Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Tiểu luận cuối kì ERP nhóm 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.48 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

TIỂU LUẬN CUỐI KÌ
MƠN HỌC: HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP
(ERP)

ĐỀ TÀI:

CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA NIKE
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ, LỰA CHỌN HỆ THỐNG ERP VÀ
MƠ PHỎNG QUY TRÌNH TRÊN ODOO CỦA CƠNG TY VINFAST

Giáo viên hướng dẫn: ThS Trần Kim Toại
Lớp học phần: 212ERPS431208
Lớp: Thứ 4 tiết 7 - 11
Nhóm: 11
Thành viên:

Nguyễn
Ngọc
Như
Quỳnh
Hồ Ngọc Dung
Huỳnh Thị Ngọc Hân
Mai Hoàng Phúc
Lê Thị Kiều Diễm
Huỳnh Thị Phương Thảo
TP Thủ Đức, ngày 15 tháng 5 năm 2022


20132168
20132075
20132118
20132224
20132155
20132233


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Kim Toại: Giảng
viên môn quản lý tổng thể doanh nghiệp đã nhiệt tình hướng dẫn, và cung cấp các nội
dung về bài học ERP, từ đó mà chúng em có thể nghiên cứu rõ hơn về bài tiểu luận.
Tuy em đã cố gắng hết sức và tất nhiên trong lúc làm bài vẫn có thể có nhiều sai
sót. Mong thầy góp ý để em có thể hoàn thành tốt hơn ở những bài tiểu luận tiếp theo
khơng chỉ ở mơn học này mà cịn ở những mơn khác. Nhóm chúng em xin chân thành
cảm ơn!


HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022
(Lớp thứ 4: Tiết 7 - 11)
Họ và tên sinh viên

MSSV

Phân cơng
powerpoint,

Mức độ
hồn thành


Nguyễn Ngọc Như Quỳnh

20132168

Làm
chương 3

Hồ Ngọc Dung

20132075

Mở đầu, tổng hợp, kết
luận, chương 5

100%

Huỳnh Thị Ngọc Hân

20132118

Chương 1, chương 3

100%

Mai Hoàng Phúc

20132224

Chương 4


100%

Lê Thị Kiều Diễm

20132155

Chương 4

100%

Huỳnh Thị Phương Thảo

20132233

Chương 2

100%

100%

Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 11 năm 2021
Ký tên
Trần Kim Toại



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Logo của Nike qua các năm
Hình 2: Cảm biến Nike + iPod trong giày Nike + và bộ thu Nike + iPod được kết nối
với iPod Nano
Hình 3: Nike+FuelBand
Hình 4: Giao diện ứng dụng mua sắm trực tuyến SNKRS
Hình 5: Thơng tin ứng dụng Nike SNKRS
Hình 6: Giao diện thiết kế giày dành cho khách hàng của Nike
Hình 7: Giao diện Nike Fit
Hình 8: Lịch trình triển khai RFID của Nike (Phỏng theo bộ cơng cụ bán lẻ RFID của
Nike, 2019)
Hình 9: Lưu đồ mơ hình hóa lợi nhuận tại Nike sau khi tích hợp công nghệ RFID
(Phỏng theo các cuộc thảo luận về việc triển khai cơng nghệ RFID, 2020)
Hình 10: Lợi ích về doanh thu bán hàng do triển khai RFID cho quần áo
Hình 11: NPV phương pháp ERP SaaS
Hình 12: NPV phương pháp ERP on Premise
Hình 13: Logo Vinfast
Hình 14: Sơ đồ flowchart quy trình nhân sự
Hình 15: Sơ đồ flowchart quy trình kho vận
Hình 16: Sơ đồ flowchart quy trình mua hàng
Hình 17: Sơ đồ flowchart khi khách hàng đặt cọc
Hình 18: Sơ đồ flowchart khi khách hàng trả góp
Hình 19: Sơ đồ flowchart khi khách hàng trả hàng
Hình 20: Sơ đồ flowchart quy trình chăm sóc khách hàng
Hình 21: Sơ đồ flowchart quy trình kế tốn mua và bán hàng
Hình 22: Sơ đồ flowchart quy trình kế tốn cơng nợ
Hình 23: Sơ đồ flowchart quy trình kế tốn tài sản



MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU
“Thay đổi hay là chết” đây là thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp trong thời buổi
kỹ thuật số như hiện nay. Trong thời đại 4.0 hiện nay, công nghệ và kĩ thuật đã lên một
tầm cao mới, và chuyển đổi số là một quy trình tất yếu trong sự phát triển của doanh
nghiệp. Nếu các doanh nghiệp khơng bắt kịp xu hướng và thay đổi thì rất dễ bị đào
thải khỏi thị trường bất kì lúc nào. Để tăng sức mạnh nội lực lẫn ngoại lực thì doanh
nghiệp nên tiến hành triển khai, xây dựng một hệ thống ERP để quản lý tổng thể
doanh nghiệp. Việc lựa chọn một hệ thống ERP phù hợp và với giá thành hợp lí cũng
là một việc vơ cùng nan giải với các doanh nghiệp khi trên thế giới đang có rất nhiều
phần mềm ERP khác nhau. Dĩ nhiên, mỗi phần mềm đều tồn tại những ưu và nhược
điểm. Với hệ thống này, doanh nghiệp có thể tự động hóa vô số công việc nội bộ từ
tuyển dụng, kho bãi, sản xuất, bán hàng, mua hàng, kế tốn, chăm sóc khách hàng,
marketing,... đồng thời sẽ tiết kiệm phần lớn chi phí, thời gian và ngay cả sức lao động
của doanh nghiệp. Để biết chi tiết về hệ thống ERP thì chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết vào
các vấn đề: phương pháp triển khai, quá trình chuyển đổi số, yếu tố đảm bảo thành
công cho ERP, cách lựa chọn giữa hai phương pháp ERP và xây dựng hệ thống mini
ERP. Qua đó chúng ta sẽ có cái nhìn tổng qt hơn về vai trò và tầm quan trọng của
ERP trong việc quản lý tổng thể doanh nghiệp.

