo cảm
tính thì rất dễ gặp trở ngại, rủi ro. Chính vì thế, việc hình thành KNS cho mọi người
nói chung và trẻ mẫu giáo (MG) ở trường mầm non (MN) nói riêng trở thành nhiệm
vụ quan trọng của GD.
GDMN là bậc học đầu tiên trong hệ thống GD quốc dân đặt nền móng cho sự
hình thành và phát triển nhân cách của con người. Vì thế, GDMN có vai trị đặc biệt
quan trọng trong toàn bộ sự nghiệp GD con người. Q trình GD trẻ MN nói chung,
GD trẻ MG nói riêng có mục tiêu “là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí
tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em
vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lý, năng
lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những KNS cần thiết phù hợp với lứa tuổi,

khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở
các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời” (Bộ GD&ĐT, 2021). Việc giúp
trẻ MG vận dụng những kiến thức của bản thân, chuyển hóa thành kĩ năng, thành
hành động cụ thể trong quá trình hoạt động thực tiễn là nhiệm vụ quan trọng của
GDMN. Như vậy, trong các mục tiêu GD trẻ MG, mục tiêu phát triển những KNS
phù hợp với độ tuổi của trẻ là một trong những mục tiêu quan trọng. Giống như các
hoạt động khác


của trẻ MG, hoạt động GD KNS góp phần GD tồn diện cho trẻ, giúp trẻ có khả
năng phản ứng linh hoạt, nhạy bén trong mọi tình huống, mọi hồn cảnh.
Đối với nhiều nước trên thế giới, GD KNS đã sớm được đưa vào chương
trình giảng dạy như một mơn học. Ở Việt Nam, năm học 2009 – 2010, lần đầu tiên,
nội dung GD KNS (kĩ năng xã hội) cho trẻ MG được lồng ghép vào những nội dung
GD khác trong chương trình GDMN được Bộ GD&ĐT ban hành kèm theo Thơng
tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/07/2009. Chương trình GDMN ban hành kèm
theo Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 nhấn mạnh nhiệm vụ hàng
đầu của GD nhà trẻ là phát triển thể chất và GD MG là phát triển tình cảm - kĩ năng
xã hội, hay nói cách khác là hình thành cho trẻ MG những chuẩn mực về đạo đức,
những KNS cơ bản (Bộ GD&ĐT, 2021). Có thể thấy, giá trị của việc GD KNS đã
được nhìn nhận và có vị trí quan trọng trong mục tiêu GD trẻ MG. Chương trình
GDMN 2021 thể hiện được mục tiêu hình thành cho trẻ MG những KNS phù hợp
với yêu cầu GD con người trong thời đại mới.
Để hoạt động GD KNS cho trẻ MG cũng như hoạt động GD nói chung đạt
được mục tiêu đề ra, cơng tác quản lí (QL) GD là rất quan trọng, đặc biệt là công tác
QL nhà trường – nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động GD. Theo Trần Kiểm (2018),
“mục đích cao nhất, tập trung nhất của người lãnh đạo nhà trường là thực hiện cho
được mục tiêu GD (mơ hình nhân cách) mà xã hội đã đặt ra cho GD. Đây là mục
tiêu tối thượng của hiệu trưởng (HT) nhà trường. Do đó, người HT phải tập trung
QL sao cho các hoạt động GD đạt hiệu quả tối đa trong điều kiện cho phép”. Cũng

theo Trần Kiểm (2018), “mục tiêu GD chỉ là một mục tiêu QL”. Như vậy, trong
trường MN, chất lượng công tác QL của HT trường MN sẽ quyết định đến hiệu quả
GD trong nhà trường, bao gồm cả GD KNS cho trẻ MG. Với tầm quan trọng đã
được xác định trong Chương trình GDMN, hoạt động GD KNS cho trẻ MG đòi hỏi
HT trường MN dành sự quan tâm đặc biệt trong quá trình QL nhà trường, yêu cầu
HT phải thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình để đảm bảo hoạt động này diễn ra
thuận lợi, đạt được mục tiêu GD KNS cho trẻ MG đã đề ra. Ngồi mục tiêu này,
cơng tác QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG của HT các trường MN còn phải
hướng đến các mục tiêu khác như: xây dựng đội ngũ GD KNS cho trẻ MG, bảo
đảm các điều kiện GD KNS cho trẻ


