Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

08 đia10 đề xuất DHBB 2022 chuyên vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.57 KB, 7 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN
VĨNH PHÚC

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT
CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG
BẮC BỘ LẦN THỨ XIII, NĂM 2022
ĐỀ THI MƠN: ĐỊA LÍ LỚP 10
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 5 câu trong 02 trang)

Câu I (4,0 điểm)
1. Phân tích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau ở vùng nội chí tuyến từ
ngày 22/6 đến ngày 23/9. Tại sao các đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới thường được
hình thành ở vùng khí hậu nóng ẩm?
2. Phân biệt thổ nhưỡng quyển và thạch quyển. Tại sao ở vùng khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa có lớp vỏ phong hóa dày nhưng tầng mùn lại mỏng?
Câu II (4,0 điểm)
1. Quy luật địa đới biểu hiện ở các yếu tố khí hậu trên Trái Đất như thế nào? Giải
thích tại sao khí hậu thể hiện rõ nhất tính địa đới.
2. Chứng minh nước trên Trái Đất ln tuần hồn theo một vịng khép kín. Điều
đó có ý nghĩa gì với sự sống trên bề mặt Trái Đất?
Câu III (4,0 điểm)
1. Giải thích sự khác nhau về chế độ mưa giữa bờ đông và bờ tây lục địa của khu
vực cận chí tuyến. Tại sao áp cao cận chí tuyến hoạt động khơng liên tục?
2. Phân tích sự hình thành các vành đai khí áp trên Trái Đất. Tại sao ngày hè trời
nhiều mây thì đỡ nóng, đêm đơng trời nhiều mây lại đỡ lạnh?
Câu IV (3,0 điểm)
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư trên thế giới. Trong các
nhân tố đó, nhân tố nào là quan trọng nhất? Tại sao?
2. Giải thích xu hướng già hóa dân số và mất cân bằng giới tính khi sinh hiện nay
ở nước ta.


Câu V (5,0 điểm)
1. Giải thích xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành trên thế giới hiện nay.
Tại sao khoa học – kĩ thuật và công nghệ được coi là nguồn lực quan trọng để phát triển
kinh tế?
2. Nhận xét và giải thích tình hình xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 20152019 theo bảng số liệu dưới đây:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2015-2019
(Đơn vị: tỷ đô la Mỹ)
Năm
2015
2017
2018
2019
Xuất khẩu 2 265,9
2 374,6
2 528,7
2 514,8
Nhập khẩu 2 792,4
2 930,1
3 138,2
3 125,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
…………………………….Hết………………………
Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Thanh Huyền SĐT: 0986631870


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT LẦN THỨ XIII, NĂM 2022 MƠN ĐỊA
LÍ LỚP 10
Câu

ý

Nội dung
1 Phân tích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau ở vùng nội chí tuyến
từ ngày 22/6 đến ngày 23/9. Tại sao các đồng bằng châu thổ lớn trên thế
1
giới thường được hình thành ở vùng khí hậu nóng ẩm?
(4
* Phân tích
điểm
- Theo vĩ độ:
)
o Từ 22/6 - 23/9, ở nội chí tuyến BCB có ngày dài hơn đêm cịn khu vực
nội chí tuyến BCN có đêm dài hơn ngày do lúc này BCB ngả về phía
Mặt Trời đường phân chia sáng tối nằm sau cực Bắc, trước cực Nam...
o Tại xích đạo ln có ngày dài bằng đêm trong suốt mùa do vịng phân
chia sáng tối ln cắt trục TĐ tại tâm TĐ nằm trên mặt phẳng xích đạo
o Càng xa xích đạo tiến về phía chí tuyến thì chênh lệch độ dài ngày
đêm càng lớn do vòng phân chia sáng tối càng cách xa trục TĐ…
- Theo thời gian:
o Ngày 22/6, mọi nơi ở khu vực nội chí tuyến BCB đều có ngày dài nhất
trong năm cịn khu vực nội chí tuyến BCN có đêm dài nhất trong năm.
Do vào 22/6, Mặt Trời chuyển động biểu kiến xa nhất về phía Bắc (lên
thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc) nên vịng phân chia sáng tối cách xa trục
Trái Đất nhất. BCB có ngày dài nhất, BCN có đêm dài nhất.
o Sau 22/6, BCB có ngày ngắn dần đêm dài ra cịn BCN có ngày dài ra,
đêm ngắn lại do Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ chí tuyến Bắc dần
trở về xích đạo, vịng phân chia sáng tối tiến về phía trục TĐ thu hẹp
khoảng cách ngày đêm…
o Đến ngày 23/9 mọi nơi đều có ngày dài bằng đêm do Mặt Trời lên
thiên đỉnh tại xích đạo, vịng phân chia sáng tối trùng với trục TĐ…


