Tải bản đầy đủ (.docx) (350 trang)

GA tieng viet 3 canh dieu HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.8 MB, 350 trang )

/>
TUẦN 1
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON
Bài 01: CHÀO NĂM HỌC MỚI (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trơi chảy tồn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà học sinhđịa phương dễ viết sai (là, nắng mới, lá cờ, năm xưa,...)
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ơm vai bá
cổ, gióng giả,...)
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơi miêu tả niềm vui của học sinh
trong ngày khai trường)
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày
khai trường.
+ Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.


- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
/>

/>
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS quan sát tranh, lắng nghe ý
về chuẩn bị của các em với năm học mới.
nghĩa chủ điểm MĂNG NON

+ Em chuẩn bị tranh phục, sách vở thể nào để đi + HS trả lời theo suy nghĩ của
khai giảng?
mình.
+ Lễ khai giảng có những hoạt động chính nào?
+ Em thích nhất hoạt động nào trong lễ khai
giảng? Vì sao?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trơi chảy tồn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà học sinhđịa phương dễ viết sai (là, nắng mới, lá cờ, năm xưa,...)
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ,
gióng giả,...)
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày khai
trường.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (5 khổ)
- HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến đi hội.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến trên lưng.
/>

/>
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến như reo.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến lớp 4.
+ Khổ 5: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: nắng mới, lá cờ, năm xưa,
vào lớp, hớn hở, ôm vai, bá cổ,…
- Luyện đọc câu:
Sáng mùa thu trong xanh/
Em mặc quần áo mới/

Đi đón ngày khai trường/
Vui như là đi hội.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bạn học sinh trong bài thơ đi khai giảng
như thế nào?
+ Câu 2: Tìm những hình ảnh ở các khổ thơ 2 và
3 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh khi gặp
lại bạn bè, thầy cô?
+ Câu 3: Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của các bạn
học sinh về điều gì?
+ Câu 4: Những âm thanh và hình ảnh nào báo
hiệu năm học mới bắt đầu?

- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của các
bạn học sinh trong ngày khai trường.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
/>
- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu.


- HS luyện đọc theo nhóm 4.

- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Bạn HS dậy sớm, mặc quân
áo mới với niềm vui như là đi
hội.
+ Gặp bạn cười hớn hở; tay bắt
mặt mừng; ơm vai bá cổ; nhìn
thầy cơ ai cũng như trẻ lại; lá cờ
bay như reo.
+ Các bạn vui vì thấy mình lớn
lên thêm, khơng cịn bé như lớp
1, 2 nữa.
+ Tiếng trống khai trường gióng
giả, hình ảnh các bạn HS vai
mang khăn quàng đỏ thắm vào
lớp báo hiệu một năm học mới
bắt đầu.
- 1 -2 HS nêu nội dung bài theo
suy nghĩ của mình.


/>
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Xếp các từ ngữ dưới đây bào nhóm thích hợp

- GV u cầu HS đọc đề bài.

- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2
- GV mời đại diện nhóm trình bày.

- 1-2 HS đọc u cầu bài.
- HS làm việc nhóm 2, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Từ ngữ chỉ sự vật: quần áo,
cặp sách, lá cờ
+ Từ ngữ chỉ hoạt động: reo,
cười, đo, bay.
+ Từ ngữ chỉ đặc điểm: mới,
trong xanh, trẻ, lớn, đỏ, tươi.
- Đại diện các nhóm nhận xét.

- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Đặt 1-2 câu nói về hoạt động của em trong
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
ngày khai giảng.
- HS làm việc chung cả lớp: suy
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
nghĩ đặt câu về hoạt động của
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp
em trong ngày khai giảng.
- Một số HS trình bày theo kết
quả của mình
- GV mời HS trình bày.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu:

+ Em xếp hàng và làm lễ khai giảng cùng các
bạn.
+ Em hát to bài hát quốc ca trong lúc chào cờ.
+ Sau khi kết thúc lễ khai giảng, chúng em cùng
nhau trò chuyện hỏi thăm về thời gian nghỉ hè.
4. Vận dụng.
/>

/>
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh một số lễ khai - HS quan sát video.
giảng năm học mới ở các nơi khác để các em hiểu
biết thêm sự phong phú của lễ khai giảng..
+ Trả lời các câu hỏi.
+ GV nêu câu hỏi trong lễ khai giảng ở video có
gì khác với lễ khai giảng của trường mình?
+ Em thích nhất hoạt động nào?
- Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn
ào gây rối,...
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON
Bài 01: ÔN CHỮ VIẾT HOA: A, Ă, Â (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua
bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng: Âu Lạc.
- Viết câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có cơng mài sắt, có ngày nên
kim.
- Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Nếu kiên trì thì nhất
định sẽ thành cơng.
2. Năng lực chung.
/>

/>
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ
hoa.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi
viết chữ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu sau: + Câu 1: Các từ chỉ sự vật trong
Em mặc chiếc áo mới, tung tăng reo hò
câu: chiếc áo
+ Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động
sau: Ngày khai trường thật vui, các bạn reo hò, trong câu: reo hò, chạy nhảy
chạy nhảy khắp nơi
+ Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm
+ Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: trong câu: đỏ thắm.
Chiếc khăn quàng đỏ thắm.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài
tập ứng dụng.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video.

A, Ă, Â.

/>

/>
- HS quan sát, nhận xét so sánh.
- HS quan sát lần 2.
- GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS viết vào bảng con chữ hoa
giữa các chữ A, Ă, Â.
A, Ă, Â.
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
b) Luyện viết câu ứng dụng.
- HS lắng nghe.
* Viết tên riêng: Âu Lạc
- GV giới thiệu: Âu Lạc là tên của nước ta thời
vua An Dương Vương. Đây là thời kì nối tiết các
triều đại vua hùng, gắn liền với câu chuyện xây
thành Cổ Loa (còn gọi là thành Ốc) mà các em sẽ - HS viết tên riêng trên bảng
được học ở HKII.
con: Âu Lạc.
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Viết câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì - HS trả lời theo hiểu biết.
chầy/ có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
- GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên.
- GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ rằn dạy - HS viết câu ứng dụng vào
chúng ta nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành cơng. bảng con:
Ai ơi, chẳng chóng thì chầy

- GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con.
Có cơng mài sắt, có ngày nên kim

- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, sửa sai
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện
viết 3.
+ Viết tên riêng: Âu Lạc và câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có cơng mài
sắt, có ngày nên kim. Trong vở luyện viết 3.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực
dung:
hành.
+ Luyện viết chữ A, Ă, Â.
+ Luyện viết tên riêng: Âu Lạc
+ Luyện viết câu ứng dụng:
/>

/>
Ai ơi, chẳng chóng thì chầy
Có cơng mài sắt, có ngày nên kim

- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ.
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.

- HS luyện viết theo hướng dẫn
của GV
- Nộp bài

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khác.
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng
học tập cách viết.
GV.
- Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------

/>

/>

TIẾNG VIỆT
KỂ CHUYỆN: EM CHUẨN BỊ ĐI KHAI GIẢNG (T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Dựa vào sơ đồ gợi ý, thực hiện 5 bước của bài nói. Xác định đúng của đề tài,
tìm được ý chính, sắp xếp các ý. Sau đó thực hiện nói theo dàn ý đã sắp xếp, có
thể tự điều chỉnh theo góp ý của bạn để hồn thiện theo câu chuyện của mình;
- Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện.
- Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
- Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình.
- Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu
chuyện.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành
động, diễn cảm,...
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu
chuyện của bạn và của mình.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong bài học kể chuyện.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:

+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở Video kể chuyện của một HS trên khác - HS quan sát video.
trong lớp, trường hoặc Youtube .
- HS cùng trao đổi với Gv về
- GV cùng trao đổi với HS về cách kể chuyện, nội nội dung, cách kể chuyện có
dung câu chuyện để tạo niềm tin, mạnh dạn cho trong vi deo, rút ra những điểm
HS trong giờ kể chuyện
mạnh, điểm yếu từ câu chuyện
/>

/>
để rút ra kinh nghiệm cho bản
thân chuẩn bị kể chuyện.

- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Dựa vào sơ đồ gợi ý, thực hiện 5 bước của bài nói. Xác định đúng của đề tài, tìm
được ý chính, sắp xếp các ý. Sau đó thực hiện nói theo dàn ý đã sắp xếp, có thể tự
điều chỉnh theo góp ý của bạn để hồn thiện theo câu chuyện của mình;
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hướng dẫn kể chuyện.
- GV giới thiệu cho HS biết về 5 bước cần làm - HS quan sát 5 bước chuẩn bị
cho một bài nói hay. Em cần chú ý thực hiện.
và lắng nghe GV hướng dẫn.
Kể về việc em chuẩn bị đi khai giảng


2.2. Học sinh xây dựng câu cuyện của mình
theo sơ đồ.
- GV hướng dẫn học sinh ghi ra giấy nháp các nội - Học sinh ghi ra giấy nháp các
dung theo 5 bước trên.
nội dung theo 5 bước trên.
- GV mời một số HS giới thiệu về bản thân, nói - Một số HS giới thiệu về bản
về công việc của em đã chuẩn bị đi khai giảng thân, nói về cơng việc của em
theo dàn ý.
đã chuẩn bị đi khai giảng theo
- Mời HS khác nhận xét.
dàn ý.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Biết kể đầy đủ một câu chuyện về việc chuẩn bị đi khai giảng. Biết kết hợp lời nói
với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện.
+ Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
+ Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình.
- Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu chuyện.
- Cách tiến hành:
/>

/>
3.1 Kể chuyện trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 2.
- HS kể chuyện theo nhóm 2.
- Mời đại diện các nhóm kể trước lớp.
- Các nhóm kể trước lớp.
- Mời HS khác nhận xét.

- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
3.2. Thi kể chuyện trước lớp.
- GV tổ chức thi kể chuyện.
- HS thi kể chuyện.
- Mời HS khác nhận xét.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV cho Hs xem một câu chuyện kể của học sinh - HS quan sát video.
nơi khác để chia sẻ với học sinh.
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS cùng trao đổi về câu
thích trong câu chuyện
chuyện được xem.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu chuyện - HS lắng nghe, về nhà thực
cho người thân nghe.
hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------


/>

/>
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON
Bài 02: LỄ CHÀO CỜ ĐẶC BIỆT (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trơi chảy tồn bài,. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (lễ , nắng, lớn, nhạc nền,...)
- Ngắt nghỉ hơi đúng theo cá dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70
tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội
dung bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Lễ chào cờ đặc biệt hướng về biển, đảo được tổ chức
long trọng , thể hiện tình yêu tổ quốc và ý thức về chủ quyền biển đảo của Việt
Nam.
- Nhận biết cách sắp xếp ý theo trình tự thời gian.
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; bước đầu biết sử dụng dấu hai chấm
báo hiệu phần giải thích, liệt kê.
- Phát triển năng lực văn học: Yêu trường lớp, đất nước Việt Nam và biển đảo.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết đất nước, yêu biển đảo Việt Nam.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
/>

/>
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo Việt - HS tham gia trò chơi
Nam”.
- Hình thức chơi: HS chọn các quần đảo, đảo trên - 4 HS tham gia:
trò chơi để đọc 1 khổ thơ trong bài và trả lời câu
hỏi.
+ Câu 1: Bạn học sinh trong bài thơ đi khai giảng + Bạn HS dậy sớm, mặc quân
như thế nào?
áo mới ....
+ Câu 2: Tìm những hình ảnh ở các khổ thơ 2 và + Gặp bạn cười hớn hở; ....
3 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh khi gặp
lại bạn bè, thầy cô?
+ Câu 3: Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của các bạn + Các bạn vui vì thấy mình lớn
học sinh về điều gì?
lên thêm...

