Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Địa Lí 7 Bài 2 – Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.1 KB, 4 trang )

Địa Lí 7 Bài 2 – Sự phân bố dân cư. Các chủng
tộc trên thế giới.
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư + phân biệt đựơc 3 chủng tộc chính trên thế
giới qua ảnh và trên thực tế .
3. Về thái độ:
- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.
- tình thương yêu nhân loại.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giớ .
- Tranh ảnh các chủng tộc trên thế giới.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
-Dân số thế giới tăng nhanh
trong những thế kỷ nào? Do đâu
dân số tăng nhanh. (Dựa vào
mục 2 trả lời)
Trả lời - Các nước đang phát triển có tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên cao.
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào?
Liên hệ Việt Nam? ( Dựa vào
mục 3 trả lời)



- Dân số tăng nhanh và đột ngột
dẫn đến bùng nổ dân số ở nhiều
nước châu Á, châu Phi và châu
Mĩ La Tinh

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm . Ngày nay con
người đã sinh sống khắp mọi nơi trên Trái Đất . Có nơi dân cư tập trung đông nhưng cũng có nhiều nơi
rất thưa vắng ngừơi . Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên của con
người.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
* Hoạt động 1 : Sự phân bố dân

Phương pháp: Giảng giải, trực
quan, thực hành, liên hệ thực tế
- Quan sát H2.1 cho học sinh biết
sự phân bố dân cư trên thế giới
như thế nào?
- Mật độ dân số là? (SGK trang
187)
- Yêu cầu cả lớp là BT số 2

- Mật độ dân số: số cư dân TB
sống trên 1 đơn vị diện tích lãnh
thổ đơn vị người/km
- Cách tính: Số dân (người)
diện tích (km
2
I. Sự phân bố dân cư:

- Hiện nay dân số trên thế giới
trên 6 tỉ người.
- Mật độ 46 người/km
2
- Dân cư phân bố không đồng
đều trên thế giới.
- Dân số thế giới 2002
- Diện tích các châu lục là?
- Hãy tính mật độ dân số thế giới.
- Hướng dẫn học sinh đọc lược đồ
qua chú giải
- Hãy cho biết mỗi chấm đỏ trên
lược đồ là bao nhiêu người?
Þ Nơi có chấm đỏ dày đặc là
những nơi như thế nào?
- Trên 6 tỉ người
- 149 triệu km
2
- Hơn 46 người/km
2
Þ Liên hệ Đồng Tháp
- Diện tích: 3.390km
2
- Dân số: 1,5 triệu người (1996)
- Mật độ 400 người/km
2
- 500.000 người .
- Là những nơi đông dân .
- Căn cứ vào mật độ dân số có
thể biết được nơi nào đông dân ,

nơi nào thưa dân của một địa
phương một nước ?
- Những nơi ít chấm đỏ hoặc
không có là những nơi dân cư như
thế nào?
- Là những nơi dân số ít hoặc
thưa , vắng người .


- Cho học sinh lên bảng chỉ lược
đồ nêu những khu vực đông dân
nhất trên thế giới.
- Khu vực đông dân có điều kiện
tự nhiên như thế nào?
(Đồng bằng,các con sông lớn, đô
thị, giao thông thuận lợi, khí hậu
ấm áp…)dân cư đông
Þ KL: Phân bố dân cư thế giới
không đều
VD: Miền núi hiện nay dân cư lên
đó để lập nghiệp.

- Đông Á, Nam Á, Đông Nam
Á, Tây và Trung Âu, Tây Phi,
Đông Bắc Hoa Kỳ, …

(Dân cư thưa vùng núi cao, sâu
xa, hải đảo, hoang mạc cực)
Þ Liên hệ Việt Nam : đồng bằng,
núi, cao nguyên .






- Với những tiến bộ kĩ thuật con
người có thể khắc phục những
trở ngại về điều kiện tự nhiên để
sinh sống ở bất kì nơi nào trên
Trái Đất .
* Hoạt động 2: Các chủng tộc
Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp,
so sánh
- Hiện nay người ta chia dân cư
thế giới ra làm mấy chủng tộc?

- 3 chủng tộc:
+ Môngôlôit
+ Nêgrôit
+ Ơrôpêôit
II. Các chủng tộc:
- Dựa vào đâu mà người ta chia ra
các chủng tộc
- Thế nào là chủng tộc cho học
sinh đọc thuật người trang 186
SGK.
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc
- Dựa vào hình thái bên ngoài do,
tóc, mắt, mũi, …
- Vàng: tóc đen dài, mắt đen ,

mũi thấp.
- Đen: tóc xoăn nhắn, mắt đen to,
mũi thấp rộng
- Trắng: Tóc nâu vàng, mắt xanh,
mũi cao hẹp.
- Căn cứ vào hình thái bên ngoài
của cơ thể (màu da, mắt, mũi, …)
- Người ta chia dân cư thế giới ra
làm 3 chủng tộc chính
+ Môngôlôit ( da vàng)
+ Nêgrôit (da đe )
+ Ơrôpêôit (da trắng)
-Sự khác nhau giữa các chủng tộc
xảy ra cách đây khoảng 50.000
năm khi loài người còn lệ thuộc
thiên nhiên
- Di truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác .
- 3 chủng tộc sống và làm việc
nói lên sự bình đẳng
- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc
chủng tộc Môngôlôit
- Sự khác nhau về hình thái bên
ngoài do đâu?
VD : Người Vn + người Pháp Þ
cho học sinh quan sát H2.2 3 học
sinh thược 3 chủng tộc làm việc ở
phòng thí nhiệm.
- 3 chủng tộc này phân bố chủ yếu
không phân biệt .

- Môngôlôit (châu Á)
- Nêgrôlôit (chân Phi)
- Ơrôpêôit (châu Âu)
- Ở châu Phi thuộc chủng tộc
Nêgrôlôit
- Ở chân Âu thuộc chủng tộc
Ơrôpêôit.
thuộc châu lục nào?

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
- Dân cư trên thế giới thường sinh sống
chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?
- Đông Á, Nam Á, Tây và Trung Âu,
Đông Bắc Hoa Kỳ, … Họ tập trung đông
khi vực này do điều kiện tự nhiên thuận
lợi (khí hậu, địa hình, giao thông, …)

HS trả lời - Căn cứ vào hình thái bên ngoài
của cơ thể (màu da, mắt, mũi,
…)
- Người ta chia dân cư thế giới ra
làm 3 chủng tộc chính
+ Môngôlôit ( da vàng)
+ Nêgrôit (da đe )
+ Ơrôpêôit (da trắng)

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Học bài, làm bài tập bản đồ, xem bài mới (Bài 3)

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………

×