Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

HỌC PHẦN 02 ngày tháng năm sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.92 KB, 35 trang )

HỌC PHẦN 02
CHỈ SỐ LIÊN
QUAN ĐẾN
NGÀY THÁNG
NĂM SINH
Chia sẻ: Bạch Liên Numerology


16 MŨI TÊN PYTHAGOREAN –
SINH ĐỒ
• Cho ta biết thêm tính cách và năng lực mạnh nhất . Bức
tranh về tính cách rõ ràng, chi tiết hơn.
• Khơng nên điền thêm số vơ biểu đồ sinh vì khơng có tác
dụng
• Khi nghiên cứu sinh đồ sẽ để ý 3 hàng dọc, 3 hàng ngang và
2 đường chéo. Xem hàng hay cột, chéo có đủ 3 con số ( mũi
tên liền ) và chống cả 3 số ( mũi tên nét đứt)


16 MŨI TÊN PYTHAGOREAN
– SINH ĐỒ
159

357
3

6

9
369


2

5

8

1

4

7

TRÍ NÃO, SÁNG TẠO

258 CẢM XÚC, ƯỚC VỌNG
147 TỔ CHỨC, HÀNH ĐỘNG

123

456

789

357


NGỌC VY :
17/01/1985
9
5

111

8
7


MŨI TÊN 123
NÉT LIỀN:
• Đây là người ưa thích sự sắp đặt, hoạch định, tổ chức.
• Họ thích mọi thứ phải trật tự giống như số 4 kỷ cương, có trên có
dưới.
• Có tư duy sắp xếp mọi thứ theo thứ tự, kiến thiết, thiết kế.
• Có cá tính và trực giác tốt, hay có ý tưởng sáng tạo, có kế hoạch để
hồn thành ý tưởng chứ khơng dừng lại ở ý tưởng.
NÉT ĐỨT: người lộn xộn, dễ bị rối loạn, hay gây mất trật tự, và làm mọi
việc rối tung. ( trường hợp này thì lâu lắm mới xảy ra)


MŨI TÊN 456
NÉT LIỀN:
• Là người có tham vọng, cao vọng, khát vọng, người có ý chí, 
• Năng lượng mạnh mẽ để đạt được mục tiêu, đôi khi bất chấp tất cả.
• Cao vọng: cao thượng, cao đẹp, ước vọng xa. Có mục tiêu lớn cao đẹp
• Có năng lượng vơ cùng mạnh mẽ có thể cuốn theo mọi thứ để đạt mục tiêu.
NÉT ĐỨT:
•  Người khơng có tham vọng, khơng có ước mơ, dễ nản trí, thối lui, nản lịng, tụt năng
lượng.
• Cần làm việc với đội nhóm, với người có kiên trì để họ hành động theo sự phân cơng,
trách nhiệm.
• Có thể làm việc với người có mũi tên 789.



NÉT LIỀN:

MŨI TÊN 789

• Có nhiều năng lực và năng lượng, họ có thể học được bất kỳ điều gì, học và làm tốt
được mọi thứ. Nhưng chỉ làm tốt khi họ thích và đam mê.
• Thường xun làm việc nhiều.
• Dành thời gian cho cơng việc nhiều hơn là gia đình.
• Hoạt động, hăng hái.
NÉT ĐỨT:
•  Lười biếng, thụ động, hay ngủ ngày, ngủ nướng
• Có 4 ở đâu đó thì đỡ cho 1 phần.
Ví dụ trong sinh đồ hay chỉ số nào trong 18 chỉ số của cá nhân.
• Làm việc theo cảm hứng


MŨI TÊN 147
NÉT LIỀN:
• Nền tảng, vững chắc ( giống thiên về Thùy Đỉnh, vận động tinh - thơ )
• Giỏi về kỹ thuật, tạo hình, tư duy hình khối, lắp ghép. chi tiết lắp ghép.
• Người khéo léo tay chân.
• Khơng thích nói nhiều mà thích làm hơn
• Chứng minh bằng kết quả và hành động.
NÉT ĐỨT:
• Làm việc nhưng mang tâm lý may rủi, khơng tính trước, khơng lường trước, đến đâu
hay đến đó.
• Tùy hứng, ngẫu hứng có xu hướng hơm nay thì biết hơm nay và không quan tâm đến
ngày mai. Ngoại trừ sống trong môi trường tích cực.