6


CHƯƠNG 1: CÁC PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI DỰ ÁN ERP, CÁC BƯỚC
ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN CUNG CẤP PHẦN MỀM ERP, TÁI CẤU TRÚC MƠ
HÌNH DOANH NGHIỆP KHI TRIỂN KHAI ERP VỚI QUẢN TRỊ SỰ THAY
ĐỔI (OCM)

1.1 Sơ lược về ERP
ERP là một phần mềm quản lý toàn bộ doanh nghiệp với các module được tích
hợp các chức năng như: kinh doanh, tài chính, nhân sự, CRM,... Tùy theo quy mơ của
từng doanh nghiệp mà doanh nghiệp đó có thể lựa chọn hệ thống ERP sẽ thay đổi một
cách linh hoạt và lựa chọn các module phù hợp.
Hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning) – Hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp là hệ thống phần mềm cốt lõi được các công ty sử dụng để điều phối thông
tin trong mọi lĩnh vực kinh doanh. Hệ thống này giúp cân bằng cung - cầu và có khả
năng liên kết khách hàng và nhà cung cấp lại thành một chuỗi cung ứng hoàn chỉnh.
Ngoài ra, hệ thống này cịn sử dụng các quy trình kinh doanh đã được chứng minh
để ra quyết định và cung cấp mức độ để tích hợp các chức năng giữa bán hàng, tiếp
thị, sản xuất, vận hành, hậu cần, thu mua, tài chính, phát triển sản phẩm mới và
nguồn nhân lực. Nhờ đó cho phép mọi người có thể điều hành cơng việc kinh doanh
của mình với dịch vụ khách hàng và năng suất cao, đồng thời giảm chi phí hàng tồn
kho và cung cấp nền tảng cho thương mại điện tử hiệu quả. Bên cạnh đó, hệ thống
ERP hoạt động như một tổng thể gồm các ứng dụng ở quy mơ tồn doanh nghiệp và
cho phép mỗi cá nhân hay các bộ phận ngoài việc xử lý tất cả thơng tin liên quan
đến cơng việc của mình. Và hơn thế nữa hệ thống ERP cịn có chức năng cung cấp
đầy đủ thơng tin cho các bộ phận khác có liên quan.
Triển khai ERP nhằm tổng hợp, thống nhất và quản lý các thơng tin từ các
phịng/ ban doanh nghiệp. Ngồi ra, cịn giúp nâng cao chất lượng các hoạt động nhờ
nhiều tính năng khép kín và có tính kết nối chặt chẽ với nhau. Xây dựng hệ thống ERP
còn giúp doanh nghiệp mang lại một số hiệu quả thiết thực như gia tăng lợi nhuận, tối
ưu Hóa thời gian và chi phí sản xuất, cải thiện hiệu suất làm việc, … Việc triển khai
thành công hệ thống ERP sẽ giúp cho doanh nghiệp tăng mạnh thực lực trên thị trường
thơng qua việc tự động hóa, đồng nhất quy trình kinh doanh trong công ty, đồng thời
cho phép truy cập vào dữ liệu không “xấu”.
1.2. Phương pháp triển khai dự án ERP
1.2.1 Big Bang (phương pháp triển khai tổng lực)
Đây là phương pháp triển khai tổng thể cho toàn bộ tổ chức ở tất cả các phân

hệ. Đồng thời đòi hỏi sự kết hợp rất lớn về nguồn lực và sẽ không tránh khỏi việc
gián đoạn trong hoạt động kinh doanh. Ngồi ra, áp lực hồn thành cơng việc cũng
rất cao bởi vì bất kỳ sai sót nào cũng có thể ảnh hưởng đến tất cả các chức năng
trong kinh doanh.
- Ưu điểm
7


Thời gian triển khai ngắn vì tất cả các thay đổi được thực hiện trong một lần.
• Tổng chi phí triển khai thấp và đội ngũ triển khai chỉ cần đào tạo một lần.
- Nhược điểm
• Mang lại rủi ro trong việc triển khai cao vì các thay đổi được thực hiện trên
tồn bộ các chức năng kinh doanh.
• Cần nhiều thời gian để lên kế hoạch và triển khai thực hiện.
Vì chỉ thực hiện tất cả trong một lần nên các thay đổi là khơng thể xảy ra. Do
đó, gây ra áp lực lớn đối với nhóm thực hiện triển khai để hoàn thành tốt ngay từ lần
đầu tiên.
1.2.2 Phased (phương pháp phân chia thành giai đoạn)
Việc triển khai dự án được lập kế hoạch theo một trật tự nhất định với rất nhiều
giai đoạn, mỗi giai đoạn triển khai hệ thống ERP cho một hoặc nhiều quy trình kinh
doanh. Có thể lập kế hoạch cho các giai đoạn này theo bộ phận kinh doanh, vị trí, cơ
sở sản xuất. Doanh nghiệp cũng có thể mở rộng từ từ giải pháp ERP cho các phòng
ban kém cần thiết hơn. Tuy nhiên phương pháp theo từng giai đoạn mất nhiều thời
gian hơn để thực hiện so với phương pháp Big Bang, nhưng nó mang lại mức độ an
tồn cao hơn vì các sai sót (nếu có) sẽ khơng ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động
kinh doanh. Ngồi ra nó cũng gây ít áp lực hơn cho nhóm thực hiện triển khai, vì có
ít điều phải lo lắng hơn trong mỗi giai đoạn.
- Ưu điểm
• Rủi ro khi triển khai thấp hơn.
• Các lỗi nếu có được sửa chữa nhanh hơn.

• Kinh nghiệm triển khai trong một giai đoạn nào đó có thể áp dụng thực hiện
triển khai trong các giai đoạn tiếp theo.
- Nhược điểm
• Thời gian triển khai lâu hơn.
• Lỗi đồng bộ dữ liệu giữa các giải pháp ERP mới với các hệ thống kế thừa.
Vì các thay đổi được thực hiện một cách thường xuyên hơn nên nó có thể bị đánh
thuế đối với người dùng cuối.
1.2.3 Parallel (phương pháp triển khai song song)
Đây là phương pháp triển khai sử dụng đồng thời giải pháp phần mềm hiện tại
và song song với đó là triển khai giải pháp mới. Giải pháp này ở thời điểm hiện tại
gần như là bắt buộc để đáp ứng tính tồn diện của quy trình vận hành hiện tại. Điều
này làm giảm thiểu rủi ro triển khai, vì có thể cài đặt mặc định cho các hệ thống cũ
trong trường hợp có lỗi nghiêm trọng xuất hiện trong hệ thống mới. Tuy nhiên, việc
chạy hai hệ thống đồng thời dẫn đến sự phức tạp về kỹ thuật, chẳng hạn như các vấn
đề đồng bộ hóa dữ liệu thì nó cũng làm tăng thêm chi phí triển khai, vì sẽ dựa vào
việc triển khai cũng như các chuyên gia công nghệ thông tin trong suốt q trình.
- Ưu điểm
• Rủi ro triển khai là thấp nhất => phù hợp với các quy trình quan trọng.