+ Câu 4: Những âm thanh và hình ảnh nào báo + Tiếng trống khai trường gióng
hiệu năm học mới bắt đầu?
giả....
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Đọc thành tiếng trơi chảy tồn bài,. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. (lễ , nắng, lớn, nhạc nền,...)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng theo cá dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng /
phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
+ Hiểu ý nghĩa của bài: Lễ chào cờ đặc biệt hướng về biển, đảo được tổ chức long
trọng , thể hiện tình yêu tổ quốc và ý thức về chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hs lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng - HS lắng nghe cách đọc.
thong thả, ttrang trọng. Nhấn giọng các từ gợi tả,
gợi cảm.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (6 đoạn)
- HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đảo.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến Trường Sa.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến bài hát.
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến đảo.

+ Đoạn 5: Tiếp theo cho đến quê hương.
/>

/>
+ Đoạn 5: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lễ, nhạc nền, thiêng liêng,
đặc biệt, Quốc ca,…
- Luyện đọc câu: Dưới ánh nắng dìu dịu của buổi
sáng thứ Hai,/ một lễ chào cờ đặc biệt/ được thầy
trò trường tiểu học Cát Bi (Hải Phòng) tổ chức/
để hướng về biển, đảo.
- GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ

- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu.

- HS đọc từ ngữ:
+ Quần đảo: nhóm đảo gồm các
đảo nhỏ ở gần nhau.
+ Thiêng liêng: Cao quý, được
coi trọng hơn hết.
+ Giai điệu: Âm thanh, nhịp
điệu của bài hát, bản nhạc.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi

trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Lễ chào cờ của trường tiểu học Cát Bi + Lễ chào cờ của trường tiểu
được tổ chức nhằm mục đích gì?
học Cát Bi được tổ chức nhằm
thể hiện ý thức hướng về biển,
đảo, bảo vệ biển đảo quê hương.
+ Câu 2: Chi tiết nào cho thấy lễ chào cờ đó rất + HS của trường xếp hình Việt
đặc biệt?
Nam với 2 quần đảo Trường Sa
và Hồng Sa.
+ Câu 3: Theo em, vì sao buổi lễ chào cờ đó để lại + Vì buổi lễ đó lễ đó có hoạt
ấn tượng khó quên đối với các bạn học sinh?
động xếp thành hình bản đồ Việt
Nam với số lượng lớn HS tham
gia; Vì buổi lễ đó tổ chức trang
trọng, thiêng liêng,...
+ Câu 4: Dựa vào ình minh hoạ trong bài học, hãy + HS kể lại theo hiểu biết của
kể tên mộ số trường tổ chức lễ chào cờ đặc biệt mình.
hướng về biển, đảo.
/>

/>
GV gợi ý: trường TH Trưng Vương, Đà lạt, Lâm - HS lắng nghe.
Đồng. Trường TH Cẩm Bình, Cẩm Xuyên, hà
Tĩnh.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- 1-2 HS nêu nội dung bài theo
- GV Chốt: Lễ chào cờ đặc biệt hướng về biển, hiểu biết.

đảo được tổ chức long trọng , thể hiện tình yêu - HS đọc lại nội dung bài.
tổ quốc và ý thức về chủ quyền biển đảo của
Việt Nam.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết cách sắp xếp ý theo trình tự thời gian.
+ Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; bước đầu biết sử dụng dấu hai chấm báo
hiệu phần giải thích, liệt kê.
+ Phát triển năng lực ngơn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp
- HS làm việc chung cả lớp, suy
- GV mời đại diện nhóm trình bày.
nghĩ và trả lời câu hỏi:
1. Các sự việc trong buổi lễ chào cờ được kể
theo trình tự nào? Chọn ý đúng
a) Việc diễn ra trước kể trước, việc diễn ra sau, a) Việc diễn ra trước kể trước,
kể sau (theo thời gian).
việc diễn ra sau, kể sau (theo
b) Kể lần lượt các hoạt động ở sân trường, trong thời gian).
lớp học (theo không gian)
c) Kể lần lượt hoạt động của các khối lớp
1,2,3,4,5 (theo khối lớp)
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Dấu hai chấm trong các câu sau được dùng
làm gì? Ghép đúng:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2
/>
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc nhóm 2, thảo luận
và ghép đúng các ý với nhau.