MG,… Để đạt được các mục tiêu đó, người HT trường MN phải nỗ lực thực hiện
vai trò, chức năng của mình bằng các biện pháp thiết thực.
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) ln là một trong những đơn vị dẫn đầu
về chất lượng GDMN với mạng lưới các trường MN công lập và tư thục rộng khắp
so với các tỉnh thành khác trong cả nước. Từ khi Chương trình GDMN 2009 được
ban hành cho đến nay, TP.HCM luôn là đơn vị tiên phong từ q trình thí điểm
chương trình cho đến lúc áp dụng đại trà và đã đạt được những thành công đáng kể.
Song song với hiệu quả GDMN nói chung, hoạt động GD KNS cho trẻ MG nói
riêng cũng đạt được những thành quả nhất định. Tuy nhiên, công tác GD KNS cho
trẻ MG trong các trường MN, đặc biệt là các trường MN tư thục tại TP.HCM vẫn
chưa được thực hiện đồng bộ do nội dung GD KNS cho trẻ MG trong Chương trình
GDMN cịn khá chung chung, hàm lượng chưa đủ lớn, lại được lồng ghép vào trong
những nội dung GD khác. Ngoài ra, một số hạn chế khác trong GD bậc MN ở các
cơ sở GDMN tư thục tại TP.HCM như: sĩ số trẻ/lớp đơng nên khó khăn trong việc
đảm bảo GD hiệu quả cho tất cả trẻ trong một lớp; GV ở các trường MN tư thục
khơng ổn định, số lượng GV có trình độ đào tạo trên chuẩn chưa nhiều, phần lớn
đang trong giai đoạn học tập nâng chuẩn; đồ dùng dạy học chưa phù hợp với điều
kiện thực tế và tình hình phát triển, chưa đáp ứng đủ nhu cầu GD cho trẻ MG;

khơng có vị trí của nhân viên (NV) phục vụ nên cũng gây khó khăn cho hoạt động
GD tại các cơ sở này (Sở GD&ĐT TP.HCM, 2020). Mặt khác, chủ đầu tư và HT các
trường MN tư thục cũng có những nhận thức khác nhau về hoạt động GD KNS cho
trẻ MG nên công tác QL hoạt động này ở các trường được thực hiện ở nhiều mức độ
khác nhau, dẫn đến chất lượng GD KNS cho trẻ là không đồng đều. Đối với công
tác QL hoạt động GD KNS của Sở, Phòng GD&ĐT và các trường MN nói chung,
các trường MN tư thục nói riêng tại TP.HCM đã được triển khai và thực hiện, tuy
vậy, công tác này còn nhiều hạn chế. Hầu như các văn bản quy định và hướng dẫn
thực hiện việc tổ chức và QL hoạt động GD KNS cho trẻ còn chung chung, chưa cụ
thể. Do đó, kết quả QL hoạt động GD KNS cho trẻ MN vẫn phụ thuộc nhiều vào sự
quan tâm và điều kiện của từng trường MN.


Để khắc phục những hạn chế trên trong hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở
các trường MN tư thục tại TP.HCM, những thay đổi cần được tiến hành một cách
tồn diện, bắt đầu từ cơng tác QL hoạt động này của HT các trường MN tư thục tại
TP.HCM, từ thiết lập mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển của nhà trường đến
việc điều phối, kết hợp với các lực lượng trong và ngoài nhà trường thực hiện mục
tiêu GDMN đáp ứng nhu cầu xã hội. Những thay đổi trong công tác QL này của
người HT sẽ kéo theo sự phát triển của hoạt động GD KNS cho trẻ MG trong nhà
trường, làm cho hoạt động này diễn ra thuận lợi, hiệu quả hơn, phù hợp với các điều
kiện thực tế của nhà trường.
Từ những lí do trên, tơi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lí hoạt động giáo dục kĩ
năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí
Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lí luận về hoạt động GD KNS và QL hoạt
động GD KNS cho trẻ MG ở trường MN; xác định thực trạng hoạt động GD KNS
và QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở các trường MN tư thục tại TP.HCM, luận
án đề xuất biện pháp QL nhằm nâng cao hiệu quả QL hoạt động GD KNS cho trẻ

MG ở trường MN tư thục tại TP.HCM.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

QL hoạt động GD cho trẻ MG ở trường MN.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường MN tư thục tại TP.HCM.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở các trường MN tư thục tại
TP.HCM đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, cơng tác này có thể vẫn
còn một số hạn chế trong các chức năng quản lí. Nếu hệ thống được cơ sở lí luận,
đánh giá đầy đủ thực trạng QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở các trường MN tư
thục tại TP.HCM thì có thể đề xuất được các biện pháp QL cần thiết, khả thi nhằm
nâng cao hiệu quả QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường MN tư thục tại
TP.HCM.