8


Việc triển khai chậm hơn so với Big Bang nhưng nhanh hơn so với cách tiếp
cận theo từng giai đoạn. Người dùng cuối có thể tìm hiểu các tính năng trong
hệ thống mới trong khi vẫn sử dụng hệ thống cũ cho các cơng việc hàng
ngày.
- Nhược điểm
• Chi phí đắt đỏ.
• Các vấn đề về nhập dữ liệu có thể xảy ra, vì dữ liệu cần được ghi lại cả trong

hệ thống cũ và mới.
• Có những phức tạp kỹ thuật liên quan đến việc chạy song song cả hai hệ
thống.
1.3 Các bước đánh giá lựa chọn nhà cung cấp phần mềm ERP
Bước 1: Đánh giá bản thân doanh nghiệp
Trước khi bắt đầu tìm kiếm nhà cung cấp ERP, nên tự hỏi: Tại sao công ty cần
một phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp - ERP? Hoặc nếu đã sử dụng
một hệ thống ERP trước đó rồi thì lý do gì để thay đổi hệ thống ERP cũ bằng một hệ
thống mới? Lập danh sách mong muốn của tất cả các yêu cầu cơ bản và cụ thể từ
nhà cung cấp ERP mới. Đồng thời lập danh sách các kỳ vọng liên quan đến các cải
tiến kinh doanh như các công cụ báo cáo tốt hơn, đánh giá chiến lược, cải tiến hiệu
quả, tiết kiệm và kiểm soát chi phí, tăng trưởng và tuân thủ.
Bước 2: Chỉ định một nhóm lựa chọn và tn theo một quy trình lựa chọn có
cấu trúc
Nếu đã quyết định mua một giải pháp ERP thì nên chỉ định một nhóm sẽ thực
hiện tồn bộ q trình từ đầu cho đến cuối. Thơng thường, nhóm này nên bao gồm
các cán bộ của cơng ty và quản lý cấp cao nhưng cũng nên bao gồm các nhân viên
có liên quan từ các cấp tổ chức và phòng ban khác nhau để đảm bảo rằng hệ thống
mới sẽ giải quyết được tất cả các vấn đề hiện có. Trao quyền lãnh đạo cho người có
kiến thức rộng về hệ thống hiện tại và các vấn đề của nó.
Bước 3: Đánh giá các yêu cầu kinh doanh và các hạn chế về nguồn lực
Chúng ta cần hệ thống để đạt được điều gì? Nhóm được chỉ định phải kiểm tra
các quy trình kinh doanh của cơng ty và chuẩn bị một danh sách các yêu cầu cần
thiết phải có trong ERP mới. Xem xét chức năng cũng như khả năng thích ứng và
đáp ứng của hệ thống để tránh chi phí tư vấn cao hơn.
Bước 4: Giao tiếp với các nhà cung cấp ERP tiềm năng
Chúng ta có thể đặt ra một số câu hỏi, những nghi ngờ nảy sinh như:
• Hệ thống ERP bao gồm lĩnh vực ứng dụng nào?
• Có bao nhiêu khách hàng?
• Có phương pháp thực hiện có cấu trúc khơng?

• Có cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng địa phương ở các quốc gia khác nhau
không?
Bước 5: Xác định tiêu chí lựa chọn “tính năng ERP”


9


Làm thế nào để đo lường và phân loại các giải pháp? Điều quan trọng là phải
xác định một số tiêu chí lựa chọn khi tìm kiếm giải pháp ERP phù hợp, đồng thời
tạo một thẻ điểm để có thể sử dụng tất cả các tính năng của ERP từ một nhà cung
cấp cụ thể. Khi tạo các tiêu chí lựa chọn, hãy xem xét tạo một bảng tiêu chí. Trong
bảng, nên ghi điểm cho từng tính năng mà một nhà cung cấp ERP cụ thể cung cấp.
Sau khi hoàn thành việc chấm điểm các tính năng của các giải pháp ERP khác nhau,
hãy tính tổng điểm cho từng nhà cung cấp.
Bước 6: Xác định tiêu chí lựa chọn "nhà cung cấp ERP" và tìm các nhà cung
cấp tương thích
Làm thế nào để đo lường và phân loại các nhà cung cấp? Trước hết, hãy nhớ
rằng nên xem xét từ 5 đến tối đa 10 nhà cung cấp ERP. Điều quan trọng là phải xác
định một số tiêu chí lựa chọn khi tìm kiếm nhà cung cấp ERP phù hợp, đồng thời
tạo một bảng điểm để có thể gọi điện cho các nhà cung cấp. Quá trình này tương tự
như trong bước trước. Hãy xem xét tạo bảng điểm và ghi lại số điểm cho từng nhà
cung cấp ERP. Sau khi hồn thành, hãy tính tổng điểm cho từng nhà cung cấp.
Bước 7: Tổng kết điểm cho từng nhà cung cấp ERP và so sánh kết quả
Sau khi tổng hợp kết quả ở hai bước trước (Bước 5 & 6), bạn nên so sánh tổng
điểm nhận được của từng nhà cung cấp ERP. Xem xét các nhà cung cấp có điểm số
cao nhất và tiếp tục với bước tiếp theo: Chọn lọc 2-3 nhà cung cấp và yêu cầu trình
bày Demo của hệ thống.
Bước 8: Danh sách rút gọn và hệ thống demo
Danh sách rút gọn tối đa hai hoặc ba nhà cung cấp và sau đó tập trung vào các

lĩnh vực quan trọng đối với doanh nghiệp. Sau khi thu hẹp quy trình lựa chọn, hãy
yêu cầu các nhà cung cấp trong danh sách chọn lọc hiểu và giải quyết các vấn đề,
đồng thời cung cấp cho bạn bản trình bày demo về hệ thống mà họ có.
Bước 9: Chọn người chiến thắng và chính thức hóa kế hoạch dự án để triển
khai giải pháp ERP mới
Sau khi lựa chọn được giải pháp ERP tốt nhất, nhiệm vụ tiếp theo là bắt đầu
mối quan hệ giữa khách hàng và nhà cung cấp và bắt đầu quá trình triển khai. Quy
trình mới này bắt đầu với việc hồn thiện hợp đồng dịch vụ, giấy phép và thỏa thuận
bảo trì.
1.4 Tái cấu trúc mơ hình quản trị doanh nghiệp khi triển khai ERP với quản
trị của sự thay đổi
- Đánh giá tổ chức của bạn
Mỗi cơng ty đều có những người sẽ tham gia vào dự án và những người hoàn
toàn không được tham gia vào dự án, cũng như những người trung gian. Khi tham
gia vào một dự án ERP, mục tiêu chính đánh giá khách quan một doanh nghiệp từ
quan điểm của chủ sở hữu cũng như từ quan điểm của người dùng cuối. Tại sao
doanh nghiệp lại cần thay đổi phần mềm? Liệu doanh nghiệp có sẵn sàng thay đổi
không? Điều quan trọng là phải xử lý được thái độ của tổ chức nói chung.
10


Đưa một kế hoạch quản lý thay đổi vào đúng vị trí
Nhìn lại từ đầu sáng kiến ERP cho đến cuối, tự hỏi rằng phải làm gì để đạt
được mục tiêu cuối cùng của mình? Thành cơng và thất bại được thể hiện trong quá
trình thực hiện. Đào tạo là một phần rất lớn trong số đó. Có thể có các khuyến khích
tài chính hoặc tiền thưởng giúp thúc đẩy mọi thứ và những cách khác để có thể thu
hút nhân viên tham gia và có động lực.
- Liên tục cập nhật thơng tin
Đừng rơi vào trường hợp nhóm triển khai ERP hoạt động trong một cụm riêng
lẻ và nhóm người dùng cốt lõi khơng có cơ hội để xem xét trong suốt quá trình và