MŨI TÊN 258
NÉT LIỀN:
• Có năng lực quản trị cảm xúc tốt, họ thường là người trầm tĩnh, điềm
tĩnh, ổn định.
• Ơn hịa, thường khơng thể hiện cảm xúc một cách mạnh mẽ.
• Làm việc cũng ổn định, bình hịa đều đặn
• Niềm tin của người khác dành cho họ rất lớn.
NÉT ĐỨT:
• Thất thường, khơng quản trị cảm xúc tốt, dễ bộc lộ ra ngồi, dễ nóng
giận, buồn rầu.
• Thay đổi trạng thái cảm xúc vui buồn rất nhanh.


MŨI TÊN 369
NÉT LIỀN
• Sáng tạo, giàu ý tưởng, có tầm nhìn và sự hiểu biết
• Có sự phán đốn và lý luận
• Phân tích các tình huống trong tương lai như dự đốn kinh tế, BĐS, …
• 369+258: Ngoại giao siêu đẳng, khéo léo.
• 369 có thể dự đốn thị trường và đưa ra chính sách hay sản phẩm đón
trước thị trường.
NÉT ĐỨT:
•  Năng lượng phán đốn thấp, dễ bị phân tâm, khả năng ghi nhớ khơng tốt.
• 369 là tâm trí não bộ, thiếu 369 thì khơng nhiều màu sắc trong cuộc sống 


MŨI TÊN 159
NÉT LIỀN

• Đây là người kiên định, có xu hướng bắt đầu cái gì sẽ hồn thành và kết thúc cái đó.
• Là người bền bỉ, tập trung, quyết đốn.
• 159 đi cùng 456 sẽ giúp 456 vượt qua 456 lúc tụt tinh thần
• 159 +1+5: người dám nghĩ dám là, kết quả sẽ đạt được.

NÉT ĐỨT:
• Thiếu nhiệt tình, nhiệt tâm, dè dặt và khơng quyết đốn
• Thế hệ 2K thường thiếu năng lượng này rất nhiều.


MŨI TÊN 357
NÉT LIỀN
• Người có niềm tin, có năng lực tự nhận thức, có lịng tin, có năng lực phát triển nội
ngã.
• Thường là người hiểu biết và có triết lý sống giống như số 7
• Khơng phải chủ nghĩa đa nghi, có lịng tin ở con người.
• Suy ngẫm và đúc kết ra những bài học, tự phát triển tư duy của mình. 
NÉT ĐỨT:
• Người khơng dễ tin vào bất kỳ điều gì, hay nghi ngờ, hỏi, phản biện. Thường chỉ tin vào
bản thân, thực chứng và logic.
• Nhưng khi đã tin thì niềm tin rất vững chắc
• Trong giao tiếp họ hay soi mói, xét nét người người khác. khô khan giống số 4


CHỈ SỐ ĐƯỜNG ĐỜI / ĐỊNH MỆNH

• Chiếm phần trăm nhiều nhất trong 3 chỉ số : Thái Độ, Ngày sinh, Đường đời. Trên 80%. 
• Khi mới tiếp xúc với ai đó thì ta tiếp xúc với họ bằng chỉ số Ngày sinh. 
• Chỉ số Thái độ cho ta biết cách họ ứng xử trong giao tiếp.
• Chỉ số đường đời được coi là con người chủ đạo. thể hiện nhiều về tính cách hơn.

• Mới tiếp xúc với ai đó thì cảm nhận qua ngày sinh và thái độ ( cảm nhận của mình ) Thêm
đường đời thì có tồn bộ các thơng số về hành vi và tính cách của 1 người ( ứng xử, giao
tiếp )
• Kết hợp với 3 chỉ số đầu thì có đầy đủ 1 bức tranh về 1 con người.


CHỈ SỐ ĐƯỜNG ĐỜI 1
• Tiên phong,  độc lập, có cái tơi lớn, trách nhiệm cực kỳ cao.
• Khi nhận việc gì là làm được việc đó
• Mang phong cách của người lãnh đạo.
• Có xu hướng tiên phong và cải cách
• Người kiên định và thúc đẩy phát triển, tối ưu hóa mọi nguồn lực.
• Người rất rõ ràng, rạch rịi, coi mục tiêu là tối thượng.
• Sẽ san bằng nếu ai cản trở mục tiêu, cho dù người đó trong đồng đội, hoặc tiêu cực.
• Họ là người quảng đại, tốt bụng, nhưng chơi xấu hay thất hứa thì họ khơng tha thứ.
• Cho dù có bỏ qua nhưng vẫn nhắc cho bạn biết bạn đã mắc lỗi như thế nào nếu họ thay đổi theo
hướng tích cực.
• Họ rất thích những ai ghi nhận cái giỏi của họ.
• +4: Rất dễ biến người đó thành khó tính, nghiêm khác, gia trưởng, hay áp đặt người khác. Nhưng
cực kỳ trách nhiệm, ổn định, chắc chắn, ổn định.