/>
- GV mời HS trình bày.

- Một số HS trình bày theo kết
quả của mình:
1b
2 a
- Các nhóm nhận xét.

- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương
3. Em cần thêm dấu hai chấm vào chỗ nào
trong mỗi câu sau?
a) Học sinh toàn trường mặc áo màu cờ Tổ quốc,
chuẩn bị cho một sự kiện lớn trong lễ khai giảng
xếp thành hình bản đồ Việt Nam.
b) Vì mới thành lập, trường tiểu học Kim Đồng
chỉ có 4 khối lớp khối 1, khối 2, khối 3 và khối 4.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 4
- HS làm việc nhóm 4, thảo luận
và đưa ra kết quả đạt dấu hai

- GV mời HS trình bày.
chấm vào 2 câu trên.
a) Học sinh toàn trường mặc
áo màu cờ Tổ quốc, chuẩn bị
cho một sự kiện lớn trong lễ
khai giảng: xếp thành hình bản
đồ Việt Nam.
b) Vì mới thành lập, trường tiểu
học Kim Đồng chỉ có 4 khối
lớp: khối 1, khối 2, khối 3 và
khối 4.
- GV mời HS khác nhận xét.
- Các nhóm nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh xếp hình bản đồ - HS quan sát video.
Việt Nam của một số trường, tổ chức,....
/>

/>
+ GV cùng trao đổi với HS về cách xếp hình, nét + Trả lời các câu hỏi.

đẹp, về tình yêu đất nước, biển đảo Việt Nam,...
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON
Bài 02: EM CHUẨN BỊ ĐI KHAI GIẢNG (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết được đoạn văn kể về việc chuẩn bị đi khai giảng. Đoạn văn mắc ít lỗi
chính tả, ngữ pháp.
- Biết sử dụng dấu câu phù hợp.
- Phát triển năng lực văn học: Biết kể lại một sự việc đã từng chứng kiến,
tham gia, bày tỏ được cảm xúc của mình khi chứng kiến, tham gia sự việc đó.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả
của bạn.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi
viết chữ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
/>

/>
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức nghe hát : Niềm vui ngày khai - HS lắng nghe bài hát.
trường để khởi động bài học.
- GV cùng trao đổi về nội dung bài hát
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết trình bày được đoạn văn kể về việc chuẩn bị đi khai giảng của mình để trao
đổi với bạn trong nhóm và trước lớp.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chuẩn bị viết bài.
Viết một đoạn văn kể về việc em chuẩn bị đu
khai giảng
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc gợi ý và ghi nhớ - HS quan sát, đọc gợi ý quy tắc
các bước viết một bài văn theo quy tắc bàn tay.
bàn tay.
- GV mời cả lớp thảo luận nhóm 2 theo bước 1, 2 - HS thảo luận nhóm 2.

trong quy tắc.

- GV mời các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Viết được đoạn văn kể về việc chuẩn bị đi khai
tả, ngữ pháp.
+ Biết sử dụng dấu câu phù hợp.
- Cách tiến hành:
3.1. Viết đoạn văn kể về việc em chuẩn bị đi
khai giảng.
- GV mời HS viết vào vở ôli.
/>
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, trao
đổi thêm

giảng. Đoạn văn mắc ít lỗi chính

- HS viết bài vào vở ôli.