đưa ra quan điểm của họ. Xây dựng một kế hoạch với các mốc quan trọng và đòi hỏi
sự tham gia của tất cả mọi người. Nếu không nguy cơ không thành công dự án rất
cao hoặc tệ hơn, khởi chạy và thất bại ngay lập tức.
- Thường xun kiểm tra, báo cáo
Khơng có gì tốt hơn cho sự thành công của một dự án hơn là để người dùng
dùng thử sản phẩm trong giai đoạn cấu hình. Điều này rất cần thiết trong quá trình
kiểm tra sự chấp nhận của người dùng, sau khi các bài kiểm tra chấp nhận của người
dùng hoàn thành và các thay đổi được thực hiện bởi nhóm phát triển, sản phẩm sẽ
được hồn chỉnh hơn. Nhưng nếu có cơ hội để người dùng cuối làm việc trong sản
phẩm trong q trình đào tạo, điều đó thậm chí cịn tốt hơn.
- Thu hút những người quan trọng tham gia
Bao gồm cả Giám đốc điều hành cho đến các nhân viên tuyến đầu trực tiếp
tham gia vận hành. Một kế hoạch quản lý thay đổi tốt sẽ giải quyết được những sai
lầm có thể xảy ra. Lên kế hoạch cho tình huống xấu nhất và đảm bảo rằng tất cả mọi
người đều sẵn sàng nếu sự cố xảy ra.
-

11


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH Q TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TẬP ĐOÀN
NIKE
2.1 Sơ lược về Nike
Nike là một thương hiệu lớn, nổi tiếng toàn thế giới, hoạt động mạnh trong lĩnh
vực thiết kế, phát triển, sản xuất và quảng bá, chuyên cung cấp toàn cầu về giày, quần
áo và dụng cụ thể thao số một thế giới.
Được thành lập và xuất hiện trên thị trường đầu tiên vào ngày 25 tháng 1 năm
1964 với tên Blue Ribbon Sports (BRS) bởi cựu sinh viên của Đại học Oregon Bill
Bowerman và huấn luyện viên của ơng, Phil Knight.


Hình 1: Logo của Nike qua các năm
Nike hoạt động tại hơn 160 quốc gia trên toàn cầu với hơn 30.000 nhân viên của
Nike trên khắp sáu châu lục, mỗi người trong số họ đóng góp sức lực của mình để
hồn thành sứ mệnh của nhãn hiệu: “ Mang lại cảm hứng và sự đổi mới cho mọi
vận động viên trên thế giới.” Nike tài trợ cho rất nhiều vận động viên và câu lạc bộ
thể thao nổi tiếng trên khắp thế giới, với thương hiệu rất dễ nhận biết là "Just do it" và
biểu trưng Swoosh.
2.2 Sơ lược về chuyển đổi số
2.2.1 Khái niệm
Ngày nay, tùy thuộc vào các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau sẽ có nhiều khái
niệm về chuyển đổi số khơng giống nhau nhưng có thể tổng qt dễ hiểu thì chuyển
đổi số (Digital Transformation) là sự kết hợp các công nghệ số vào các bộ phận và lĩnh
vực của một cơng ty, tận dụng kỹ thuật số để có thể làm mới, số hóa cách thức vận
hành, mơ hình kinh doanh một cách căn bản, bên cạnh đó nhằm tạo ra nhiều giá trị
12


mới cho khách hàng của công ty cũng như tăng tốc các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mình. Đồng thời chuyển đổi số có thể là một cơ hội góp phần xây dựng
lại văn hóa doanh nghiệp của mình, địi hỏi doanh nghiệp phải thay đổi lại tồn bộ tổ
chức, tiếp cận nhiều cái mới và rút ra bài học từ thất bại.
Ở Việt Nam, nhắc đến “Chuyển đổi số” người ta thường hiểu là việc áp dụng các
công nghệ như Big Data, IOT, ERP, điện toán đám mây để có thể làm mới, số hóa
phương thức điều hành, quy trình làm việc và cả nền văn hóa cơng ty. Từ đó nhằm
thay đổi từ mơ hình doanh nghiệp truyền thống sang mơ hình doanh nghiệp chuyển
đổi số.
2.2.2 Ý nghĩa của chuyển đổi số lên các doanh nghiệp
Đầu tiên, chuyển đổi số góp phần làm mới, thay đổi cách thức quảng bá về sản
phẩm đồng thời giới thiệu dịch vụ mới ra thị trường một cách hiệu quả, nó đòi hỏi
cách thay đổi việc thiết kế ra sản phẩm mới phải phù hợp với quá trình phát triển sản

phẩm. Chuyển đổi số sẽ ảnh hưởng đến một sự thay đổi cơ bản trong cơ cấu thiết kế
của sản phẩm và được xây dựng bằng một phân tích chuyên sâu về nhu cầu của khách
hàng. Đối với việc tiếp cận như vậy đã góp phần giảm bớt lượng thời gian và chi phí,
tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp mình so với các đối thủ và sản phẩm được đưa
ra thị trường cũng trở nên nhanh chóng hơn nhờ chuyển đổi số.
Thứ hai, chuyển đổi số giúp cho doanh nghiệp có thể thu hút được các phân khúc
khách hàng và xác định được khách hàng tiềm năng của bản thân mình từ đó có được
nhân định chính xác về thị trường mới cho các công ty. Dựa vào nhiều số liệu, hành
trình số của khách hàng, trên nền tảng cơ sở dữ liệu, phân tích và tổng hợp qua các
cơng cụ CRM xã hội và chuyên nghiệp, các chuyên gia kiểm định đã vận dụng để có
thể khám phá, phát triển ra nhiều cơ hội hiệu quả nhất trong quá trình kết nối với
khách hàng của mình.
Thứ ba, chuyển đổi số tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội để có thể tăng sức
mạnh trong cạnh tranh từ đó mang đến một doanh thu đáng mong đợi. Ngày nay để
nắm bắt được xu hướng của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa các doanh nghiệp đang tự
nỗ lực thiết lập cho mình những chiến lược kế hoạch cụ thể, chú trọng vào các công cụ
kỹ thuật số tinh vi để hợp lý hóa và tối ưu hóa các quy trình kinh doanh, để thực hiện
quy trình chuyển đổi số thành cơng nhất.
2.3 Quá trình chuyển đổi số của Nike
Chiến lược số của Nike không chỉ đơn thuần là tung ra một trang web hay một
ứng dụng - NIKE đang dần dần cho khách hàng của mình thấy rằng “ Mua sắm kỹ
thuật số thành một phong cách sống”.
2.3.1 NIKE+

13


NIKE+ là thiết bị cho phép khách hàng có thể giám sát các số liệu chi tiết về
lượng caroline, quãng đường tập luyện, số bước chân trong tiến trình tập thể luyện của
họ.