CHỈ SỐ ĐƯỜNG ĐỜI 2
• Khơng thích là người đứng đầu thích đứng phía sau hỗ trợ mọi người.


Đường đời 2 gắn liền với tình u và bạn bè.

• Hay cưu mang giúp đỡ bạn bè, người khác.
• Đường đời 2 là nơi người khác tìm đến để được an ủi, chữa lành, vỗ về, xoa dịu tâm lý.

• Đường đời 2 lại rất dễ bị kiệt sức vì quá coi trọng tình bạn, tình u.
• Rất sợ bị từ chối, giống như sự đổ vỡ, sứt mẻ.
• Có rất nhiều cảm xúc, khi bị tổn thương sẽ không kiểm sốt được cảm xúc.
• Có năng lượng giúp đỡ phục vụ người khác rất hợp với công việc mang ý nghĩa cộng đồng, nâng đỡ con người.
• Con đường của 2 là tình u hịa bình.
• Đường đời 2 có năng lục là 1 nhà cố vấn nếu có chuyên môn cụ thể.


CHỈ SỐ ĐƯỜNG ĐỜI 3
• Ngơn từ, hài hước, sáng tạo.
• Là người vui vẻ sáng tạo nhiều ý tưởng, thơng minh nhiều giải pháp.
• Họ có khả năng truyền đạt bẩm sinh. Ngay cả những vấn đề trừu tượng, triết lý.
• Người giỏi về ngơn từ.
• Thường trong các tình huống khẩn cấp họ có giải pháp nhanh. Thơng minh sáng tạo.
• Ưa thích tương tác, nói chuyện, họ cần có mơi trường như vậy họ mới giải phóng năng lượng.
• Thích mơi trường vui vẻ, hào hứng
• Mơi trường hành chính có xu hướng khơng phù hợp.
• Sự sáng tạo rất quan trọng trong cuộc sống và công việc của họ.
• Có xu hướng cường điệu hóa câu chuyện nếu câu chuyện đó khơng đủ vui vẻ.
• Thường hay thay đổi cơng việc, rất dễ gặp tình trạng nản trí khi gặp khó khăn.


CHỈ SỐ ĐƯỜNG ĐỜI 4
• Logic, thực chứng, rõ ràng, tìm tịi
• Thường xun phân tích để làm rõ mọi khía cạnh. ln tìm chân ý và sự thật.
• Người thật thà, thẳng thắn và trung thành
• Coi trọng gia đình, sự trung thực ( là quan trọng nhất ) đây là điều kiện để họ tin người khác.
• Dễ căng thẳng đầu óc do suy nghĩ nhiều về chân lý.
• Khi 4 có hứng thú với 1 lĩnh vực chuyên mơn thì họ dễ thành chun gia do họ tìm đến tận
gốc.

• Phong cách làm việc hơi chậm 1 chút nhưng chắc chắn.
• Là người thích chia sẻ kiến thức cho người khác, dạy cho người khác làm được một việc gì đó.
• Thường làm việc có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, cẩn thẩn, 
• Thích làm việc theo kế hoạch và tn thủ theo kế hoạch.
• Họ khơng thích những người thích phiêu lưu, mạo hiểm.


CHỈ SỐ ĐƯỜNG ĐỜI 5
• Người yêu tự do, tự do là quan trọng nhất.
• Thích sự vui vẻ, khám phá, phiêu lưu, cực kỳ đam mê thứ gì đó thì có thành tựu.
• Giỏi tìm tịi và khám phá
• Khơng thích sự ràng buộc, sợ nhàm chán và đơn điệu cho dù cơng việc hay hơn nhân.
• Có giác quan nhạy bén, sự hưởng thụ và trải nghiệm thường là tinh tế và có u cầu cao.
• Họ có năng lực cuốn hút người khác trong giao tiếp, tiếp xúc.
• Họ phải nhìn ngắm xem mình đẹp mới ra đường.
• u thích tiệc tùng, lễ hội, sang trọng, tụ tập, các câu chuyện phiêu lưu.
• Họ được phú cho năng lượng của sự bền bỉ đây là may mắn. 
• Người bản lĩnh, gai góc, vượt khó tốt.