/>
- GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài.
3.2. Giới thiệu đoạn văn.
- GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của - 1-3 HS đọc bài viết của mình
mình trước lớp.
trước lớp

- GV mời HS nhận xét
- các HS khác nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV thu một số bài chấm và nhận xét cung cả - HS nộp vở để GV chấm bài.
lớp.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”.
+ Cho HS lắng nghe bài hát.
- HS lắng nghe bài hát.
+ Cùng trao đổi nội dung bài hát với HS.
- Cùng trao đổi với GV về nhận
xét của mình về nội dung bài
- Nhận xét, tuyên dương
hát.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TUẦN 2
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON

Bài 03: BẠN MỚI (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trơi chảy tồn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngồi đã
được phiên âm (4-i-a, Tét-su-ơ) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa
phương
dễ viết sai, VD: lớp, khích lệ, nên, đến lượt, lúng túng, vào lớp, hành lang, ...
(MB);
/>

/>
thơ thẩn, khích lệ, một lần nữa, bức vẽ, hành lang, xôn xao,... (MT, MN).
- Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70
tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang,
bàn tán,...
- Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác
khơng có được, khi chơi với bạn nên hồ đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để
có thể học hỏi; khơng nên kì thị khi thấy bạn khơng giống mình.
- Trả lời được các CH về nội dung bài.
- Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian.
- Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu
lời nói của nhân vật.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ sự tơn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người.
+ Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
2. Năng lực chung.
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm);
- NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời các CH đọc

hiểu bài, hoàn thành các BT về sắp xếp các đoạn văn, tác dụng của dấu hai
chấm).
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi
người .
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa con người, sẵn sàng học hỏi,
hoà nhập và giúp đỡ mọi người.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
/>

/>
câu hỏi.

+ Bài đọc hơm nay tên là gì?
+ Bài có tên Bạn mới.
+ Trong các hình ảnh minh hoạ, thầy giáo + Thầy giáo khuyên bạn gái vào chơi

và các bạn HS đang làm gì?
cùng các bạn; Thầy giáo đang treo các
bức tranh trên hành lang; Các bạn HS
xem tranh và bàn tán.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- GV giới thiệu: Bạn gái đang giúp thầy - HS lắng nghe.
giáo treo tranh là một HS mới chuyển đến,
tên bạn là A-i-a. Các bạn trong lớp đã cư
xử với A-i-a thế nào? Thầy giáo đã giúp Ai-a chinh phục các bạn ra sao? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài đọc Bạn mới để có câu
trả lời nhé.
2. Khám phá.
* Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngồi đã
được phiên âm (A-i-a, Tét-su-ơ) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương
dễ viết sai, VD: lớp, khích lệ, nên, đến lượt, lúng túng, vào lớp, hành lang, ... (MB);
thơ thẩn, khích lệ, một lần nữa, bức vẽ, hành lang, xôn xao,... (MT, MN).
- Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/
phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang,
bàn tán,...
- Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác
khơng có được, khi chơi với bạn nên hồ đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có
thể học hỏi; khơng nên kì thị khi thấy bạn khơng giống mình.
- Trả lời được các CH về nội dung bài.
- Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian.
- Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu
lời nói của nhân vật.
- Phát triển năng lực văn học:

+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
/>

/>
+ Biết chia sẻ sự tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - HS lắng nghe.
Nhấn giọng, gây ấn tượng với những từ
ngữ gợi tả, gợi cảm. Giọng đọc chậm rãi ở - HS lắng nghe cách đọc.
câu cuối..
- GV HD đọc: Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt
nghỉ đúng dấu câu.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
- HS quan sát, lắng nghe.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lúng túng.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc từ khó: A-i-a, Tét-su-ơ, khích - HS đọc từ khó.
lệ, nên, đến lượt, lúng túng, hành lang, thơ
thẩn, một lần nữa, bức vẽ, xôn xao.
- Giải nghĩa từ và luyện đọc câu:
? Em hiểu thế nào là thơ thẩn?
+ Thơ thẩn: Đi lại một cách chậm rãi
và lạng lẽ như đnag suy nghĩ điều gì
đó.