Hình 2: Cảm biến Nike + iPod trong giày Nike + và bộ thu Nike + iPod được kết
nối với iPod Nano
“Chúng tơi đã xác định tính hợp lệ của thiết bị Nike + để ước tính tốc độ, khoảng
cách và mức tiêu hao năng lượng (EE) trong quá trình đi bộ và chạy. Hai mươi cá
nhân được đào tạo đã thực hiện một bài kiểm tra hấp thụ oxy tối đa và trải qua kiểm
tra nhân trắc học và thành phần cơ thể. Mỗi người tham gia đều được trang bị cảm
biến Nike + ® được lắp vào giày và Apple iPod nano®. Kết luận, thiết bị trong giày
Nike + ® cung cấp các ước tính hợp lý về tốc độ và khoảng cách trong quá trình chạy
cấp độ ở ba tốc độ được thử nghiệm trong nghiên cứu này. Tuy nhiên, nó đã đánh giá
quá cao EE trong q trình đi bộ và nó khơng phát hiện ra chi phí tăng của chuyển
động nghiêng.” [Tucker, W. J., Bhammar, D. M.E, Sawyer, B. J., Buman, M. P., &
Gaesser, G. A. (2015)]

Hình 3: Nike+FuelBand
Trong năm 2011, lượng khách hàng của Nike+ đã tăng 55%, điều này đã làm
tăng 30% doanh thu, đạt 2,8 tỷ USD cho tập đoàn Nike. Tiếp theo đó cơng ty này cũng
cho ra thị trường chiếc vòng đeo tay FuelBand , được sử dụng để theo dõi mức tiêu
hao năng lượng hoạt động thể chất (PAEE) trong khi tập thể dục.
Nhờ việc khách hàng sử dụng các thiết bị trên đã giúp cho Nike tổng hợp và sở
hữu được một nguồn cơ sở dữ liệu khổng lồ về người sử dụng, từ đó tạo cộng đồng
xây dựng kết nối cá nhân hóa hơn với khách hàng. Theo Giám đốc Mark Parker của
Nike: “Ngày nay, kết nối với khách hàng chính là đối thoại với họ”
14


2.3.2 SNKRS
Sản phẩm được Nike tung ra thị trường vào tháng 2/2015, đây là nơi giúp khách
hàng của Nike có thể cập nhật xu hướng giày mới nhất, lựa chọn cho mình đơi giày
u thích và có thể thực hiện thanh toán một cách dễ dàng và đơn giản nhất. Nhờ sự

đoán đầu về sự phát triển mạnh mẽ của điện thoại thông minh và đi trước thời đại
trong việc nghiên cứu thói quen sử dụng và mua sắm trong thời đại công nghệ số,
Nike cho ra mắt SNKRS để khách hàng có thể linh hoạt mua sắm mọi lúc mọi nơi.
Theo người sáng lập phần mềm Chloe: “Ứng dụng SNKRS cho phép người sử
dụng tương tác và hiểu rõ về thông tin sản phẩm, giá cả, địa chỉ cửa hàng, … Ngồi
ra, nó cịn là một kênh marketing hiệu quả đến khách hàng mục tiêu của Nike, phát
huy tối đa công dụng của bộ công cụ Reminder, một công cụ tự động gửi tin nhắn
nhắc nhở khách hàng sản phẩm nào đang “hot” hoặc sản phẩm nào sắp ra mắt. Hơn
nữa, nhờ ứng dụng này, Nike tạo ra được một cộng đồng những người u thích
sneaker trên tồn thế giới. Họ sẽ lắng nghe những gì mà sneakerhead đang quan tâm,
những đóng góp cho sản phẩm.”

Hình 4: Giao diện ứng dụng mua sắm trực tuyến SNKRS
Trong thời đại ngày nay, với thị hiếu mua sắm trực tuyến, SNKRS phát huy
mạnh tác dụng của mình khi giúp người tiêu dùng có thể mua sắm tại nhà nhưng đạt
được sự hài lịng khơng thua kém khi phải trực tiếp mua sắm tại các cửa hàng.
Bên cạnh đó, ứng dụng di động SNKRS có thể được download từ IOS và
ANDROID:
• Cho phép khách hàng có thể nắm bắt được thơng tin sản phẩm, giá bán, địa chỉ
cửa hàng…

15






Mở ra 1 trang marketing hiệu quả đến khách hàng mục tiêu sử dụng app khi
phát huy công cụ Reminder, một công cụ tự động gửi tin nhắn nhắc nhở khách

hàng sản phẩm nào đang "hot" hoặc được quan tâm mà sắp ra mắt.
Tập hợp cộng đồng: “Lắng nghe những gì mà sneakerhead đang quan tâm,
những đóng góp, góp ý cho sản phẩm”; Chia sẻ hình ảnh, nội dung, video, cập
nhật cộng đồng và quan sát cộng đồng.

Hình 5: Thơng tin ứng dụng Nike SNKRS
2.3.3 Nike iD
Nike iD là ứng dụng giúp cho người dùng tự tạo ra thiết kế giày cho bản thân
mình, mang phong cách của chính mình, thực hiện thanh toán và nhận được tận tay
sản phẩm do mình thiết kế. Và các thiết kế của khách hàng tạo ra có thể được trưng
bày trên website của công ty, được mọi người biết đến. Cuối cùng sản phẩm của khách
hàng sau khi hoàn thành sẽ được vận chuyển tận nhà hoặc đưa trực tiếp qua cửa hàng
tùy vào nhu cầu của người tiêu dùng. CEO Mark Parker đã từng phát biểu: “Khi chúng
tôi cung cấp sản phẩm và trải nghiệm phù hợp hơn, chúng tôi mang lại nhiều giá trị
hơn cho người tiêu dùng và nó mở ra nhiều cơ hội hơn để phát triển kinh doanh của
chúng tôi.” Và với phần mềm này đã mang đến một lợi nhuận khổng lồ cho Nike với
con số là 10 triệu USD cho năm phát hành đầu tiên.

16


Hình 6: Giao diện thiết kế giày dành cho khách hàng của Nike
2.3.4 Nike Fit
Nike Fit là một phần mềm cung cấp cho người tiêu dùng phương pháp chọn size
giày phù hợp với bản thân mình từ cơng nghệ thực tế ảo. Quá trình này diễn ra bằng
cách phần mềm sẽ thu thập dữ liệu kết hợp trí tuệ nhân tạo, và thuật toán đề xuất để
gợi ý để đưa ra mơ phỏng 3D mơ hình bàn chân của khách hàng và cho ra số liệu thích
hợp với từng size giày phù hợp. Bên cạnh đó, phần mềm này cũng cho phép người
dùng có thể chọn ln kiểu giày Nike cho bản thân mình.
Nike Fit ra đời đã giải quyết nổi băn khoăn của khách hàng về vấn đề size giày

khi mua hàng online một cách thích đáng.. Theo một nghiên cứu của The College of
Podiatry: “ Trong số 2000 người thực hiện khảo sát thì hơn một phần ba người mang
sai cỡ giày. Hơn nữa, một trong những lý do khiến giày bị trả lại nhiều nhất là do kích
thước. Việc hồn trả lại sản phẩm tiêu tốn rất nhiều tiền của những nhà bán lẻ” . Chính
vì thế, Nike Fit khi được Nike tung ra thị trường đã làm tốt chức năng của là tư vấn
size giày tốt nhất cho từng khách hàng.
Những lợi ích của Nike Fit mang đến cho cả người dùng và các nhà bán hàng là
vơ cùng lớn:
• Nâng tầm giá trị và trải nghiệm của nhãn hàng,
• Hạn chế tối thiểu những khó khăn của khách hàng khi mua hàng online
• Khi thực hiện tại cửa hàng, Nike Fit giúp cắt giảm thời gian nhân viên phải ra
vào kho để chọn giày cho khách, thay vào đó là tư vấn loại giày cho khách
hàng.