2

* Tại sao các đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới thường được hình
thành ở vùng khí hậu nóng ẩm?
- Đồng bằng châu thổ là dạng địa hình thấp và bằng phẳng được hình thành
chủ yếu do phù sa của sơng ngịi bồi đắp trên các vịnh biển nơng và thềm lục
địa rộng.
- Khu vực khí hậu nóng ẩm là nơi mưa nhiều, q trình phong hóa xâm thực
diễn ra mạnh tạo mạng lưới sơng ngịi dày đặc, giàu phù sa. Hệ quả của quá
trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi là sự bồi tụ nhanh đồng bằng.
Phân biệt thổ nhưỡng quyển và thạch quyển. Tại sao ở vùng khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa có lớp vỏ phong hóa dày nhưng tầng mùn lại
mỏng?
* Phân biệt
• Khái niệm:
– Thạch quyển là lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của TĐ bao gồm vỏ TĐ và
phần trên của lớp manti.
– Thổ nhưỡng quyển là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp (đất) nằm ở bề
mặt lục địa.
• Vị trí, độ dày:
– Thạch quyển nằm trên thổ nhưỡng quyển, có độ dày tối đa khoảng
vài chục mét.
– Thổ nhưỡng quyển ở bề mặt lục địa, nơi tiếp xúc với khí quyển,
thạch quyển, sinh quyển. Có chiều dày khoảng 100km.

Điểm
2.0

0.25
0.25

0.25
0.25

0.25

0.25

0.25
0.25
2.0

0.50

0.25


Nhân tố ảnh hưởng:
– Thạch quyển hình thành do tác động của các quá trình nội lực và
ngoại lực, xuất hiện trước.
– Thổ nhưỡng quyển hình thành trên cơ sở đá mẹ dưới tác động của
nhiều nhân tố (khí hậu, sinh vật, địa hình, con người, thời gian)
thơng qua nhiều q trình: phong hóa, tích tụ, rửa trơi, phân giải,
tổng hợp....
• Thành phần và trạng thái vật chất:
– Lớp vỏ phong hóa chủ yếu là vơ cơ, gồm các khống vật và đá có
trạng thái cứng rắn.
– Lớp phủ thổ nhưỡng: đa dạng hơn, bao gồm cả chất vô cơ và hữu
cơ, nước, khơng khí.. trạng thái tơi xốp; được đặc trưng bởi độ phì.
* Tại sao ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có lớp vỏ phong hóa dày
nhưng tầng mùn lại mỏng?

- Lớp vỏ phong hóa dày do: có nền nhiệt cao, độ ẩm lớn, mưa nhiều làm cho
q trình phong hóa (lí học, hóa học, sinh học) diễn ra mạnh mẽ.
- Tầng mùn mỏng do nhiệt độ cao, tốc độ phân giải chất hữu cơ nhanh hơn.
Mưa nhiều, tập trung theo mùa, đất bị rửa trôi các chất hữu cơ (tầng mùn).
Quy luật địa đới biểu hiện ở các yếu tố khí hậu trên Trái Đất như thế
nào? Giải thích tại sao khí hậu thể hiện rõ nhất tính địa đới.
* Quy luật địa đới biểu hiện ở các yếu tố khí hậu
- Khái niệm quy luật địa đới
- Các yếu tố khí hậu biểu hiện theo quy luật địa đới
o Vòng đai nhiệt: một vịng đai nóng, hai vịng đai ơn hịa, hai vịng đai
lạnh, hai vòng đai băng giá: (diễn giải)
o Các đai khí áp: áp thấp xích đạo, hai đai áp cao cận chí tuyến, hai đai
áp thấp ơn đới, hai đai áp cao cực. (diễn giải)
o Các đới gió: hai đới gió Mậu dịch, hai đới gió Tây ơn đới, hai đới gió
Đơng cực. (diễn giải)
o Sự phân bố mưa theo vĩ độ: mưa nhiều ở xích đạo, mưa tương đối ít ở
hai vùng chí tuyến, mưa nhiều ở hai vùng ôn đới, mưa càng ít khi về
gần hai cực. (diễn giải)
o Các đới khí hậu: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới,
cận cực, cực. (diễn giải)
* Khí hậu thể hiện rõ nhất tính địa đới vì:
- Nguyên nhân tạo ra quy luật địa đới là do dạng hình cầu của Trái Đất, khiến
góc chiếu sáng thay đổi theo vĩ độ, tạo ra sự khác biệt về bức xạ và nhiệt độ.
Bức xạ Mặt Trời là nguồn gốc và động lực của mọi quá trình diễn ra trong tự
nhiên, cũng là một thành tố chi phối đến khí hậu.
- Khí hậu là có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới các thành phần tự nhiên khác,
khiến cho các thành phần tự nhiên khác thay đổi theo địa đới.
Chứng minh nước trên Trái Đất ln tuần hồn theo một vịng khép kín.
Điều đó có ý nghĩa gì với sự sống trên bề mặt Trái Đất?
* Chứng minh: Nước trên Trái Đất có 2 vịng tuần hồn: lớn và nhỏ