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở các

trường MN tư thục tại TP.HCM.
5.3. Đề xuất biện pháp QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường MN tư

thục tại TP.HCM và khảo nghiệm, thực nghiệm chứng minh tính khả thi của một
biện pháp được đề xuất.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung hệ thống hóa cơ sở lí luận, khảo sát, đánh giá thực trạng và đề
xuất biện pháp QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG của chủ thể QL là HT các

trường MN tư thục tại TP. HCM theo các chức năng QL.
6.2. Chủ thể quản lí
HT các trường MN tư thục trên địa bàn TP.HCM
6.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát
- Đối tượng khảo sát gồm HT, GV, NV tại 32 trường MN tư thục tự tổ chức thực
hiện hoạt động GD KNS cho trẻ MG trong 12 quận huyện thuộc 4 cụm tại TP.HCM,
không nghiên cứu trường MN tư thục có yếu tố nước ngồi hoặc trường quốc tế. Cụ
thể, trong mỗi cụm gồm các trường MN tư thục thuộc các quận, huyện:
Cụm 1: Quận 2, Quận Bình Thạnh, Huyện Củ Chi.
Cụm 2: Quận12, Quận Thủ Đức, Huyện Hóc Mơn
Cụm 3: Quận Gị Vấp, Hyện Nhà Bè, Huyện Bình Chánh
Cụm 4: Quận 3, Quận 7, Quận Tân Bình
6.4. Thời gian nghiên cứu:
Thời gian thực hiện luận án: Từ tháng 01/2016 đến tháng 04/2022.
Thời gian nghiên cứu thực trạng: Dữ liệu của thực trạng là dữ liệu thuộc 3 năm
học 2017 – 2018, 2018 – 2019, 2019 – 2020.


7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận

7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Vận dụng quan điểm hệ thống – cấu trúc, đề tài xem xét một cách có hệ thống
mối liên hệ biện chứng giữa các yếu tố cấu thành nên hoạt động GD KNS cho trẻ
MG như mục tiêu GD, nội dung GD, hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động
GD, phương tiện GD, công tác kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động GD KNS
cho trẻ MG; xem xét một cách có hệ thống mối liên hệ biện chứng giữa các chức
năng QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG của HT các trường MN tư thục ở TP.HCM
gồm xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá với nhau và với các nội
dung QL khác ví dụ như QL điều kiện hỗ trợ hoạt động GD KNS cho trẻ MG. Đồng

thời, xem xét sự tác động qua lại giữa QL hoạt động GD KNS với QL các hoạt động
GD khác trong trường MN nhằm tìm ra mối liên hệ giữa chúng; từ đó xây dựng các
biện pháp phù hợp.
7.1.2. Quan điểm lịch sử – logic
Nghiên cứu quá trình hoạt động GD KNS cho trẻ MG và QL hoạt động GD
KNS cho trẻ MG qua các giai đoạn lịch sử khác nhau, trong nước và ngoài nước để
đánh giá và nhìn nhận vấn đề. Từ đó, các biện pháp QL mà luận án đề ra có tính kế
thừa của các nghiên cứu đi trước, phù hợp với tiến trình phát triển của hoạt động
GD KNS cho trẻ MG và QL hoạt động này trong trường MN tư thục.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Luận án khảo sát, phân tích thực trạng hoạt động GD KNS cho trẻ MG và công
tác QL ở trường MN tư thục tại TP.HCM nhằm đánh giá những kết quả đã đạt được,
chưa đạt được và nguyên nhân. Kết quả nghiên cứu thực trạng là cơ sở thực tiễn để
đề xuất những biện pháp QL có tính cấp thiết, khả thi và có hiệu quả, góp phần nâng
cao chất lượng của hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường MN tư thục tại
TP.HCM.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Sử dụng các phương pháp đọc, phân tích, tổng hợp, hệ thống hố các tài liệu,
các cơng trình nghiên cứu khoa học trong nước và ngồi nước, các bài báo, các tạp
chí


chuyên ngành, các văn kiện của Đảng và Nhà nước, các văn bản hướng dẫn của
ngành có liên quan đến QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG để xác lập cơ sở lí luận
cho đề tài nghiên cứu, định hướng cho việc thiết kế công cụ nghiên cứu và quá trình
điều tra thực tiễn.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường MN tư thục tại TP.HCM được khảo
sát thông qua việc sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp

điều tra bằng phiếu hỏi, phương pháp phỏng vấn, phương pháp thực nghiệm, phương
pháp quan sát, phương pháp nghiên cứu hồ sơ. Trong đó, phương pháp điều tra bằng
phiếu hỏi, phương pháp phỏng vấn, phương pháp thực nghiệm là các phương pháp
chính, phương pháp quan sát, phương pháp nghiên cứu hồ sơ là các phương pháp hỗ
trợ.
1) Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi

- Mục đích của phương pháp nhằm thu thập các dữ liệu, thông tin, đánh giá
mang tính khách quan, chính xác, tin cậy cần thiết cho quá trình nghiên cứu thực
trạng và đề xuất những biện pháp khoa học cho đề tài.
- Nội dung khảo sát gồm thực trạng hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường
MN tư thục tại TP.HCM; Thực trạng QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường
MN tư thục tại TP.HCM. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường MN tư thục tại TP.HCM.
- Cách thức tiến hành: Sử dụng bộ phiếu hỏi dành cho các đối tượng là
CBQL, GVMN của các trường MN tư thục tại 12 quận huyện của TP.HCM.
2) Phương pháp phỏng vấn

- Mục đích phỏng vấn sâu nhằm tìm hiểu rõ hơn về thực trạng QL hoạt động
GD KNS cho trẻ MG ở các trường MN tư thục tại TP.HCM và đánh giá tính khả thi
và cần thiết của các biện pháp đề xuất.
- Nội dung phỏng vấn gồm thực trạng hoạt động GD KNS, thực trạng QL
hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường MN tư thục tại TP.HCM; Những thuận lợi,
khó khăn và những biện pháp QL cần đề xuất.
- Cách thực tiến hành: Sử dụng phiếu phỏng vấn dành cho một số CBQL và
GVMN được lựa chọn.


3) Phương pháp quan sát


- Mục đích quan sát nhằm thu thập, bổ sung thông tin về thực trạng tổ chức
hoạt động và QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường MN tư thục tại TP.HCM.
- Nội dung quan sát các hoạt động GD KNS và QL hoạt động này trong q
trình GD, chăm sóc – ni dưỡng trẻ MG tại các trường MN tư thục.
- Cách thức tiến hành: Quan sát trực tiếp có ghi chép biên bản quan sát các
hoạt động quản lí của CBQL và dự giờ GVMN.
4) Phương pháp nghiên cứu hồ sơ, sản phẩm hoạt động

- Mục đích phương pháp này nhằm thu thập bổ sung thông tin về thực trạng
QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG tại các trường MN tư thục tại TP.HCM.
- Nội dung nghiên cứu, phân tích, đánh giá, tổng hợp các hồ sơ, sản phẩm
liên quan đến công tác QL hoạt động GD KNS như các kế hoạch GD năm học; kế
hoạch GD KNS; biên bản sinh hoạt chuyên môn, phiếu dự giờ GV… tại các trường
MN tư thục trong mẫu nghiên cứu.
- Cách tiến hành: Thu thập, phân tích các báo cáo tổng kết, kế hoạch, các phiếu
đánh giá tổ chức hoạt động của GV…
5) Phương pháp thực nghiệm

- Mục đích phương pháp này nhằm đánh giá tính khả thi, hiệu quả của một số
biện pháp QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường MN tư thục tại TP.HCM
được đề xuất. Thơng qua đó, chứng minh giả thuyết khoa học của đề tài luận án.
- Nội dung thực nghiệm một biện pháp QL được đánh giá cao về tính cần
thiết và tính khả thi theo kết quả khảo sát.
- Cách thức tiến hành: Tổ chức thực nghiệm theo quy trình.
7.2.3. Phương pháp xử lí dữ liệu
1) Xử lí dữ liệu định lượng: Số liệu thu được bằng phương pháp điều tra bảng

hỏi sẽ được xử lí theo chương trình SPSS và phân tích thống kê nhằm đánh giá về
mặt định lượng đảm bảo độ tin cậy của các kết quả thu được. Các thông số và phép
toán thống kê được sử dụng trong nghiên cứu này là phân tích thống kê mơ tả và

phân tích thống kê suy luận.