17


Hình 7: Giao diện Nike Fit
2.3.5 RFID (Radio Frequency Identification)
Nhận dạng n số vô tuyến (RFID) cho phép theo dõi và giám sát thông tin nhận
dạng duy nhất của một mặt hàng thơng qua liên lạc bằng sóng vơ tuyến, thơng tin này
được mã hóa thành chip điện tử (được gọi là thẻ) với thông tin nhận dạng cần thiết
được yêu cầu. Một ứng dụng rõ ràng của công nghệ này là cho phép khả năng hiển thị
hàng tồn kho hoặc ít nhất là cải thiện nó. Việc cải thiện dẫn đến việc quản lý hàng tồn
kho tốt hơn, tiếp tục cho phép giao tiếp chéo trên nhiều kênh bán hàng. RFID có các
ứng dụng tốt hơn về lợi thế so với một công nghệ cạnh tranh (và đang được sử dụng)
khác, cụ thể là mã vạch, như được liệt kê bên dưới:
• RFID khơng u cầu đường ngắm.
• RFID cho phép hàng trăm thẻ được xác định cùng một lúc.
• RFID cho phép đọc hàng trăm thẻ mỗi giây

• Thẻ RFID có thể lưu trữ nhiều dữ liệu hơn (Sukanya Walaskar, 2021)
Tầm nhìn của Nike đối với cơng nghệ RFID là "tạo ra một bản sắc kỹ thuật số
duy nhất" cho tất cả các sản phẩm của Nike. Điều này đúng cho tất cả các luồng giá
trị, ngay từ q trình sản xuất thơng qua sự tham gia của người tiêu dùng. Để cải thiện
khả năng hiển thị của sản phẩm và độ chính xác của hàng tồn kho trong toàn bộ chuỗi
cung ứng (tạo sản phẩm đến điểm bán hàng), RFID sẽ được triển khai trên các thẻ
nhãn và thẻ treo trên tất cả NFS, NSO và các điểm bán lẻ khác. Công ty mong đợi lợi
nhuận đáng kể, được kích hoạt bằng cách cải thiện dịch vụ khách hàng thông qua khả
năng đáp ứng. Kế hoạch trong tương lai là tích hợp mã Phản hồi nhanh (QR) với thẻ
RFID. Công nghệ này sẽ giúp xác thực các sản phẩm của Nike và đảm bảo giao hàng
thông qua các nhà bán lẻ được ủy quyền (Sukanya Walaskar, 2021)

18


Hình 8: Lịch trình triển khai RFID của Nike (Phỏng theo bộ công cụ bán lẻ RFID của
Nike, 2019)
2.4 Những thành tựu và khó khăn trong q trình chuyển đổi số của Nike
2.4.1 Thành tựu
Trước đây phải bỏ nhiều chi phí cho các cơng ty trung gian, thì bây giờ Nike đã
có thể tiếp cận trực tiếp với khách hàng của mình qua các phần mềm cơng nghệ số như
marketing online hay thẻ hội viên,... Chúng chính nhờ yếu tố đó Nike đã có thể bán
hàng trực tiếp cho khách hàng của mình mà hạn chế qua các nhà phân phối hay đại lý
thông qua các kênh thương mại điện tử lớn hiện nay trên thế giới.
Thơng qua q trình phân tích và tổng hợp số liệu từ số hóa thông tin người tiêu
dùng đã giúp cho Nike tiếp cận gần hơn với khách hàng của mình. Nike đã cho cung
cấp kịp thời thứ khách hàng đang cần từ đó mở rộng được thị trường của mình hơn, đa
dạng hóa nguồn khách hàng của công ty, thúc đẩy tốc độ của các vòng đời sản phẩm,
đưa các mặt hàng của hãng ra thị trường nhanh hơn, bắt kịp xu thế cũng như kiểm soát
được chặt chẽ hơn chuỗi sản xuất của mình. tất cả đều nhờ vào cơng cuộc chuyển đổi

số thành cơng.
Việc triển khai cơng nghệ RFID là hồn tồn mới đối với Nike. Các bài học từ
thí điểm của Nike (bộ công cụ bán lẻ của Nike, 2018) được đưa ra như dưới đây:




Doanh thu bán hàng được cải thiện 4%.
Cải thiện độ chính xác của khoảng khơng quảng cáo (từ 60% lên 95%).
Giảm thời gian lao động.

19








Hình 9: Lưu đồ mơ hình hóa lợi nhuận tại Nike sau khi tích hợp cơng nghệ RFID
(Phỏng theo các cuộc thảo luận về việc triển khai công nghệ RFID, 2020)
Doanh thu của NIKE trong quý kết thúc vào ngày 28 tháng 2 năm 2021 là
10,357 tỷ đô la, tăng 2,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Doanh thu NIKE trong mười hai tháng kết thúc vào ngày 28 tháng 2 năm 2021
là $ 38,507 tỷ, giảm 6,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Doanh thu hàng năm của NIKE cho năm 2020 là $ 37,403 tỷ, giảm 4,38% so
với năm 2019.
Doanh thu hàng năm của NIKE cho năm 2019 là $ 39.117 tỷ, tăng 7,47% so với
năm 2018.

Doanh thu hàng năm của NIKE cho năm 2018 là $ 36,397 tỷ, tăng 5,96% so
với năm 2017.

20


Hình 10: Lợi ích về doanh thu bán hàng do triển khai RFID cho quần áo
Và một thành tự dễ thấy và gần đây nhất đó là sức mạnh của chuyển đổi số đã
giúp Nike đứng vững trước Covid 19, điều này có thể thấy rõ qua doanh thu của Nike
các năm gần đây, tuy có sự giảm doanh thu, nhưng nhìn chung, Nike vẫn trụ vững trên
thị trường và đạt doanh thu.
2.4.2 Khó khăn
Đối mặt với tháng ngày khơng ổn định trong việc kinh doanh của mình, Nike
đã tiến hành đổi mới và có những sự thay đổi trong quy về tổ chức và quá trình vận
hành của mình. Bên cạnh đó Nike cũng chú trọng hơn về thương hiệu và hệ thống
phân phối của bản thân khi những hoạt động để tái cấu trúc, xây dựng hoàn chỉnh.
Nhưng song song đó khơng tránh được khỏi những khó khăn:
Chi phí cao và mất thời gian: để phát minh ra những công nghệ mới buộc Nike
phải chi một khoản tiền và thời gian rất lớn trong việc nghiên cứu và ứng dụng, để
tránh khỏi những sai sót tuyệt đối.
Các sai sót đã ảnh hưởng tới danh tiếng của hãng: Các cuộc thử nghiệm sản
phẩm bằng công nghệ mới và sai sót đã tạo một số mức độ rác thải nhất định, ảnh
hưởng lớn đến danh tiếng của hãng, đây là một thách thức vô cùng lớn.
Hiện tượng hàng giả: Dù nike đã có những bước chuyển đổi số rõ rệt nhưng
vẫn khơng khắc phục được tồn bộ hiện tượng hàng nhái, hàng giả trên toàn thị
21