- Vịng tuần hồn nhỏ: nước bốc hơi -> ngưng tụ thành mây -> gây mưa tại
chỗ -> rồi lại bốc hơi,...
- Vịng tuần hồn lớn:
o Nước biển bốc hơi tạo thành mây -> mây được gió đưa vào lục địa..
o Ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa; ở vùng vĩ độ cao
và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết


1
2
(4
điểm
)

2

0,25

0.5

0.25
0.25
2.0
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25


0.25
2.0
0.50
0.75


Mưa nhiều và tuyết tan chảy theo sông và ngấm xuống đất thành các
dòng ngầm từ lục địa ra biển -> nước biển lại bốc hơi,...
* Ý nghĩa vòng tuần hoàn của nước với sự sống trên Trái Đất
- Thúc đẩy quá trình trao đổi vật chất và năng lượng góp phần duy trì và phát
triển sự sống trên Trái Đất.
- Phân phối, điều hòa lại nguồn nhiệt ẩm giữa đại dương và lục địa, giữa các
vùng... tạo thuận lợi cho sự sống trên Trái Đất.
- Tác động sâu sắc đến khí hậu, chế độ thủy văn làm thay đổi địa hình, cảnh
quan trên Trái Đất làm cho sự sống trên Trái Đất đa dạng và phức tạp hơn.
Giải thích sự khác nhau về chế độ mưa giữa bờ đông và bờ tây lục địa
của khu vực cận chí tuyến. Tại sao áp cao cận chí tuyến hoạt động khơng
liên tục?
* Giải thích sự khác nhau về chế độ mưa cận chí tuyến.
- Tổng lương mưa: bờ đơng mưa nhiều hơn
o Bờ đông mưa nhiều hơn 1000mm do ảnh hưởng của gió mùa, dịng
biển nóng, bão..
o Bờ tây mưa ít: dưới 500mm do áp cao cận chí tuyến ngự trị, gió mậu
dịch, dịng biển lạnh.
- Sự phân mùa – mưa khô đối lập nhau
o Bờ đông: mưa vào mùa hạ do gió mùa mùa hạ từ đại dương thổi vào,
mùa đơng khơ ráo do gió mùa mùa đơng từ lục địa thổi ra.
o Bờ tây: mùa hạ khô ráo do áp cao cận chí tuyến ngự trị, gió mậu dịch,
mùa đông cơ mưa do ảnh hưởng của áp thấp ôn đới, Frông ôn đới…