- GV đưa câu văn dài:
- 2-3 HS đọc câu.
Thầy gọi A-i-a vào lớp, / hỏi: / "Em cho
thầy xem bức tranh em mới vẽ được
không? // Các bạn nói là em vẽ đẹp lắm."//
? Trong đoạn 4 có từ bàn tán, vậy bàn tán + Bàn tán: trao đổi tự do với nhau về
ở đây là gì?
một việc nào đó.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 3.
luyện đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
cách trả lời đầy đủ câu.
? Vì sao trong giờ ra chơi, A-i-a khơng + Vì A-i-a là học sinh mới, chưa quen
tham gia cùng nhóm nào?
ai nên bạn khơng tham gia nhóm nào.
/>

/>
? Những chi tiết nào cho thấy A-i-a rất rụt + A-i-a không dám chủ động làm quen
rè?
và tham gia trị chơi với các bạn; khi
được thầy giáo khích lệ, A-i-a nói rất
nhỏ; khi bị các bạn chê chậm, A-i-a
càng lúng túng.
? Thầy giáo đã giúp A-i-a tự tin bằng cách + Thầy giáo gọi A-i-a lại, bảo A-i-a cho
nào?

thầy xem tranh bạn ấy vẽ, khen A-i-a
vẽ đẹp; treo tranh của bạn ấy lên tưởng
để mọi người cùng xem.
? Theo bạn, vì sao Tét-su-ơ chủ động đến + Tét-su-ơ đã hiểu rằng không nên chê
rủ A-i-a cùng chơi?
bai những người khơng giống mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy
nghĩ của mình.
- GV Chốt: Mỗi một người có một điểm
mạnh riêng mà người khác khơng có
được, khi chơi với bạn nên hồ đồng và
nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể
học hỏi; khơng nên kì thị khi thấy bạn
khơng giống mình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian.
+ Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu
lời nói của nhân vật.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Trong câu “Em vào chơi với các bạn
đi”, lời nói của nhân vật được đánh dấu
bằng dấu câu nào?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm bàn, thảo luận và
bàn
trả lời câu hỏi.

- GV mời đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Lời nói của nhân vật “Em vào chơi
với các bạn đi!”, được đặt trong dấu
ngoặc kép.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV kết luận: Lời nói của nhân vật được
/>

/>
đánh dấu bằng dấu ngoặc kép.
2. Tìm thêm một câu là lời nói của nhân
vật trong bài đọc trên. Dấu câu nào cho
em biết đó là lời nói của nhân vật.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: tìm thêm
câu là lời nói của nhân vật.
- GV mời cá nhân HS trình bày.
- Một số HS trình bày theo kết quả của
mình.
+ Lời của Tét-su-ơ nói với A-i-a:
"Ngày mai, cậu chơi đuổi bắt với
chúng tớ nhé”. Dấu cầu cho biết đó là
- GV mời HS khác nhận xét.
lời nói của nhân vật dầu ngoặc kép.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.

4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn.
học sinh.
+ GV cho HS nghe và hát theo bài hát: - HS quan sát video.
Chào người bạn mới đến”
? Khi nghe bài hát các bạn biết thêm điều + Trả lời câu hỏi.
gì?
- Nhắc nhở các em cần tôn trọng mọi
người, không lên kỳ thị họ vì mỗi người
đều có nét riêng của mình.
- Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------ />

/>
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON
Nghe – Viết: NGÀY KHAI TRƯỜNG (Tiết 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- 1 - 2 HS đọc lại câu chuyện.
- Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu bài thơ Ngày khai trường.
- Đọc đúng tên chữ và viết đúng 10 chữ (từ a đến ê) vào vở. Thuộc lòng tên
10
chữ mới trong bảng chữ và tên chữ.
- Làm đúng BT điền chữ ghi các phụ âm đầu 1/ n hoặc các phụ âm cuối c / t
(các
vẫn âc / ât).
- Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn chính tả, làm hồn
thành các bài tập.
2. Năng lực chung.
- Phát triển NL tự chủ và tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe –
viết,
chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi
chính
tả,...
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Góp phần bồi dưỡng ý thức về bản thân và tình yêu bạn
bè, trường lớp, yêu thiên nhiên qua nội dung các BT chính tả.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe và hát theo bài hát - HS tham gia hát theo nhạc.
/>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×