trường. Một ví dụ điển hình đó là vấn nạn về việc mua sắm trên nền tảng Amazon của
Nike vẫn gặp nhiều rắc rối. Khi tìm kiếm về những sản phẩm của Nike trên Amazon

thì kết quả cho ra những sản phẩm này sẽ xuất hiện chung với hàng tồn kho từ những
người bán hàng ngẫu nhiên. Theo Wall Street Journal: “Trải nghiệm mua sắm của
Nike trên Amazon vẫn chủ yếu là một mớ hỗn độn”.
Đào tạo lại nhân viên: Thực hiện hóa q trình chuyển số một cách dễ dàng thì
nguồn nhân lực phải thực sự vững mạnh và có đủ hiểu biết lẫn thực hành. Đối mặt với
vấn đề này, Nike cần phải chú tâm hơn về nhân viên của mình, tích cực đào tạo, liên
tục đổi mới, tạo điều kiện để nhân viên làm quen, thích ứng và vận hành trơn tru trên
các nền tảng công nghệ mới.
Theo Cựu CEO Mark Parker: “Đổi mới sáng tạo là điều Nike đang làm hiện
nay và nó mang lại cho chúng tơi niềm tin rằng mình sẽ tiếp tục giành chiến thắng
trong những năm tới. Bên cạnh đó, dù chúng tôi coi đổi mới sáng tạo là ưu thế cạnh
tranh số một của Nike nhưng chuyển đổi số sẽ nâng tầm lợi thế lên một đẳng cấp khác
nữa”
2.5 Đề xuất một số giải pháp và tính khả thi để chuyển đổi số thành công khi
triển khai ERP
- Khái quát về Nike khi sử dụng hệ thống ERP
Nike là một trong những công ty đầu tư mạnh vào hệ thống ERP từ rất sớm. Vào
năm 1999, Nike lắp đặt hệ thống NIKE-i2 ERP-SCM nhưng khơng lâu sau đó Nike đã
gặp vấn đề trong chuỗi cung ứng của mình. Nike phải đối mặt với việc quản lý hàng
tồn kho kém hiệu quả, các vấn đề về lưu chuyển hàng hóa và khả năng dự báo nhu cầu
kém. Nhận thấy rằng hệ thống i2 SCM không phù hợp, Nike đã chuyển sang hệ thống
SAP ERP vào năm 2004.
- Một số giải pháp và tính khả thi để chuyển đổi số thành cơng khi triển khai
ERP
• Điện tốn đám mây
Điện tốn đám mây là một trong những dữ liệu hoạt động khá mạnh, nó phân phối
các tài nguyên công nghệ thông tin theo nhu cầu qua Internet với chính sách thanh
tốn theo mức sử dụng. Khi kết hợp điện toán đám mây với ERP sẽ giúp mạng lưới
của Nike sẵn sàng trong tương lai và cung cấp các dịch vụ điều phối thông qua tự
động hóa, quản lý và phân tích dữ liệu trên tất cả các lĩnh vực. Đặc biệt, điện toán đám

mây đóng vai trị là cơ sở để ảo hóa nhiều trung tâm dữ liệu Nike trên khắp thế giới,
giúp Nike đáp ứng được nhu cầu khách hàng bất kì lúc nào và bất kì nơi đâu.
• Sử dụng hệ thống Quản lý quan hệ khách hàng (CRM) kết hợp với ERP
Nike nên sử dụng hệ thống Quản lý quan hệ khách hàng (CRM) để thu thập thông
tin của khách hàng và hỗ trợ tiếp thị, bán hàng, dịch vụ trực tuyến đang phát triển
nhanh chóng. Việc kết hợp CRM với ERP sẽ giúp cho doanh nghiệp đồng bộ hóa
thơng tin và tối ưu hóa trong q trình quản lý. Nhân viên dễ dàng nắm bắt các thông
22


tin về giá, chi phí, số lượng hàng hóa trong kho để nhanh chóng trả lời các câu hỏi của
khách hàng và nhà cung cấp. Ngoài ra, giảm sự trùng lặp giữa các thơng tin khi lập
báo cáo tài chính và giúp nhà quản lý có định hướng chính xác về việc lập kế hoạch và
dự báo chiến lược tốt hơn trong tương lai.
• Cơng nghệ AI
Nike đã và đang phát triển cơng nghệ AI trong sản phẩm của mình để tăng trải
nghiệm của khách hàng. Song song đó, Nike nên kết hợp giữa hệ thống ERP và hoạt
động của AI tự động thực hiện hoạt động kinh doanh giúp Nike tiết kiệm nhiều chi phí
và thời gian vì giờ đây AI đã cải thiện cá nhân hóa bằng cách loại bỏ những người
trung gian và cung cấp một trải nghiệm mua sắm hồn tồn có thể tùy chỉnh, trao
quyền cho dịch vụ tự phục vụ giúp xử lý phần lớn các truy vấn trực tuyến của khách
hàng trên chatbots, tăng tính khả dụng sẵn sàng phục vụ liên tục 24/7, trợ lý ảo mang
lại trải nghiệm vui vẻ.
• Nâng cao năng lực nhân viên
Để quá trình chuyển đổi số diễn ra hiệu quả và nhanh chóng, Nike cần phải có các
hoạt động đào tạo nhân viên để làm quen, thích ứng và vận hành trơn tru trên các nền
tảng công nghệ của công ty. Đặc biệt là Nike, một cơng ty ln có sự chuyển đổi rất
mạnh về mặt công nghệ trong kinh doanh cũng như trên sản phẩm của mình nên u
cầu nhân viên có khả năng thích nghi với mơi trường mới rất cao. Trong q trình
chuyển đổi, bằng nhiều phương pháp khác nhau như train the trainer mỗi thành viên

các cấp trong công ty đều phải được đào tạo bài bản, hiểu biết rõ về từng bước chuyển
đổi, kiểm soát tốt hệ thống và sẽ làm chủ hệ thống khi đưa vào vận hành chính thức,
người dùng chính sẽ đào tạo và hướng dẫn cho người mới khi có thay đổi bổ sung
nhân sự.
• Tập trung vào bảo mật dữ liệu
Dữ liệu là một trong những tài sản của doanh nghiệp nên việc bảo mật dữ liệu
nhằm hạn chế tối đa việc rị rỉ thơng tin là bước đầu để khai thác dữ liệu này. Và Nike
cần phải đảm bảo sự uy tín trong q trình kinh doanh, đảm bảo dữ liệu nội bộ, dữ liệu
khách hàng thật an tồn. Vì vậy an ninh mạng của Nike cần được cải thiện. Nhằm phát
hiện kịp thời và tránh được những rủi ro có sức ảnh hưởng lớn đến q trình hoạt động
kinh doanh của cơng ty.
• Phân tích và đánh giá hệ thống ERP kết hợp với chuyển đổi số
Các nhà điều hành của Nike cần phân tích và nhận định rõ các khó khăn cũng như
những rào cản, thách thức của doanh nghiệp khi phát triển và cạnh tranh. Cần một
khoảng thời gian từ 3 đến 5 năm để có thể xác định đúng điều kiện và nhu cầu đầu tư
một hệ thống ERP như thế nào, quy mô nghiệp vụ ERP cần triển khai ra sao và thử
nghiệm trên quy mô nhỏ nhiều lần để lập trình lại cho phù hợp nhất với lộ trình phát
triển của công ty, dễ dàng trong công tác tiếp nhận và vận hành của nhân sự doanh
nghiệp.