- Đỉnh mưa.
o Bờ đông thường vào tháng 7 do nhiệt độ cao bốc hơi nhiều và gió
mùa mùa hạ hoạt động mạnh nhất
o Bờ tây thường vào tháng 11 do hoạt động mạnh của các khí xốy ơn
đới và Frơng ơn đới.
* Áp cao cận chí tuyến hoạt động không liên tục?
- Do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa – đại dương đã chia cắt các đai khí áp
thành các khu khí áp riêng biệt thay đổi theo mùa (diễn giải).
- Do áp cao cận chí tuyến khơng đứng n mà ln dịch chuyển theo chuyển
động biểu kiến của Mặt Trời. Với sự lấn đẩy của các khối khí và luồng gió thì
áp cao khơng hoạt động liên tục.
Phân tích sự hình thành các vành đai khí áp trên Trái Đất. Tại sao ngày
hè trời nhiều mây thì đỡ nóng, đêm đơng trời nhiều mây lại đỡ lạnh?
* Phân tích sự hình thành các vành đai khí áp
- Trên trái đất có 7 đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua đai áp
thấp xích đạo gồm:1 đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận chí tuyến, 2 đai áp
thấp ôn đới, 2 đai áp cao địa cực.
– Nguyên nhân hình thành các vành đai khí áp nhiệt lực.
o Ở khu vực Xích đạo do góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng nhiều
trong năm nên khơng khí được đốt nóng, nở ra và bị đẩy lên cao, tỉ
trọng khơng khí giảm, hình thành đai áp thấp xích đạo.
o Ở khu vực cực, nhiệt độ rất thấp, không khí co lại nên khơng khí từ
trên cao giáng xuống làm cho tỉ trọng khơng khí tăng lên, hình thành 2
đai áp cao cực.
- Nguyên nhân hình thành các vành đai khí áp động lực.
o Khơng khí bị mặt đất đốt nóng ở xích đạo nở ra và bay lên, đến một độ
cao nào đó bị lạnh đi. Do phía dưới vẫn có tác dụng của những dịng
o

1

3
(5
điểm
)

2

0.25
0.25
0.25
2.0

0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
0.25
0,25
0,25
2,00
0.25

0.25
0.25

0.25


1

4
(3
điểm
)

2

khí đi lên nên khí này khơng hạ xuống được mà phải đi về phía 2 cực
và bị lệch về phía đơng do tác dụng của lực Cơriơlít. Tới các vĩ độ 30°
- 35°, độ lệch đã lên tới 60° so với kinh tuyến, các dịng khí chuyển
động song song với vĩ tuyến. Tại đây, khơng khí đã lạnh hẳn, hạ xuống
rất mạnh, tạo ra các vùng áp cao bên dưới, làm thành đai áp cao cận
chí tuyến.
o Khơng khí ở cực lạnh, nó bị dồn nén xuống và di chuyển xuống phía
ơn đới. Tại đây, nó gặp khối khơng khí từ chí tuyến đi lên. Hai luồng
khơng khí này gặp nhau (vĩ độ khoảng 60° – 65°) thì đẩy lên cao làm
cho khơng khí ở đây lỗng ra, tỉ trọng giảm nên trở thành đai áp thấp
ôn đới.
* Ngày hè trời nhiều mây thì đỡ nóng, đêm đơng trời nhiều mây lại đỡ
lạnh?
- Mây là sản phẩm ngưng tụ hơi nước trong khơng khí ở trên cao. Mây có vai
trò quan trọng trong việc giữ bớt bức xạ Mặt trời và ngăn bớt sự tỏa nhiệt của
Trái Đất.
- Ngày hè nhiều mây thì mây sẽ phản xạ và hấp thụ một phần bức xạ mặt trời
làm cho lượng bức xạ xuống mặt đất ít hơn, thời tiết bớt nóng hơn.
- Đêm đơng nhiều mây thì mây sẽ ngăn bớt sự tỏa nhiệt của Trái Đất, làm cho
mặt đất mất nhiệt ít hơn, đỡ lạnh.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư trên thế giới.
Trong các nhân tố đó, nhân tố nào là quan trọng nhất? Tại sao?
* Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư trên thế giới.

