Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài giảng hóa học 9 Tiết 61-Bài 50 GLUCOZƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.17 KB, 6 trang )

Thiết kế bài giảng mơn Hóa học 9
Tiết 61-Bài 50

GLUCOZƠ
CTPT : C6H12O6 ; PTK: 180
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Biết được
- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối
lượng riêng)
- Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu ( Trọng tâm)
- Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
2. Kỹ năng :
-Rèn kỹ năng thực hành hóa học và quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính
chất của glucozơ.
- Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của q trình.
3. Thái độ:
- Giúp HS u thích bộ mơn hóa học. Rèn luyện khả năng quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được
mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực.
Năng lực tư duy, giao tiếp, năng lực hợp tác nhóm, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát.
II. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học chủ yếu:
- Phương pháp thí nghiệm nghiên cứu thực hành và kỹ thuật khăn trải bàn.
- Đàm thoại
- Học tập nghiên cứu theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề
III: Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài dạy
- Hóa chất: Glucozơ, dd AgNO3, dd NH3, nước.
- Dụng cụ: Khay, kẹp ống nghiệm, pipep, đèn cồn, ống nghiệm, cốc thủy tinh, chậu thủy tinh,


găng tay y tế.
- Dụng cụ hóa chất dùng cho 4 nhóm thực hành.
2. Học sinh:
- Xem trước nội dung bài học.
- Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên của glucozơ.
- Tìm hiểu ứng dụng của glucozơ trong đời sống sản xuất.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:(1’) GV: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (0’)
* Mở bài: Giới thiệu bài mới: Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính
chất và ứng dụng gì ? hơm nay cơ và các em sẽ cùng nghiên cứu trong tiết học này.
* Hoạt động 1: (5’): I. Trạng thái tự nhiên:
Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên của glucozơ
1


Thiết kế bài giảng mơn Hóa học 9
Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS lên trình bày
trạng thái tự nhiên của glucozơ
qua việc chuẩn bị bài ở nhà.
HS trình bày.
GV yêu cầu HS khác nhận xét bổ
sung và rút ra kết luận về trạng HS nhận xét
thái tự nhiên của glucozơ.
GV chốt kiến thức ghi bảng.
HS ghi bài.


Ghi bảng
I. Trạng thái tự nhiên:

- Glucozơ có trong cơ thể
người, động vật và thực vật.
* Hoạt động 2: (27’): II. Tính chất của glucozơ:
Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí, hóa học của glucozơ
Phương pháp: Hoạt động nhóm -Thực hành thí nghiệm nghiên cứu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm:
II. Tính chất của glucozơ:
số lượng 4 nhóm với thời gian 10
1. Tính chất vật lí:
phút.
Thí
nghiệm
Tính
chất vật


Phản
ứng oxi
hóa
glucozơ

Cách tiến hành

Nhận xétHiện tượng


- Quan sát:
+ Trạng thái
+ Màu sắc
- Hòa glucozơ vào
nước
- Bước 1: Lấy 2
ml dung dịch
AgNO3 vào ống
nghiệm. Thêm
tiếp 2ml dung dịch
NH3 vào, lắc nhẹ.
- Bước 2: Nhỏ
tiếp 2ml dung dịch
glucozơ vào và
lắc đều.
- Bước 3: Ngâm
ống nghiệm vào
cốc nước nóng.

GV gọi HS đọc yêu cầu.

GV yêu cầu đại diên HS báo cáo
kết quả hoạt động nhóm .

HS đọc yêu cầu hoạt động.
Quan sát, tiến hành thí
nghiệm.
HS nhận xét về trạng thái,
màu sắc và khả năng hòa

tan của glucozơ trong nước.
và hiện tượng của phản
ứng.
HS báo cáo
2


Thiết kế bài giảng mơn Hóa học 9
u cầu đại diện nhóm khác nhận
xét bổ sung.
? Từ kết quả trên em hãy cho biết HS nhận xét
glucozo có những tính chất vật lí
nào?
HS trả lời
GV chốt kiến thức, ghi bảng
- Glucozơ là chất kết tinh
không màu, vị ngọt, dễ tan
trong nước.
? Cho biết glucozơ có tính chất
hóa học nào?