- Phân tích thống kê mơ tả: Các chỉ số sau được sử dụng trong phân tích
thống kê mơ tả: điểm trung bình cộng (Mean), độ lệch chuẩn (Std. Deviation). Điểm
trung bình (mean) được dùng trong việc tính điểm đạt được của từng nhóm mệnh
đề. Độ lệch chuẩn (standardizied deviation) được dùng để mô tả sự phân tán hay
mức độ tập trung của các câu trả lời mẫu, nhằm đánh giá thực trạng QL hoạt động
GD KNS cho trẻ MG ở trường MN tư thục tại TP.HCM.
- Phân tích thống kê suy luận: Phần phân tích thống kê suy luận sử dụng các
phép thống kê: so sánh giá trị trung bình (Compare means). Đối với các phép so
sánh tương quan giá trị trung bình của 2 nhóm, phép tương quan tuyến tính (hệ số
tương quan Pearson, kí hiệu r) cho biết mức độ tương quan mạnh hay yếu giữa hai
biến số có dạng là các điểm số (biến định lượng). Hệ số tương quan r được coi là có
ý nghĩa về mặt thống kê khi p < 0,05. Cách xử lí này nhằm kiểm tra tính cần thiết và
tính khả thi của một số biện pháp được đề xuất đổi mới công tác QL hoạt động GD
KNS cho trẻ MG ở trường MN tư thục tại TP.HCM.
2) Xử lí dữ liệu định tính: Dữ liệu phỏng vấn được ghi lại bằng văn bản, phân

tích nội dung để phân loại ý, một số nội dung sẽ được trích dẫn nguyên văn trong
những trường hợp cần thiết. Thông tin phỏng vấn sẽ được dùng vào việc đối chiếu,
so sánh để làm rõ kết quả điều tra. Dữ liệu quan sát như phòng học, thiết bị dạy học
hiện đại (tivi, máy chiếu…), tiến trình các tiết dạy - chuyên đề, các thao tác, hành vi
của trẻ và các thông tin ghi nhận qua buổi quan sát sẽ được mô tả, ghi lại một cách
ngắn gọn. Dữ liệu từ nghiên cứu hồ sơ như các báo cáo tổng kết, kế hoạch; các biên
bản dự giờ, các phiếu đánh giá tổ chức hoạt động của GV được phân tích, đối chiếu,
so sánh với kết quả phỏng vấn và điều tra, trên cơ sở đó, khẳng định, phân tích,
đánh giá thực trạng QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường MN tư thục tại
TP.HCM.
8. Những đóng góp mới của luận án

8.1. Về lí luận khoa học

Luận án hệ thống hóa và phát triển các khái niệm cơ bản về KNS, hoạt động
GD KNS cho trẻ MG và QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG; cơ sở lí luận về hệ
thống các KNS cần thiết cho trẻ MG. Luận án phân tích, phát triển lí luận về hoạt
động GD KNS cho trẻ MG bao gồm mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp,
đánh giá kết


quả GD và các điều kiện GD KNS cho trẻ MG. Luận án phân tích và phát triển
những cơ sở lí luận về QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG, tập trung vào các chức
năng QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường MN tư thục.
8.2. Về thực tiễn
Luận án đã phân tích, đánh giá và xác định được thực trạng hoạt động GD
KNS và QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường MN tư thục tại TP.HCM, làm
rõ nguyên nhân thực trạng. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất được các biện pháp QL
hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường MN tư thục có tính cần thiết, khả thi và có
thể áp dụng vào thực tiễn QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở trường MN tư thục
tại TP. HCM, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động GD KNS cho trẻ
MG ở trường MN tư thục tại TP.HCM.
9. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
các phụ lục, nội dung chính của luận án được chia thành 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lí luận của QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở
trường MN.
- Chương 2: Thực trạng QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở các trường
MN tư thục tại TP.HCM.
- Chương 3: Biện pháp QL hoạt động GD KNS cho trẻ MG ở các trường MN
tư thục tại TP.HCM.



Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO
Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ở nước ngoài và trong nước
Hoạt động GD KNS và QL hoạt động GD KNS trong nhà trường là vấn đề
nghiên cứu khơng mới ở nước ngồi và Việt Nam. Tuy nhiên, tùy vào từng thời
điểm, từng quốc gia, mỗi cơng trình đã đóng góp những kết quả thiết thực về lí luận
cũng như thực tiễn, làm phong phú thêm các kinh nghiệm về hoạt động GD KNS và
QL hoạt động GD KNS trong nhà trường. Với riêng vấn đề QL hoạt động GD KNS
cho trẻ MG ở trường MN, một số nghiên cứu cũng tập trung những khía cạnh khác
nhau về lí luận và thực tiễn.
1.1.1. Các nghiên cứu về kĩ năng sống
Ở nước ngồi, KNS (life skills) khơng phải là một khái niệm mới, năm 1986
(WHO, 1986), KNS đã được các tổ chức quốc tế công nhận là một khái niệm chính
thức và được đề cập rộng rãi trong các chính sách quốc tế.
Về quan niệm KNS, các nghiên cứu trên thế giới dù đưa ra những cách định
nghĩa khác nhau nhưng nội hàm của các khái niệm này đều cho rằng: KNS là những
kĩ năng giúp con người tồn tại và phát triển trong xã hội. Các khái niệm do Tổ chức
Y tế Thế giới (WHO) đề xuất được thay đổi, mở rộng dần theo thời gian nhưng
cũng đều cho rằng KNS là những kĩ năng tâm lí xã hội và giao tiếp được con người
vận dụng trong đời sống hằng ngày để giải quyết các vấn đề và tương tác có hiệu
quả trong cuộc sống (WHO, 1994) (WHO, 1999) (WHO, 2020). Quan niệm này của
WHO được nhiều nhà nghiên cứu đồng tình (Thomas, 2006) (Yadav & Iqbal, 2009)
(Aguila, 2015). Tổ chức UNESCO cho rằng KNS là một dạng năng lực (ability)
giúp cho người thực hiện đầy đủ các chức năng xã hội và tham gia đời sống hằng
ngày (UNESCO, 2003). Như vậy, quan niệm về KNS có sự thay đổi theo thời gian,
theo sự phát triển của xã hội trong những giai đoạn khác nhau và đòi hỏi con người
cần có những khả năng mới để thích ứng hiệu quả, nhưng các quan niệm đó đều mơ
tả những



dạng khả năng để giúp con người đáp ứng được những yêu cầu của xã hội nhằm tồn
tại và phát triển.
Về phân loại KNS, các nghiên cứu trên thế giới hiện nay chưa có sự thống
nhất về khung KNS cần thiết cho các lứa tuổi khác nhau. Sở dĩ như vậy là vì sự
khác biệt về mốc thời gian và nơi sinh sống chi phối đến con người, đòi hỏi con
người phải có những kĩ năng khác nhau để có thể tồn tại, sống và phát triển toàn
diện. Theo cách phân loại của UNESCO, KNS có thể chia thành 2 nhóm: nhóm các
kĩ năng chung (kĩ năng nhận thức, kĩ năng cảm xúc, kĩ năng xã hội) và nhóm các kĩ
năng được thể hiện trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội (các vấn đề
đời sống và sức khoẻ; các vấn đề về giới; các vấn đề về phòng chống HIV/AIDS,
phòng chống ma tuý, thuốc lá, rượu; các vấn đề thiên nhiên, môi trường; các vấn đề
về gia đình, cộng đồng
…) (UNESCO, 2003). Theo cách phân loại của Tổ chức Quỹ Nhi đồng Liên hợp
quốc (UNICEF), KNS có thể chia thành 3 nhóm cơ bản: Nhóm kĩ năng tự nhận thức
và sống với chính mình, nhóm kĩ năng nhận thức và sống với người khác, nhóm kĩ
năng ra quyết định một cách hiệu quả (Huỳnh Văn Sơn và cộng sự, 2019). Theo
cách phân loại mới nhất của WHO, KNS được chia thành 3 nhóm: Kĩ năng tương
tác giữa các cá nhân và giao tiếp (kĩ năng giao tiếp, kĩ năng từ chối và thương
lượng, kĩ năng vận động), kĩ năng nhận thức (kĩ năng ra quyết định, kĩ năng tư duy
phản biện), kĩ năng cá nhân – kĩ năng đối phó và QL bản thân (kĩ năng tự nhận thức
và tự QL, kĩ năng ứng xử) (WHO, 2020). Như vậy, cách phân loại KNS là không cố
định và có tính linh hoạt. Điều này tạo nên sự đa dạng trong việc lựa chọn nội dung
GD KNS cho phù hợp với từng đối tượng GD ở các khu vực cụ thể.
Về vai trò của KNS, một cách khái quát, bằng nhiều phương pháp nghiên cứu
khác nhau trên các lĩnh vực tiếp cận khác nhau, các nghiên cứu trên thế giới đều
chứng minh rằng: KNS là yếu tố không thể thiếu đối với sự tồn tại và phát triển toàn
diện của con người ở mọi lĩnh vực của đời sống xã hội như phát triển cá nhân, phát
triển các năng lực tâm lí – xã hội (WHO, 1994) (UNESCO, 2003) (Kamps, Ellis,