- Nhân tố tự nhiên:
o Khí hậu, nguồn nước: Ở những vùng khí hậu ơn hịa, ấm áp, nguồn
nước dồi dào thường có dân cư tập trung đơng đúc, cịn ở những nơi
khí hậu khắc nghiệt, thiếu nước sinh hoạt dân cư thưa thớt.
o Địa hình và đất đai: Vùng đồng bằng, địa hình bằng phẳng, đất đai màu
mỡ là nơi tập trung cư dân đông đúc. Ở những vùng núi cao và những
vùng đất khô cằn ở các hoang mạc và thảo nguyên dân cư thưa thớt.
o Khoáng sản: Những nơi tập trung nhiều khống sản, nhất là những mỏ
lớn có sức hấp dẫn đặc biệt với con người và ngược lại
- Nhân tố kinh tế - xã hội:
o Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Ảnh hưởng lớn đến sự phân
bố dân cư (diễn giải)
o Tính chất của nền kinh tế: Những khu vục dân cư đông đúc thường gắn
với hoạt động công nghiệp hơn so với nông nghiệp (dẫn chứng)
o Lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư: Những khu vực khai thác lâu có
dân cư đơng đúc hơn những khu vực mới khai thác (diễn giải)
* Trong các nhân tố đó, nhân tố nào là quan trọng nhất? Tại sao?
- Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế đóng
vai trị quan trọng nhất.
- Giải thích: Khi khoa học kĩ thuật chưa phát triển thì con người phụ thuộc
vào các yếu tố tự nhiên, lựa chọn nơi phù hợp để sinh sống. Ngày nay, khi
lực lượng sản xuất phát triển, con người có thể khắc phục những trở ngại về
mặt tự nhiên để tiến hành sản xuất và phân bố dân cư; Dựa vào tính chất của
nền kinh tế, con người sẽ lựa chọn nơi cư trú phù hợp.
Giải thích xu hướng già hóa dân số và mất cân bằng giới tính khi sinh
hiện nay ở nước ta.
* Xu hướng già hóa

0.25


0.25
0.25
0,25
2.0

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

1.0


Biểu hiện của già hóa dân số: tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên
độ tuổi lao động tăng lên, tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động giảm dần.
- Nguyên nhân: gia tăng tự nhiên giảm dần dưới tác động của chính
sách dân số và các nhân tố kinh tế - xã hội.
* Mất cân bằng giới tính khi sinh
- Biểu hiện: tỉ lệ bé trai tăng, lớn hơn tỉ lệ bé gái…
- Nguyên nhân: do ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến trọng nam khinh
nữ, cần con trai để nối dõi và do tác động của các tiến bộ y học, có thể
lựa chọn giới tính khi mang thai…
Giải thích xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành trên thế giới hiện
nay. Tại sao khoa học – kĩ thuật và công nghệ được coi là nguồn lực quan
trọng để phát triển kinh tế?
* Giải thích xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành

- Thay đổi theo chiều hướng tích cực: giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ do tác động
của các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại.
- Diễn ra không đồng đều giữa các nhóm nước:
o Nước phát triển: giảm tỉ trọng khu vực sản xuất vật chất, tăng tỉ
trọng khu vực sản xuất phi vật chất do các nước này có tiềm lực lớn
về vốn, công nghệ, là nơi trực tiếp nghiên cứu và áp dụng các thành
tựu của các cuộc cách mạng KHKT vào sản xuất.
o Nước đang phát triển: giảm tỉ trọng KV I, tăng tỉ trọng KV II, III do
các nước này đang tiến hành CNH - HĐH, nền kinh tế nhiều nước
còn phát triển chậm, vốn đầu tư ít, KHKT và cơng nghệ lạc hậu...
* Khoa học – kĩ thuật và công nghệ nghệ được coi là nguồn lực quan
trọng để phát triển kinh tế vì:
- Góp phần mở rộng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực khác (diễn
giải).
- Thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế (diễn giải).
- Làm tăng quy mơ sản xuất các ngành có hàm lượng khoa học và cơng
nghệ cao.
- Góp phần làm tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp và của
nền kinh tế; thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Nhận xét và giải thích tình hình xuất, nhập khẩu Hoa Kì giai đoạn 2015-2019
-

1
5
(3
điểm
)

2


* Nhận xét:
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì tăng
liên tục (dẫn chứng).
- Giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn và luôn lớn hơn xuất khẩu (dẫn chứng).
- Cán cân thương mại ln có giá trị âm, Hoa Kì là nước nhập siêu, giá trị
nhập siêu ngày càng lớn (dẫn chứng).
* Giải thích:
- Giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì tăng liên tục do sự phát triển của nền
kinh tế số 1 thế giới và nhu cầu của dân cư tăng.
- Hoa Kì là nước nhập siêu và giá trị nhập siêu ngày càng lớn do nhu cầu tiêu
dùng nội địa cao nhất thế giới.
Câu 1+ Câu 2 + Câu 3 + Câu 4 + Câu 5

………………………………….(Hết)……………………………….
Họ tên người làm hướng dẫn chấm:

0.25
0.25
0.25
0.25
3.0

0,50

0,50

0,50

0.50
0,25

0,25
0,50

2,0
0,50
0,50
0,50

0,25
0,25
20,0


Nguyễn Thị Thanh Huyền - SĐT: 0986631870



×