2. Tính chất hoá học:
HS trả lời

a. Phản ứng oxi hoá glucozơ:

GV đưa ra phương trình hóa học
phản ứng oxi hóa glucozơ, giới
thiệu cơ chế phản ứng.
Yêu cầu HS lên bảng viết phương

trình hóa học.
HS lên bảng viết phương
NH3
trình hóa học.
C6H12O6 + Ag2O
C6H12O7 + 2Ag

GV nhận xét chốt kiến thức.
GV: Giới thiệu: Phản ứng trên
được dùng để tráng gương nên gọi
là phản ứng tráng gương.
HS lắng nghe
? Hãy cho biết quy trình sản xuất
rượu etylic từ tinh bột.
HS trình bày.
GV: Cần lưu ý là từ tinh bột có thể
điều chế thành rượu bằng q trình
lên men, khi đó có sự chuyển hố
liên tiếp từ tinh bột sang glucozơ
sau đó sang rượu. Các quá trình
trên đều diễn ra dưới tác dụng của
các loại enzim khác nhau có trong
men rượu.
GV chiếu đoạn phim ngắn về quá
trình sản xuất rượu vang nho.
HS theo dõi

? Qua xem đoạn phim ngắn trên
các con có thắc mắc gì về quá
trình lên men rượu vang nho?

HS đặt câu hỏi
3

b. Phản ứng lên men rượu:


Thiết kế bài giảng mơn Hóa học 9
men rượu
GV có thể trả lời hoặc cho HS HS: Trả lời.
C6H12O6
30-320C
khác trả lời
GV chốt kiến thức
2C2H5OH + 2CO2
? Viết phương trình hóa học của HS lên bảng viết PTHH
phản ứng lên men rượu.
GV chốt kiến thức.
* Hoạt động 3: (7’): IV. Glucozơ có những ứng dụng gì?
Mục tiêu: Biết được ứng dụng của glucozơ trong đời sống và sản xuất
Kỹ thuật khăn phủ bàn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
IV. Glucozơ có những
GV: u cầu HS hoạt động nhóm:
ứng dụng gì?
số lượng 4 nhóm (thời gian 5
phút)
HS đọc yêu cầu hoạt động.
Hoạt động 1: (2 phút )

Hoạt động cá nhân: Ghi ứng dụng - Hoạt động cá nhân ghi
của glucozo vào phiếu cá nhân
những ý kiến của mình vào ơ
Hoạt động 2: (3 phút )
tương ứng.
Hoạt động nhóm: Thảo luận,
thống nhất ứng dụng của glucozo - Thảo luận nhóm thống nhất
ứng dụng của glucozơ.
GV u cầu đại diện nhóm HS
trình bày.
Đại diện nhóm HS trình bày
GV nhận xét, chốt kiến thức.
nhóm khác nhận xét bổ
SGK/ 152
sung.
4. Củng cố: (5’)
Gv: Đưa ra bài tập củng cố
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 dung dịch khơng màu đựng trong
mỗi lọ riêng biệt bị mất nhãn: Axit axetic, Rượu etylic, Glucozơ.
HS: Đọc đầu bài làm việc cá nhân, đại diện HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét chốt kiến thức toàn bài bằng sơ đồ tư duy.
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
Bài tập 4 (SGK- 152):
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thốt ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b) Tính khối lượng gluco zơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.
Hướng dẫn :
- Tính số mol CO2.
- Viết phương trình phản ứng lên men rượu.
- Từ phương trình suy ra các đại lượng liên quan và tính tốn.

- Chú ý : xem lại cơng thức tính hiệu suất của chất tham gia.
4


Thiết kế bài giảng mơn Hóa học 9
-----------------------------PHIẾU THÍ NGHIỆM
Nội dung

1. Tính chất vật lí

Cách tiến hành
- Quan sát:
+ Trạng thái
+ Màu sắc
- Làm thí nghiệm: Hịa
glucozơ vào nước

- Bước 1: Lấy 2 ml dung
dịch AgNO3 vào ống
nghiệm, thêm tiếp 2ml dung
dịch NH3, lắc nhẹ.

2. Tính chất hóa học
Phản ứng oxi hóa glucozơ

- Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml
dung dịch glucozơ vào và
lắc đều.
- Bước 3: Ngâm ống nghiệm
vào cốc nước nóng.


5

Nhận xét- Hiện tượng


Thiết kế bài giảng mơn Hóa học 9

6



×