23


CHƯƠNG 3: CÁC YẾU TỐ ĐẢM BẢO THÀNH CÔNG KHI TRIỂN KHAI DỰ
ÁN ERP
3.1 Cách xác định thành công khi triển khai dự án ERP
Triển khai một hệ thống ERP được xem là việc thực hiện một dự án đầu tư. Theo
đó, sự thành cơng của việc triển khai hệ thống này được xác định dựa trên mức độ sai
lệch giữa kết quả đạt được so với mục tiêu ban đầu đề ra của dự án xét trên các mặt
như chi phí, thời gian, hiệu quả và lợi ích của hệ thống.

3.2 Các yếu tố đảm bảo thành công khi triển khai dự án ERP
3.2.1 Lựa chọn đúng giải pháp
Khi tìm ra các giải pháp cho cơng ty thì doanh nghiệp cần đặt câu hỏi với nhà
cung cấp: Họ sẽ giải quyết bài toán này như thế nào? Họ đã từng gặp bài tốn này ở
đâu? Đó là thực tiễn thành cơng của giải pháp này. Ngồi ra, các doanh nghiệp cần
phải có q trình lựa chọn khắt khe và có cấu trúc để tìm ra giải pháp phù hợp nhất.
3.2.2 Lựa chọn đúng đơn vị triển khai
Đây cũng là điều quan trọng tương tự như việc lựa chọn đúng giải pháp. Đơn vị
triển khai phải là đối tác có đủ năng lực chuyên môn và kinh nghiệm nhằm đảm bảo
doanh nghiệp sẽ nhận được tối đa những tính năng và lợi ích của các giải pháp đã đầu
tư.
3.2.3 Lập kế hoạch dự án một cách cẩn thận
Lập kế hoạch triển khai một cách thực tế và chi tiết nhất, đảm bảo rằng doanh
nghiệp ln kiểm tra những gì sẽ phải làm và từng cá nhân trong dự án sẽ chịu trách
nhiệm về phần cơng việc nào. Tránh để tình trạng chậm kế hoạch dù bất kỳ lý do nào
đi nữa.
3.2.4 Xác định phạm vi dự án rõ ràng và ln tập trung vào nó
Thay đổi phạm vi giữa chừng luôn tiềm ẩn những nguy cơ lớn đối với hầu hết các
dự án. Khi bổ sung một điểm triển khai hoặc một phân hệ đồng nghĩa với việc phải
đầu tư thêm nguồn lực và thay đổi cấu trúc cũng như kế hoạch dự án. Nếu khơng quản
lý khéo thì có thể dẫn đến tình trạng chồng chéo, ảnh hưởng tới các cơng việc khác
hoặc nghiêm trọng hơn là có thể làm trì hỗn cả dự án.
3.2.5 Đặc điểm đội dự án
24


Đặc điểm đội dự án là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự thành công của dự án
triển khai ERP . Hơn ai hết đội dự án tại doanh nghiệp là những người hiểu rõ nhất về
quy trình hoạt động của doanh nghiệp. Đội dự án có vai trị rất quan trọng bởi họ
chính là những người phối hợp với đơn vị triển khai để xây dựng hệ thống và cũng

chính họ sẽ là những người tiếp nhận và vận hành hệ thống. Hãy lựa chọn những nhân
viên am hiểu nghiệp vụ cũng như nắm rõ các vấn đề mà doanh nghiệp để tham gia vào
đội dự án. Cũng cần đảm bảo rằng đây là những người sẽ gắn bó lâu dài với doanh
nghiệp. Trong thời gian triển khai dự án, tốt nhất là hãy để họ tập trung duy nhất vào
công việc triển khai. Đội dự án tại doanh nghiệp nên có thêm kiến thức tổng quan về
sản phẩm và quy trình triển khai ERP. Vì vậy, để đảm bảo sự thành công của dự án
ERP, doanh nghiệp cần lập kế hoạch triển khai dự án một cách chi tiết và xác thực.
Trích dẫn từ nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án ERP tại
Việt Nam của Ngụy Thị Hiền, Phạm Quốc Trung (2019)
3.2.6 Sự hỗ trợ từ ban lãnh đạo
Nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công của dự án ERP. Dự án ERP
cần phải được định hướng từ trên xuống dưới, cần có người từ đội ngũ lãnh đạo tham
gia chỉ đạo và hỗ trợ hàng ngày. Mâu thuẫn hay đơn giản là sự không thống nhất quan
điểm có thể nảy sinh bất kỳ lúc nào giữa thành viên hai đội dự án, nhất là trong giai
đoạn thiết kế giải pháp và giai đoạn nghiệm thu dự án, đây là lúc cần sự dung hòa
cũng như quyết đoán của các nhà lãnh đạo. Các cấp lãnh đạo cấp cao phải đảm bảo
mục tiêu của dự án nhằm phù hợp với mục tiêu chiến lược của công ty. Các giám đốc
điều hành phải thu xếp nhân sự tham gia vào dự án, phải đánh giá thường xuyên và
nhận ra sự thành công hay thất bại từ sớm. Họ phải tạo động lực cho đội dự án, hỗ trợ
giải quyết các vấn đề và giữ cho đội dự án ln hoạt động mạnh.
Trích dẫn từ nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án ERP tại
Việt Nam của Ngụy Thị Hiền, Phạm Quốc Trung (2019)
3.2.7 Đặc điểm hệ thống
Đặc điểm hệ thống cũng giữ một vai trị quan trọng quyết định sự thành cơng của
dự án ERP. Khi lựa chọn sản phẩm ERP thì quan trọng nhất là sự phù hợp. Đừng quá
quan tâm đến việc giải pháp nào là mạnh, giải pháp nào là yếu. Sự phù hợp được thể
hiện ở các tiêu chí về quy mơ doanh nghiệp, lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh, các
nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp và đặc biệt là doanh nghiệp sẽ mở rộng hay không
trong tương lai... Để lựa chọn sản phẩm ERP phù hợp về giá cả và tính năng, nên so
sánh càng nhiều giải pháp càng tốt, nên lựa chọn các giải pháp năng động, có thể biến

đổi dễ dàng khi doanh nghiệp thay đổi và tham khảo ý kiến khách quan của các khách
hàng đã và đang sử dụng sản phẩm đó. Do đó, trước khi triển khai ERP các doanh
nghiệp nên tham khảo các công ty cùng lĩnh vực đã triển khai thành công ERP.
25


×