CHỈ SỐ ĐƯỜNG ĐỜI 6
• Cuộc đời giàu tình u thương, họ là bậc cha mẹ bẩm sinh, họ coi trọng hơn nhân và gia đình.
• Đường đời 6 coi trọng con cái và sự phát triển của con cái.
• Người bao dung dễ tha thứ, sẵn lòng giúp đỡ người khác nếu người đó nhờ vả.
• Đường đời 6 là người có chính kiến rõ ràng nên họ khá cá tính.
• Khơng thích làm việc dưới trướng của người khác.
• Khi họ nói họ làm được thì bạn khơng cần phải can thiệp vào việc đó nữa.
• Họ lạnh lùng khi bị phản bội. họ sẽ không quan tâm, khơng liên hệ.
• Ln có nhiều tình cảm trong bạn bè, tình cảm.
• Có lịng tin, sự u q của người khác vì sự tốt bụng của họ.

• Có sự sáng tạo, hiểu biết về thẩm mỹ từ màu sắc đến nhân cách của người khác
• Họ muốn làm mọi thứ xung quanh của mình đẹp hơn.
• Một số 6 giỏi trong thẩm âm, siêu thính. Họ khó chịu với những mùi nồng, gắt, hắc khiến đầu họ khó chịu.


CHỈ SỐ ĐƯỜNG ĐỜI 7
• Sự thơng thái tri thức, hiểu biết
• Hứng thú với kiến thức tâm linh, vũ trụ, tơn giáo, triết, huyền học, khoa học.
• Ln đặt ra những câu hỏi như tại sao trái đất quay, con người lại hay tức giận…. Họ ln tìm kiếm câu trả lời và quan
sát mọi sự vật để có câu trả lời.
• Đơi khi họ khơng có những mục tiêu cụ thể, thường không hứng thú với cuộc sống đời thường mà theo tôn giáo, tâm
linh, huyền học, triết học, khoa học, nghiên cứu.
• Tiền quyền đơi khi khơng phải là mục tiêu của bản thân.
• Số 7 có bề ngoài như giác ngộ, đứng đắn, nghiêm túc. Nhưng có những lúc rất vui như đứa trẻ con. Nhưng khi bàn về
tri thức, trí tuệ, bàn về những chủ đề họ quan tâm thì cực kỳ nghiêm túc, năng lượng và họ sẽ rất ghét khi ai đó khơng
nghiêm túc khi bàn với họ về những chủ đề đó.
• 7 là những người trung thành, chân thành, thật thà và thẳng thắn. Bởi vì tham vọng của họ khơng phải Tiền, quyền nên
họ khơng có xu hướng đấu đá. tham vọng của họ là tìm hiểu thế giới, trả lời những câu hỏi trong đầu của họ.
• Họ có năng lực trực giác rất tốt, mặc dù nhiều lúc thấy họ có vẻ lơ đễnh.


CHỈ SỐ ĐƯỜNG ĐỜI 8
• Thực tế, quan tâm đến quyền, tiền, vật chất. Rất nhạy với những vấn đề về tài chính.
• Giỏi trong điều hành, chính khách, chính trị, điều hành, bao qt, giám đốc, trưởng phịng,
trưởng nhóm.
• Có xu hướng tích trữ tài sản như mua vàng, mua $, gửi tiền ngân hàng. Nhưng cũng có một
ít đường đời 8 thì ngược lại hồn tồn là cực kỳ tiêu hoang.
• Rất coi trọng về an tồn mặt tài chính.
• Dành thời gian nhiều cho cơng việc, nghiêm túc, nghiêm khắc trong cơng việc
• Đường đời 8 mang năng lượng của đấu đá, chỉ trích, phê phán khơng ngại phê phán với

những người mắc lỗi.
• Dễ mất cân bằng trong cuộc sống về mặt gia đình. Khơng dành thời gian nhiều cho gia đình
nhưng lại coi trọng việc chung thủy.
• Mấu chốt của đường đời 8 phải biết lắng nghe lời khuyên của người khác. Vì đường đời 8
bảo thủ và ngang bướng. Khi này mới đảm bảo sự thành công của 8.