Mancina, & Greene, 2010) (Aguila, 2015) (Srisa-an, 2015). Thậm chí, KNS cịn
đóng vai trị chi phối đến mọi mặt của đời sống của con người gồm thể chất, tinh
thần, sự nghiệp, tình cảm, xã hội, trí thơng minh (Leutenberg & Liptak, 2009).


Ở Việt Nam, từ những năm 1990, sau khi WHO chính thức đưa ra khái niệm
KNS, thuật ngữ KNS bắt đầu được quan tâm tại Việt Nam và có nhiều cách tiếp cận
khác nhau. Về quan niệm KNS, Nguyễn Quang Uẩn (2008) cho rằng cuộc sống con
người bao gồm các hoạt động sống, trong hệ thống các kĩ năng cơ bản có tính tổng
hợp và phức tạp của hoạt động sống của con người có các KNS. Phạm Minh Hạc
(chủ biên) và cộng sự (2013) cho rằng KNS là tổng hợp các kĩ năng bộ phận giúp cá
nhân thích nghi và giải quyết hiệu quả các yêu cầu, thách thức của cuộc sống. Quan
niệm khác cho rằng KNS là khả năng làm cho hành vi và sự thay đổi của mình phù
hợp với cách ứng xử tích cực, giúp cho con người có thể kiểm sốt, QL có hiệu quả
các nhu cầu và những thách thức trong cuộc sống hằng ngày (Nguyễn Thanh Bình
và cộng sự, 2017). Huỳnh Văn Sơn và cộng sự (2019) xem KNS là một biểu hiện
quan trọng của khả năng tâm lí – xã hội giúp cho các cá nhân thể hiện được chính
mình và tạo ra nội lực cần thiết để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và phát
triển. Như vậy, dù cách diễn đạt có khác nhau và nội hàm của các khái niệm có độ
rộng, hẹp khác nhau, nhưng tựu trung lại, KNS theo quan niệm của các nhà nghiên
cứu trong nước là một khái niệm thuộc về phạm trù tâm lí (hiểu theo nghĩa rộng)
chứ khơng phải chỉ một kĩ thuật thực hiện hành động, hành vi (hiểu theo nghĩa hẹp).
Về phân loại KNS, tùy vào cách tiếp cận khác nhau, mỗi nhà nghiên cứu có
mỗi cách phân loại khác nhau. Nguyễn Quang Uẩn (2008) cho rằng KNS của con
người bao gồm 3 nhóm kĩ năng: Nhóm kĩ năng thuộc về cuộc sống cá nhân, nhóm
kĩ năng quan hệ với người khác, với cộng đồng và xã hội, nhóm kĩ năng công việc.
Theo tác giả Huỳnh Văn Sơn (2011), cách phân loại KNS theo mơ hình 4H của
Steve Mc. Kinley là hợp lí, trong đó chia thành 4 nhóm kĩ năng lớn và 8 nhóm kĩ
năng nhỏ, bao gồm: Nhóm kĩ năng vận động (nhóm các kĩ năng tương tác, nhóm
các kĩ năng làm việc), nhóm các kĩ năng sức khỏe (nhóm các kĩ năng khẳng định

bản thân, nhóm các kĩ năng sinh hoạt), nhóm các kĩ năng nhận thức (nhóm các kĩ
năng QL, nhóm các kĩ năng tư duy) và nhóm các kĩ năng cảm xúc (nhóm các kĩ
năng tương tác, nhóm các kĩ năng quan tâm). Theo nhóm tác giả Nguyễn Thanh
Bình và cộng sự (2017), KNS thay đổi theo nền văn hố và hồn cảnh nhưng tồn tại
các nhóm kĩ năng cốt lõi, có mối quan hệ mật thiết với nhau, đan xen và bổ sung
cho nhau, bao gồm: nhóm kĩ


×