CHỈ SỐ ĐƯỜNG ĐỜI 9
• Sinh ra đã là người lãnh đạo bẩm sinh ( những lời nói, tư tưởng họ đưa ra có sức thu hút
dẫn dắt đối với người khác )
• Đường đời 9 làm cơng việc cộng đồng thì cực kỳ lợi thế. như Diễn giả, bán hàng hội thảo
• Họ là người rất tình cảm con người, vì người có khả năng thấu hiểu suy nghĩ, về người khác.
Nên có rất nhiều người tin tưởng và đi theo.
• Đường đời 9 có năng lượng khiến cho người khác cảm thấy an toàn và tin tưởng nhất là khi
có tài năng nào được bộc lộ ra bên ngồi.
• Nghị lực, hy sinh, ý chí mạnh mẽ nhưng lại hay bị ám ảnh về q khứ.
• Khí chất của Đường đời 9 rất cao nên đôi khi bị người ta coi là trịnh thượng, kiêu ngạo.
Nhưng thực ra Đường đời 9 khơng phải như vậy.
• Nếu có thêm số 1,8 thì sự cộng hưởng vào khí chất của 9 thì đẩy khí chất đó lên mạnh mẽ
hơn. Và sự kiêu ngạo đó có thể là sự thật.


CHỈ SỐ NGÀY THÁNG NĂM
• Năng lương ngày nào thì sắp xếp cơng việc ngày đó phù hợp để nâng cao hiệu quả hoặc để ý
những tình huống có thể xảy ra để có sự chuẩn bị trước hoặc những tình huống sẽ gặp trong
ngày.
• Ý nghĩa: cho ta biết năng lượng tác động lên ta để ta có thể khai trương, cưới hỏi, ký kết hợp
đồng, ngoại giao, ….
• CÁCH TÍNH: 30/5/2021
• Chỉ số Năm: chỉ số Thái độ + năm muốn tính

• VD Vy: 9 + 2021 = 14/5
• Chỉ số Tháng: chỉ số Năm thần số + tháng muốn tính
• VD: 5 + 5 = 10 = 1+ 0 = 1
• Chỉ số Ngày: Chỉ số Tháng thần sơ + ngày muốn tính
• VD: 1 + 30 ( 1+3+0 = 4)


NGÀY 1 THÁNG 1 NĂM 1
•  Đây

là thời điểm thuận lợi để ký kết hợp đồng, giao dịch. Đặc biệt
liên quan đến đất đai.

• Nên thể hiện năng lực của mình 1 cách mạnh mẽ, dám đứng lên để
dẫn dắt đội nhóm.
• Năm học cách xử lý những vấn đề của bạn.
• Năm 1: Có thể bắt đầu chu kỳ sản phẩm mới, đưa ra sản phẩm mới,
công việc mới, hay mối quan hệ mới. Ta nên xây dựng 1 kế hoạch
dài hạn cho 9 năm. ( không cần quá chi tiết nhưng mỗi năm có mục
tiêu lớn cho từng năm ) Kết quả năm 1 là kết quả của chu kỳ 9 năm
trước. Thành quả của 9 năm trước đến từ năm số 6 và năm 1 là
nhiều nhất.


NGÀY 2 THÁNG 2 NĂM 2
• Nên xây dựng mối quan hệ mật thiết, MQH cốt lõi, xây dựng dựa trên chất liệu
tình cảm, mối quan hệ trợ giúp cho kinh doanh thăng hoa. Gia đình, đối tác, cổ
đơng.
• Năm 2 thành cơng chưa đến mà có thể là thành cơng của chu kỳ trước.
• Năm 2 là năm tốt để lập gia đình.

• Có thể có những lựa chọn khiến cho bạn phải đau đầu, phải chọn. Những kế
hoạch đã lựa chọn cho 9 năm thì vào năm 2 khơng nên “từ bỏ”. Đơi khi Năm 2 có
vấn đề về mất người thân, tiền, sức khỏe.
• Tránh những ý nghĩ tiêu cực và sống lạc quan.
• Tháng 2, ngày 2: thiết lập mối quan hệ. Gọi điện cho đối tác, khách hàng, nhắn tin
tăng mối quan hệ. Vẫn có kinh doanh nhưng ưu tiên thêm tăng mối quan hệ.


×